Mục 5 Chương 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024
Mục 5. TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Điều 77. Quyền, nghĩa vụ của thành viên góp vốn
1. Thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải là pháp nhân. Tổng số thành viên góp vốn không được vượt quá 05 thành viên. Tỷ lệ sở hữu phần vốn góp tối đa của một thành viên, một thành viên và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.
Việc góp vốn và tỷ lệ sở hữu phần vốn góp của tổ chức trong nước và nước ngoài tại tổ chức tài chính vi mô thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Thành viên góp vốn có các quyền sau đây:
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người đại diện làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát trên cơ sở phần vốn góp của mình trong tổ chức tín dụng hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên góp vốn;
b) Được cung cấp thông tin, báo cáo về tình hình hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính hằng năm và tài liệu, dữ liệu khác của tổ chức tín dụng;
c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi tổ chức tín dụng đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác;
d) Được chia phần tài sản còn lại của tổ chức tín dụng tương ứng với phần vốn góp khi tổ chức tín dụng giải thể hoặc phá sản;
đ) Khởi kiện thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) trong trường hợp người này không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời quy định của pháp luật, Điều lệ của tổ chức tín dụng, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối với quyền và nghĩa vụ được giao và trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
3. Thành viên góp vốn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Không được rút vốn đã góp dưới mọi hình thức;
b) Tuân thủ Điều lệ của tổ chức tín dụng;
c) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Điều 78. Chuyển nhượng phần vốn góp
1. Thành viên góp vốn được chuyển nhượng phần vốn góp, ưu tiên góp thêm vốn khi tổ chức tín dụng tăng vốn điều lệ.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện nhận chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tín dụng.
1. Nhiệm kỳ của Hội đồng thành viên được quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng và không quá 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành viên theo nhiệm kỳ của Hội đồng thành viên. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành viên được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng thành viên của nhiệm kỳ mới tiếp quản công việc.
2. Hội đồng thành viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, d, đ, e, h, i, k, m và n khoản 2 Điều 74 của Luật này;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động vốn;
c) Thông qua hợp đồng, giao dịch khác của tổ chức tín dụng với công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; hợp đồng, giao dịch khác của tổ chức tín dụng với thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người có liên quan của họ. Trong trường hợp này, thành viên Hội đồng thành viên có liên quan không có quyền biểu quyết;
d) Báo cáo tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng, việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên góp vốn hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Quyết định mua lại phần vốn góp theo quy định của Luật này;
e) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người quản lý, người điều hành khác thuộc thẩm quyền theo quy định nội bộ của Hội đồng thành viên;
g) Quyết định mức thù lao, lương, thưởng, lợi ích khác của Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng thành viên, Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc);
h) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của tổ chức tín dụng;
i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; góp vốn thành lập công ty liên kết;
k) Quyết định tổ chức lại, giải thể, yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng;
l) Ban hành chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của tổ chức tín dụng;
m) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 75 của Luật này;
b) Định kỳ hằng năm, đánh giá hiệu quả làm việc của từng thành viên, các Ủy ban của Hội đồng thành viên;
c) Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
4. Thành viên Hội đồng thành viên có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này;
b) Tham dự cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo luận và biểu quyết về nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên theo quy định của Luật này, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về quyết định của mình.
Trường hợp nội dung biểu quyết có xung đột lợi ích với thành viên nào thì thành viên đó không được tham gia biểu quyết;
c) Thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Giải trình trước thành viên góp vốn, Hội đồng thành viên về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi có yêu cầu;
đ) Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.
Luật Các tổ chức tín dụng 2024
- Số hiệu: 32/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/01/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng tập quán thương mại
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Sử dụng từ ngữ liên quan đến hoạt động ngân hàng
- Điều 6. Hình thức pháp lý của tổ chức tín dụng
- Điều 7. Quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh
- Điều 8. Quyền hoạt động ngân hàng
- Điều 9. Hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng
- Điều 11. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng
- Điều 12. Cung cấp thông tin
- Điều 13. Bảo mật thông tin
- Điều 14. An toàn dữ liệu và bảo đảm hoạt động liên tục
- Điều 15. Hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 16. Thành lập, hoạt động và quản lý nhà nước đối với ngân hàng chính sách
- Điều 17. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu nhà nước của ngân hàng chính sách
- Điều 18. Vốn điều lệ của ngân hàng chính sách
- Điều 19. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng chính sách
- Điều 20. Hội đồng quản trị của ngân hàng chính sách
- Điều 21. Ban kiểm soát của ngân hàng chính sách
- Điều 22. Tổng giám đốc của ngân hàng chính sách
- Điều 23. Bảo đảm hoạt động của ngân hàng chính sách
- Điều 24. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, báo cáo của ngân hàng chính sách
- Điều 25. Xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của ngân hàng chính sách
- Điều 26. Cơ chế tài chính, tiền lương, tổ chức lại, giải thể, kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng chính sách
- Điều 27. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép
- Điều 28. Vốn pháp định
- Điều 29. Điều kiện cấp Giấy phép
- Điều 30. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép
- Điều 31. Thời hạn cấp Giấy phép
- Điều 32. Lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 33. Công bố thông tin về khai trương hoạt động
- Điều 34. Điều kiện khai trương hoạt động
- Điều 35. Sử dụng Giấy phép
- Điều 36. Thu hồi Giấy phép
- Điều 37. Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
- Điều 38. Chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, hiện diện thương mại của tổ chức tín dụng
- Điều 39. Điều lệ của tổ chức tín dụng
- Điều 40. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng
- Điều 41. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín dụng
- Điều 42. Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
- Điều 43. Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
- Điều 44. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng
- Điều 45. Những trường hợp đương nhiên mất tư cách
- Điều 46. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
- Điều 47. Đình chỉ, tạm đình chỉ việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát và người điều hành tổ chức tín dụng
- Điều 48. Quyền, nghĩa vụ của người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng
- Điều 49. Cung cấp, công bố công khai thông tin
- Điều 50. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
- Điều 51. Ban kiểm soát
- Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát
- Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng ban kiểm soát
- Điều 54. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 55. Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 56. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 57. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 58. Kiểm toán nội bộ
- Điều 59. Kiểm toán độc lập
- Điều 60. Các loại cổ phần, cổ đông
- Điều 61. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 62. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Điều 63. Tỷ lệ sở hữu cổ phần
- Điều 64. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 65. Mua lại cổ phần của cổ đông
- Điều 66. Cổ phiếu
- Điều 67. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 68. Báo cáo nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 69. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần
- Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần
- Điều 71. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần
- Điều 72. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần
- Điều 73. Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 74. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 75. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 76. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 77. Quyền, nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 78. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 79. Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 80. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 81. Thành viên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 82. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 83. Vốn điều lệ
- Điều 84. Quyền của thành viên
- Điều 85. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 86. Đại hội thành viên
- Điều 87. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 89. Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 90. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 91. Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 93. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 94. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 95. Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 96. Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
- Điều 97. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 98. Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 99. Nội dung hoạt động được phép của tổ chức tín dụng
- Điều 100. Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng
- Điều 101. Quy định nội bộ
- Điều 102. Xét duyệt cấp tín dụng, kiểm tra sử dụng vốn vay, tài sản cho thuê tài chính
- Điều 103. Chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, giảm lãi
- Điều 104. Lưu trữ hồ sơ tín dụng
- Điều 105. Giao dịch điện tử trong hoạt động của tổ chức tín dụng
- Điều 106. Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng
- Điều 107. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
- Điều 108. Vay, gửi tiền, mua, bán giấy tờ có giá của ngân hàng thương mại
- Điều 109. Mở tài khoản của ngân hàng thương mại
- Điều 110. Tổ chức và tham gia hệ thống thanh toán của ngân hàng thương mại
- Điều 111. Góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại
- Điều 112. Kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại
- Điều 113. Nghiệp vụ ủy thác và đại lý, giao đại lý của ngân hàng thương mại
- Điều 114. Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại
- Điều 115. Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 116. Vay, gửi tiền, mua, bán giấy tờ có giá của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 117. Mở tài khoản của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 118. Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 119. Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính tổng hợp
- Điều 120. Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính chuyên ngành
- Điều 121. Vay, gửi tiền, mua, bán giấy tờ có giá của công ty tài chính chuyên ngành
- Điều 122. Mở tài khoản của công ty tài chính chuyên ngành
- Điều 123. Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính chuyên ngành
- Điều 124. Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính chuyên ngành
- Điều 127. Hoạt động ngân hàng của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 128. Mở tài khoản của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 129. Vay, gửi tiền của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 130. Hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tài chính vi mô
- Điều 132. Thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
- Điều 133. Hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài
- Điều 134. Những trường hợp không được cấp tín dụng
- Điều 135. Hạn chế cấp tín dụng
- Điều 136. Giới hạn cấp tín dụng
- Điều 137. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
- Điều 138. Tỷ lệ bảo đảm an toàn
- Điều 139. Kinh doanh bất động sản
- Điều 140. Yêu cầu bảo đảm an toàn giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
- Điều 141. Quyền, nghĩa vụ của công ty kiểm soát
- Điều 142. Góp vốn, mua cổ phần giữa các công ty con, công ty liên kết, công ty kiểm soát
- Điều 143. Xây dựng phương án khắc phục dự kiến trong trường hợp được can thiệp sớm
- Điều 144. Vốn và sử dụng vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 145. Doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Điều 146. Chi phí và nguyên tắc ghi nhận chi phí
- Điều 147. Dự phòng rủi ro
- Điều 148. Phân phối lợi nhuận và các quỹ
- Điều 149. Năm tài chính
- Điều 150. Hạch toán, kế toán
- Điều 151. Chế độ tài chính
- Điều 152. Báo cáo
- Điều 153. Báo cáo của công ty kiểm soát
- Điều 154. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 155. Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra nước ngoài
- Điều 156. Thực hiện can thiệp sớm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 157. Các yêu cầu, biện pháp hạn chế đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được can thiệp sớm
- Điều 158. Xây dựng, cập nhật, thông qua phương án khắc phục
- Điều 159. Biện pháp hỗ trợ tổ chức tín dụng được can thiệp sớm
- Điều 160. Thực hiện phương án khắc phục
- Điều 161. Chấm dứt can thiệp sớm
- Điều 162. Áp dụng kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 163. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 164. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 165. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 166. Quản trị, điều hành và hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 167. Đánh giá thực trạng tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 168. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
- Điều 169. Xây dựng và phê duyệt phương án phục hồi
- Điều 170. Nội dung phương án phục hồi
- Điều 171. Biện pháp hỗ trợ thực hiện phương án phục hồi
- Điều 172. Tổ chức thực hiện phương án phục hồi
- Điều 173. Điều kiện đối với tổ chức tín dụng hỗ trợ
- Điều 174. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng hỗ trợ
- Điều 175. Sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 176. Xây dựng và phê duyệt phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp
- Điều 177. Nội dung phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp
- Điều 178. Tổ chức thực hiện phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp
- Điều 179. Xây dựng, phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp có văn bản đề nghị của bên nhận chuyển giao bắt buộc
- Điều 180. Xây dựng, phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp chỉ định bên nhận chuyển giao bắt buộc
- Điều 181. Nội dung phương án chuyển giao bắt buộc
- Điều 182. Biện pháp hỗ trợ đối với ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc
- Điều 183. Tổ chức thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc
- Điều 184. Bên nhận chuyển giao bắt buộc
- Điều 185. Quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển giao bắt buộc
- Điều 186. Xử lý cổ phần, phần vốn góp vượt giới hạn
- Điều 187. Giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 188. Phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
- Điều 189. Nội dung phương án phá sản
- Điều 190. Tổ chức thực hiện phương án phá sản
- Điều 191. Xử lý trường hợp tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt
- Điều 192. Các trường hợp được vay đặc biệt
- Điều 193. Thẩm quyền quyết định cho vay, lãi suất và tài sản bảo đảm của khoản vay đặc biệt
- Điều 194. Nguyên tắc xử lý khoản vay đặc biệt
- Điều 195. Nợ xấu
- Điều 196. Bán nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu
- Điều 197. Mua, bán nợ xấu của tổ chức mua bán, xử lý nợ
- Điều 198. Mua, bán khoản nợ xấu có tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
- Điều 199. Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu
- Điều 200. Chuyển nhượng tài sản bảo đảm
- Điều 201. Tổ chức lại tổ chức tín dụng
- Điều 202. Trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 203. Phá sản tổ chức tín dụng
- Điều 204. Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động
- Điều 205. Phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài