Mục 3 Chương 3 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
Điều 20. Phí bảo hiểm tiền gửi
1. Thủ tướng Chính phủ quy định khung phí bảo hiểm tiền gửi theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Căn cứ vào khung phí bảo hiểm tiền gửi, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định mức phí bảo hiểm tiền gửi cụ thể đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trên cơ sở kết quả đánh giá và phân loại các tổ chức này.
5. Phí bảo hiểm tiền gửi được hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Điều 21. Phí nộp thiếu, nộp chậm
1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại
2. Trường hợp tổ chức bảo hiểm tiền gửi phát hiện sự thiếu chính xác trong việc tính và nộp phí bảo hiểm tiền gửi, thì tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm thông báo và truy thu số phí còn thiếu hoặc thoái thu đối với số phí nộp thừa trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hiện.
3. Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phải nộp phí bảo hiểm tiền gửi mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không nộp hoặc nộp không đầy đủ phí bảo hiểm tiền gửi và tiền phạt, thì tổ chức bảo hiểm tiền gửi có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trích tài khoản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để nộp phí bảo hiểm tiền gửi và tiền phạt. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của tổ chức bảo hiểm tiền gửi, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm xử lý.
4. Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không nộp hoặc nộp không đầy đủ phí bảo hiểm tiền gửi mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải trích tài khoản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi để nộp phí theo quy định tại khoản 3 Điều này lần thứ hai, thì tổ chức bảo hiểm tiền gửi có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đình chỉ hoặc tạm đình chỉ hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
- Số hiệu: 06/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 473 đến số 474
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích của bảo hiểm tiền gửi
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm tiền gửi
- Điều 6. Tham gia bảo hiểm tiền gửi
- Điều 7. Chính sách của nhà nước về bảo hiểm tiền gửi
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi
- Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 10. Các hành vi bị cấm
- Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của người được bảo hiểm tiền gửi
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức bảo hiểm tiền gửi
- Điều 14. Cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
- Điều 15. Niêm yết Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
- Điều 16. Thu hồi Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
- Điều 17. Cấp lại Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi
- Điều 22. Thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm
- Điều 23. Thời hạn trả tiền bảo hiểm
- Điều 24. Hạn mức trả tiền bảo hiểm
- Điều 25. Số tiền bảo hiểm được trả
- Điều 26. Thủ tục trả tiền bảo hiểm
- Điều 27. Xử lý số tiền gửi vượt hạn mức trả tiền bảo hiểm
- Điều 28. Thu hồi số tiền bảo hiểm phải trả từ tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
- Điều 29. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi
- Điều 30. Nguồn vốn hoạt động
- Điều 31. Hoạt động đầu tư
- Điều 32. Chế độ tài chính, hạch toán kế toán và kiểm toán