Chương 3 Luật Chứng khoán 2006
Chương III
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
1. Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây:
a) Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;
b) Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán;
c) Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên.
2. Công ty cổ phần theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải nộp hồ sơ công ty đại chúng quy định tại
Điều 26. Hồ sơ công ty đại chúng
1. Hồ sơ công ty đại chúng bao gồm:
a) Điều lệ công ty;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
c) Thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức kinh doanh, bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông;
d) Báo cáo tài chính năm gần nhất.
2. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm công bố tên, nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty đại chúng trên phương tiện thông tin của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng có các quyền theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Công ty đại chúng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Công bố thông tin theo quy định tại
b) Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định tại
c) Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định tại
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 28. Nguyên tắc quản trị công ty
1. Công ty đại chúng phải tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp về quản trị công ty.
2. Bộ Tài chính quy định cụ thể về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Điều 29. Báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn
1. Tổ chức, cá nhân trở thành cổ đông lớn của công ty đại chúng phải báo cáo công ty đại chúng, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu của công ty đại chúng đó được niêm yết trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày trở thành cổ đông lớn.
2. Báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, ngành, nghề kinh doanh đối với cổ đông lớn là tổ chức; họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi cư trú, nghề nghiệp đối với cổ đông lớn là cá nhân;
b) Số lượng và tỷ lệ phần trăm cổ phiếu do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc cùng với tổ chức, cá nhân khác sở hữu trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
3. Khi có sự thay đổi quan trọng về thông tin nêu trong báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành, thì trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày có sự thay đổi trên, cổ đông lớn phải nộp báo cáo sửa đổi, bổ sung cho công ty đại chúng, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu được niêm yết.
4. Quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng áp dụng đối với nhóm người có liên quan sở hữu từ năm phần trăm trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành.
Điều 30. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
1. Công ty đại chúng không có cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán khi mua lại cổ phiếu của chính mình phải thực hiện theo quy định tại các điều 90, 91 và 92 của Luật doanh nghiệp.
2. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán khi mua lại cổ phiếu của chính mình phải công khai thông tin về việc mua lại chậm nhất là bảy ngày, trước ngày thực hiện việc mua lại. Thông tin bao gồm các nội dung sau đây:
a) Mục đích mua lại;
b) Số lượng cổ phiếu được mua lại;
c) Nguồn vốn để mua lại;
d) Thời gian thực hiện.
Việc công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình, bán lại số cổ phiếu đã mua được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 31. Thu hồi lợi nhuận đối với các giao dịch không công bằng
1. Công ty đại chúng có quyền thu hồi mọi khoản lợi nhuận do thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, người phụ trách tài chính, phụ trách kế toán và người quản lý khác trong bộ máy quản lý của công ty đại chúng thu được từ việc tiến hành mua và bán hoặc bán và mua chứng khoán của công ty trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày mua hoặc bán.
2. Công ty đại chúng hoặc cổ đông của công ty có quyền khởi kiện tại Toà án để thu hồi khoản lợi nhuận từ các giao dịch không công bằng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 32. Chào mua công khai
1. Các trường hợp phải chào mua công khai:
a) Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng;
b) Chào mua mà đối tượng được chào mua bị bắt buộc phải bán cổ phiếu mà họ sở hữu.
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng phải gửi đăng ký chào mua đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được đăng ký chào mua, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải có ý kiến trả lời bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận, thì phải nêu rõ lý do.
3. Việc chào mua công khai chỉ được thực hiện sau khi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và đã được tổ chức, cá nhân chào mua công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng trước thời điểm dự kiến thực hiện.
4. Bản đăng ký chào mua công khai bao gồm các thông tin sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chào mua;
b) Loại cổ phiếu được chào mua;
c) Số lượng cổ phiếu được chào mua mà tổ chức, cá nhân đó hiện đang nắm giữ;
d) Số lượng cổ phiếu dự kiến chào mua;
đ) Thời gian thực hiện chào mua;
e) Giá chào mua;
g) Các điều kiện chào mua.
5. Trong quá trình chào mua công khai, tổ chức, cá nhân chào mua không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Trực tiếp hoặc gián tiếp mua hoặc cam kết mua cổ phiếu đang được chào mua bên ngoài đợt chào mua;
b) Bán hoặc cam kết bán cổ phiếu mà mình đang chào mua;
c) Đối xử không công bằng với những người sở hữu cùng loại cổ phiếu đang được chào mua;
d) Cung cấp thông tin riêng cho một số cổ đông nhất định hoặc cung cấp thông tin cho cổ đông ở mức độ không giống nhau hoặc không cùng thời điểm. Quy định này cũng được áp dụng đối với tổ chức bảo lãnh phát hành có cổ phiếu là đối tượng chào mua.
6. Thời gian thực hiện một đợt chào mua công khai không được ngắn hơn ba mươi ngày và không dài quá sáu mươi ngày, kể từ ngày công bố. Việc chào mua bao gồm cả việc chào mua bổ sung hoặc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu. Việc chào mua bổ sung hoặc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu phải được thực hiện với các điều kiện ưu đãi không thấp hơn các đợt chào mua trước.
7. Tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phiếu đã đặt cọc cổ phiếu theo một đợt chào mua công khai có quyền rút cổ phiếu vào bất cứ thời điểm nào trong thời gian chào mua.
8. Trường hợp số cổ phiếu chào mua nhỏ hơn số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty hoặc số cổ phiếu đặt bán lớn hơn số cổ phiếu chào mua thì cổ phiếu được mua trên cơ sở tỷ lệ tương ứng.
9. Sau khi thực hiện chào mua công khai, đối tượng chào mua nắm giữ từ tám mươi phần trăm trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng phải mua tiếp trong thời hạn ba mươi ngày số cổ phiếu cùng loại do các cổ đông còn lại nắm giữ theo giá chào mua đã công bố, nếu các cổ đông này có yêu cầu.
10. Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào mua công khai phải công bố ý kiến của công ty về việc chấp thuận hoặc từ chối việc chào mua. Trường hợp từ chối, công ty phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản trả lời của công ty phải có chữ ký của ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng quản trị.
11. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai, tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản về kết quả đợt chào mua.
Luật Chứng khoán 2006
- Số hiệu: 70/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: 10/11/2006
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật chứng khoán, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 5. Chính sách phát triển thị trường chứng khoán
- Điều 6. Giải thích từ ngữ
- Điều 7. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 8. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 9. Các hành vi bị cấm
- Điều 10. Mệnh giá chứng khoán
- Điều 11. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng, chào bán thêm cổ phần hoặc quyền mua cổ phần ra công chúng và các hình thức khác.
- Điều 12. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 13. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 15. Bản cáo bạch
- Điều 16. Báo cáo tài chính
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 18. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 19. Thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 20. Hiệu lực đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 21. Phân phối chứng khoán
- Điều 22. Đình chỉ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 23. Huỷ bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 24. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
- Điều 25. Công ty đại chúng
- Điều 26. Hồ sơ công ty đại chúng
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
- Điều 28. Nguyên tắc quản trị công ty
- Điều 29. Báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn
- Điều 30. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
- Điều 31. Thu hồi lợi nhuận đối với các giao dịch không công bằng
- Điều 32. Chào mua công khai
- Điều 33. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 34. Tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Bộ máy quản lý, điều hành của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 37. Quyền của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 38. Nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Điều 39. Thành viên giao dịch
- Điều 40. Niêm yết chứng khoán
- Điều 41. Giao dịch chứng khoán
- Điều 42. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 43. Bộ máy quản lý, điều hành của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 44. Điều lệ Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 45. Quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 46. Nghĩa vụ của Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Điều 47. Thành viên lưu ký
- Điều 48. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 49. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 50. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 51. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 52. Đăng ký chứng khoán
- Điều 53. Lưu ký chứng khoán
- Điều 54. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 55. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 56. Bảo vệ tài sản của khách hàng
- Điều 57. Bảo mật
- Điều 58. Quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 59. Thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 60. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
- Điều 61. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ
- Điều 62. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 63. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 64.
- Điều 65. Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 66. Công bố Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 67. Bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 68. Những thay đổi phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 69. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 70. Đình chỉ, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 71. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán
- Điều 72. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 73. Quy định về hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 74. Quy định về cảnh báo
- Điều 75. Giải thể, phá sản công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 76. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 78. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 80. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 81. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
- Điều 82. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 83. Thành lập quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 85. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 86. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 87. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 88. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 89. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 90. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
- Điều 91. Ban đại diện quỹ đại chúng
- Điều 92. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
- Điều 93. Quỹ mở
- Điều 94. Quỹ đóng
- Điều 95. Thành lập quỹ thành viên
- Điều 96. Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán.
- Điều 97. Thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 100. Đối tượng và phương thức công bố thông tin
- Điều 101. Công bố thông tin của công ty đại chúng
- Điều 102. Công bố thông tin của tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng
- Điều 103. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết
- Điều 104. Công bố thông tin của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
- Điều 105. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
- Điều 106. Công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán
- Điều 107. Công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán phải công bố các thông tin sau đây:
- Điều 108. Thanh tra chứng khoán
- Điều 109. Đối tượng và phạm vi thanh tra
- Điều 110. Hình thức thanh tra
- Điều 111. Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 112. Nội dung quyết định thanh tra
- Điều 113. Thời hạn thanh tra
- Điều 114. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 115. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra
- Điều 116. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 117. Kết luận thanh tra
- Điều 118. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 119. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 120. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 121. Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 122. Xử lý hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng
- Điều 123. Xử lý hành vi vi phạm quy định về niêm yết chứng khoán
- Điều 124. Xử lý hành vi vi phạm quy định về tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 125. Xử lý hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán và chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Điều 126. Xử lý hành vi vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán
- Điều 127. Xử lý hành vi vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, về ngân hàng giám sát
- Điều 128. Xử lý hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 129. Xử lý hành vi vi phạm quy định về báo cáo
- Điều 130. Xử lý hành vi cản trở việc thanh tra