Điều 32 Luật Chứng khoán 2006
Điều 32. Chào mua công khai
1. Các trường hợp phải chào mua công khai:
a) Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng;
b) Chào mua mà đối tượng được chào mua bị bắt buộc phải bán cổ phiếu mà họ sở hữu.
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng phải gửi đăng ký chào mua đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được đăng ký chào mua, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải có ý kiến trả lời bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận, thì phải nêu rõ lý do.
3. Việc chào mua công khai chỉ được thực hiện sau khi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và đã được tổ chức, cá nhân chào mua công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng trước thời điểm dự kiến thực hiện.
4. Bản đăng ký chào mua công khai bao gồm các thông tin sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chào mua;
b) Loại cổ phiếu được chào mua;
c) Số lượng cổ phiếu được chào mua mà tổ chức, cá nhân đó hiện đang nắm giữ;
d) Số lượng cổ phiếu dự kiến chào mua;
đ) Thời gian thực hiện chào mua;
e) Giá chào mua;
g) Các điều kiện chào mua.
5. Trong quá trình chào mua công khai, tổ chức, cá nhân chào mua không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Trực tiếp hoặc gián tiếp mua hoặc cam kết mua cổ phiếu đang được chào mua bên ngoài đợt chào mua;
b) Bán hoặc cam kết bán cổ phiếu mà mình đang chào mua;
c) Đối xử không công bằng với những người sở hữu cùng loại cổ phiếu đang được chào mua;
d) Cung cấp thông tin riêng cho một số cổ đông nhất định hoặc cung cấp thông tin cho cổ đông ở mức độ không giống nhau hoặc không cùng thời điểm. Quy định này cũng được áp dụng đối với tổ chức bảo lãnh phát hành có cổ phiếu là đối tượng chào mua.
6. Thời gian thực hiện một đợt chào mua công khai không được ngắn hơn ba mươi ngày và không dài quá sáu mươi ngày, kể từ ngày công bố. Việc chào mua bao gồm cả việc chào mua bổ sung hoặc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu. Việc chào mua bổ sung hoặc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu phải được thực hiện với các điều kiện ưu đãi không thấp hơn các đợt chào mua trước.
7. Tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phiếu đã đặt cọc cổ phiếu theo một đợt chào mua công khai có quyền rút cổ phiếu vào bất cứ thời điểm nào trong thời gian chào mua.
8. Trường hợp số cổ phiếu chào mua nhỏ hơn số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty hoặc số cổ phiếu đặt bán lớn hơn số cổ phiếu chào mua thì cổ phiếu được mua trên cơ sở tỷ lệ tương ứng.
9. Sau khi thực hiện chào mua công khai, đối tượng chào mua nắm giữ từ tám mươi phần trăm trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng phải mua tiếp trong thời hạn ba mươi ngày số cổ phiếu cùng loại do các cổ đông còn lại nắm giữ theo giá chào mua đã công bố, nếu các cổ đông này có yêu cầu.
10. Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào mua công khai phải công bố ý kiến của công ty về việc chấp thuận hoặc từ chối việc chào mua. Trường hợp từ chối, công ty phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản trả lời của công ty phải có chữ ký của ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng quản trị.
11. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai, tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản về kết quả đợt chào mua.
Luật Chứng khoán 2006
- Số hiệu: 70/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: 10/11/2006
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật chứng khoán, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 5. Chính sách phát triển thị trường chứng khoán
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 8. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 9. Các hành vi bị cấm
- Điều 10. Mệnh giá chứng khoán
- Điều 11. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, chào bán thêm cổ phần hoặc quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.
- Điều 12. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 13. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 15. Bản cáo bạch
- Điều 16. Báo cáo tài chính
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 18. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 19. Thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 20. Hiệu lực đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 21. Phân phối chứng khoán
- Điều 22. Đình chỉ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 23. Huỷ bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 24. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
- Điều 25. Công ty đại chúng
- Điều 26. Hồ sơ công ty đại chúng
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
- Điều 28. Nguyên tắc quản trị công ty
- Điều 29. Báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn
- Điều 30. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
- Điều 31. Thu hồi lợi nhuận đối với các giao dịch không công bằng
- Điều 32. Chào mua công khai
- Điều 33. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 34. Tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Bộ máy quản lý, điều hành của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 37. Quyền của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 38. Nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 39. Thành viên giao dịch
- Điều 40. Niêm yết chứng khoán
- Điều 41. Giao dịch chứng khoán
- Điều 42. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 43. Bộ máy quản lý, điều hành của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 44. Điều lệ Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 45. Quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 46. Nghĩa vụ của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 47. Thành viên lưu ký
- Điều 48. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 49. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 50. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 51. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 52. Đăng ký chứng khoán
- Điều 53. Lưu ký chứng khoán
- Điều 54. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 55. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 56. Bảo vệ tài sản của khách hàng
- Điều 57. Bảo mật
- Điều 58. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 59. Thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 60. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
- Điều 61. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ
- Điều 62. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 63. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 64.
- Điều 65. Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 66. Công bố Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 67. Bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 68. Những thay đổi phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 69. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 70. Đình chỉ, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 71. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 72. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 73. Quy định về hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 74. Quy định về cảnh báo
- Điều 75. Giải thể, phá sản công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 76. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 78. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 80. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 81. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
- Điều 82. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 83. Thành lập quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 85. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 86. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 87. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 88. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 89. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 90. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
- Điều 91. Ban đại diện quỹ đại chúng
- Điều 92. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
- Điều 93. Quỹ mở
- Điều 94. Quỹ đóng
- Điều 95. Thành lập quỹ thành viên
- Điều 96. Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán.
- Điều 97. Thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 100. Đối tượng và phương thức công bố thông tin
- Điều 101. Công bố thông tin của công ty đại chúng
- Điều 102. Công bố thông tin của tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng
- Điều 103. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết
- Điều 104. Công bố thông tin của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 105. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
- Điều 106. Công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 107. Công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán phải công bố các thông tin sau đây:
- Điều 108. Thanh tra chứng khoán
- Điều 109. Đối tượng và phạm vi thanh tra
- Điều 110. Hình thức thanh tra
- Điều 111. Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 112. Nội dung quyết định thanh tra
- Điều 113. Thời hạn thanh tra
- Điều 114. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 115. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 116. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 117. Kết luận thanh tra
- Điều 118. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 119. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 120. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 121. Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 122. Xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng
- Điều 123. Xử lý hành vi vi phạm quy định về niêm yết chứng khoán
- Điều 124. Xử lý hành vi vi phạm quy định về tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 125. Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán và chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 126. Xử lý hành vi vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán
- Điều 127. Xử lý hành vi vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, về ngân hàng giám sát
- Điều 128. Xử lý hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 129. Xử lý hành vi vi phạm quy định về báo cáo
- Điều 130. Xử lý hành vi cản trở việc thanh tra