Chương 8 Luật đất đai 2013
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 107. Các khoản thu tài chính từ đất đai
1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;
e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
Điều 108. Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất:
a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất:
a) Diện tích đất cho thuê;
b) Thời hạn cho thuê đất;
c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá;
Điều 109. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất
b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 110. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;
d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;
Điều 111. Quỹ phát triển đất
Điều 112. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất
1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
2. Chính phủ quy định phương pháp định giá đất.
Điều 113. Khung giá đất
Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.
Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể
1. Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.
Trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất ít nhất 60 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự thảo bảng giá đất đến cơ quan có chức năng xây dựng khung giá đất xem xét, trường hợp có chênh lệch lớn về giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.
Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.
4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
Điều 115. Tư vấn xác định giá đất
1. Tư vấn xác định giá đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
c) Khi thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến giá đất cụ thể mà các bên có yêu cầu.
Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
1. Quyền của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
2. Nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
b) Thực hiện thỏa thuận theo hợp đồng tư vấn xác định giá đất với bên thuê tư vấn;
e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;
MỤC 3. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 117. Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất
Điều 118. Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất
a) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua;
b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
d) Sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
g) Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân;
h) Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất bao gồm:
b) Sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định tại
c) Sử dụng đất quy định tại các
đ) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ;
Điều 119. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
1. Điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất:
a) Đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Có phương án đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
Luật đất đai 2013
- Số hiệu: 45/2013/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1011 đến số 1012
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Sở hữu đất đai
- Điều 5. Người sử dụng đất
- Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
- Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất
- Điều 8. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý
- Điều 9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai
- Điều 10. Phân loại đất
- Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai
- Điều 14. Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất
- Điều 15. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất
- Điều 16. Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất
- Điều 17. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
- Điều 18. Nhà nước quyết định giá đất
- Điều 19. Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai
- Điều 20. Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
- Điều 21. Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai
- Điều 22. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
- Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai
- Điều 24. Cơ quan quản lý đất đai
- Điều 25. Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn
- Điều 26. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất
- Điều 27. Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số
- Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai
- Điều 31. Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính
- Điều 32. Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 33. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 34. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Điều 35. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 37. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 38. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
- Điều 39. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
- Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Điều 41. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh
- Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 43. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 44. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 45. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 46. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 47. Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 48. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 49. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 50. Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 51. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
- Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
- Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Điều 56. Cho thuê đất
- Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 58. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
- Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 60. Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
- Điều 61. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
- Điều 62. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 63. Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 64. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
- Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
- Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất
- Điều 67. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 68. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý đất đã thu hồi
- Điều 69. Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 70. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
- Điều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
- Điều 72. Trưng dụng đất
- Điều 73. Sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh
- Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 75. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 76. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 78. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo
- Điều 79. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
- Điều 80. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 81. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất
- Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 84. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 85. Lập và thực hiện dự án tái định cư
- Điều 86. Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở
- Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt
- Điều 88. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 90. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
- Điều 91. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 92. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất
- Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Điều 94. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn
- Điều 97. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
- Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
- Điều 102. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất
- Điều 103. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao
- Điều 104. Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất
- Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Điều 106. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
- Điều 107. Các khoản thu tài chính từ đất đai
- Điều 108. Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- Điều 109. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất
- Điều 110. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- Điều 111. Quỹ phát triển đất
- Điều 112. Nguyên tắc, phương pháp định giá đất
- Điều 113. Khung giá đất
- Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể
- Điều 115. Tư vấn xác định giá đất
- Điều 116. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
- Điều 117. Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất
- Điều 118. Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất
- Điều 119. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
- Điều 120. Hệ thống thông tin đất đai
- Điều 121. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
- Điều 122. Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 123. Dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai
- Điều 124. Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin đất đai
- Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài
- Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn
- Điều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
- Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
- Điều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 131. Đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
- Điều 132. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
- Điều 133. Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
- Điều 134. Đất trồng lúa
- Điều 135. Đất rừng sản xuất
- Điều 136. Đất rừng phòng hộ
- Điều 137. Đất rừng đặc dụng
- Điều 138. Đất làm muối
- Điều 139. Đất có mặt nước nội địa
- Điều 140. Đất có mặt nước ven biển
- Điều 141. Đất bãi bồi ven sông, ven biển
- Điều 142. Đất sử dụng cho kinh tế trang trại
- Điều 143. Đất ở tại nông thôn
- Điều 144. Đất ở tại đô thị
- Điều 145. Đất xây dựng khu chung cư
- Điều 146. Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn
- Điều 147. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
- Điều 148. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Điều 149. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề
- Điều 150. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
- Điều 151. Đất sử dụng cho khu kinh tế
- Điều 152. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
- Điều 153. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Điều 154. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
- Điều 155. Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
- Điều 156. Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng
- Điều 157. Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn
- Điều 158. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Điều 159. Đất cơ sở tôn giáo
- Điều 160. Đất tín ngưỡng
- Điều 161. Đất xây dựng công trình ngầm
- Điều 162. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
- Điều 163. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
- Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất
- Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
- Điều 168. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
- Điều 169. Nhận quyền sử dụng đất
- Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
- Điều 171. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề
- Điều 172. Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất
- Điều 173. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
- Điều 174. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm
- Điều 176. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 177. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản
- Điều 178. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng công trình ngầm
- Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
- Điều 180. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
- Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất
- Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
- Điều 183. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
- Điều 184. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ doanh nghiệp liên doanh
- Điều 185. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 186. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
- Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để xây dựng công trình ngầm
- Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Điều 189. Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm
- Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
- Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
- Điều 192. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện
- Điều 193. Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Điều 194. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê
- Điều 195. Các thủ tục hành chính về đất đai
- Điều 196. Công khai thủ tục hành chính về đất đai
- Điều 197. Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
- Điều 198. Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận về việc quản lý và sử dụng đất đai
- Điều 199. Giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đất đai
- Điều 200. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai
- Điều 201. Thanh tra chuyên ngành đất đai
- Điều 202. Hòa giải tranh chấp đất đai
- Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
- Điều 204. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai
- Điều 205. Giải quyết tố cáo về đất đai
- Điều 206. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
- Điều 207. Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai
- Điều 208. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
- Điều 209. Tiếp nhận và xử lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức địa chính cấp xã trong việc vi phạm trình tự thực hiện các thủ tục hành chính