- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 232/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 96/2012/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- 4Thông tư 154/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động và lệ phí cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 08/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở điều trị Methadone công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 7Thông tư liên tịch 25/2014/TTLT-BYT-BTC về quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ Tài chính, Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/KL-TTrB | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
Thực hiện Quyết định số 232/QĐ-TTrB ngày 16/11/2015 của Chánh Thanh tra Bộ Y tế về thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải Phòng, từ ngày 26 đến 27/11/2015, Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại thành phố Hải Phòng, địa chỉ số 38 Lê Đại Hành, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
Xét báo cáo kết quả thanh tra ngày 05/01/2016 của Trưởng đoàn thanh tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra,
Chánh Thanh tra Bộ Y tế kết luận như sau:
Hải Phòng là thành phố trực thuộc Trung ương nằm ở phía Bắc của Việt Nam, là một trong những trung tâm kinh tế trọng điểm của khu vực, là đầu mối giao thông quan trọng, bao gồm cả đường bộ, đường biển, được sắt và đường hàng không.
Sở Y tế là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế, trong đó có y tế dự phòng.
Khối Y tế dự phòng bao gồm: Trung tâm Y tế dự phòng (YTDP) thành phố, 15 Trung tâm y tế quận, huyện; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế (KDYTQT). Việc thu phí y tế dự phòng chủ yếu tập trung tại Trung tâm YTDP thành phố, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS. Thu phí kiểm dịch chỉ có tại Trung tâm KDYTQT.
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
A. Về việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế
1. Việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng
1.1. Các văn bản được áp dụng:
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế trên địa bàn năm 2014; 2015 được thực hiện theo các văn bản:
- Thông tư 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế, có hiệu lực từ ngày 01/3/2014;
- Công văn số 1525/SYT-TCKT ngày 24/9/2015 của Sở Y tế Hải Phòng về thu phí kiểm dịch y tế xuất cảnh, quá cảnh đối với phương tiện.
1.2. Tổng hợp tình hình thu phí:
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tình hình thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ 01/01/2014 đến 30/6/2015 được tổng hợp như sau:
* Tổng số phí đã thu trong năm 2014 - 6/2015:
+ Năm 2014 | : 11.707.609.515 đồng |
+ 6 tháng đầu năm 2015 | : 7.269.284.351 đồng |
* Tổng số phí thu được đối với từng hoạt động được thể hiện qua bảng sau:
Năm | Số lượng (tàu thủy/tàu bay/lô hàng/bộ tro cốt/lần/mẫu/ người/sổ) được kiểm dịch | Phí thu được (đồng) |
2.1. Phí kiểm dịch tàu nhập cảnh | ||
- Năm 2014 | 4457 | 7.970.690.577 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 2329 | 4.757.732.820 |
2.2. Phí kiểm tra và cấp giấy miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền: | ||
- Năm 2014 | 317 | 828.402.540 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 157 | 410.446.411 |
2.3. Phí kiểm dịch máy bay nhập cảnh: | ||
- Năm 2014 | 02 | 993.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 04 | 1.609.000 |
2.4. Phí kiểm dịch hàng hóa: | ||
- Năm 2014 | 09 | 12.282.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 15 | 25.582.750 |
2.5. Phí kiểm tra y tế tro cốt: | ||
- Năm 2014 | 01 | 316000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 03 | 323000 |
2.6. Phí khử trùng: | ||
- Năm 2014 | 02 (01 tàu + 01 lần hàng hóa) | 20.426.928 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 03 (02 tàu + 01 lần hàng hóa) | 24.515.132 |
2.7. Phí diệt chuột, diệt muỗi: | ||
- Năm 2014 | 01 | 49.794.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 02 | 2.817.490 |
2.8. Phí xét nghiệm nước cho tàu: | ||
- Năm 2014 | 1041 | 419.224.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 658 | 267.015.375 |
2.9. Phí cung ứng nước cho tàu: | ||
- Năm 2014 | 66 | 91.006.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 34 | 47.400.000 |
2.10. Phí kiểm tra thực phẩm: | ||
- Năm 2014 | 1037 | 330.209.470 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 647 | 197.027.213 |
2.11. Phí cung ứng thực phẩm: | ||
- Năm 2014 | 26 | 6.492.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 19 | 4.544.000 |
2.12. Phí xét nghiệm hàm lượng Clo dư: | ||
- Năm 2014 | 0 | 0 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 04 | 280.000 |
2.13. Phí tiêm chủng Tả lần đầu và cấp sổ: | ||
- Năm 2014 | 7.613 | 1.030.500.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 4.142 | 667.885.000 |
2.14. Phí tiêm tái chủng Tả theo lịch: | ||
- Năm 2014 | 291 | 34.680.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 50 | 8.047.000 |
2.15. Tiền uống vắc xin Tả lần 2: | ||
- Năm 2014 | 02 | 63.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 0 | 0 |
2.16. Phí tiêm chủng Sốt vàng và cấp sổ: | ||
- Năm 2014 | 1.585 | 892.493.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 1.448 | 827.024.100 |
2.17. Phí sao lại số Sốt vàng: | ||
- Năm 2014 | 99 | 16.355.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 39 | 6.724.000 |
2.18. Thu tiền vắc xin Sốt vàng do bị dị ứng: | ||
- Năm 2014 | 09 | 3.591.000 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 07 | 2.793.000 |
2.19. Phí tiêm chủng phòng bệnh Thương hàn: | ||
- Năm 2014 | 0 | 0 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 127 | 16.510.000 |
2.20. Phí tiêm chủng phòng Uốn ván: | ||
- Năm 2014 | 0 | 0 |
- 6 tháng đầu năm 2015 | 16 | 1.008.000 |
1.3. Về quản lý, sử dụng nộp ngân sách nhà nước:
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tình hình quản lý, sử dụng nộp ngân sách nhà nước (NSNN) đối với nguồn thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ 01/01/2014 đến 30/6/2015 được tổng hợp như sau:
- Tổng số phí phải nộp NSNN theo quy định:
+ Năm 2014 | : | 1.072.502.194 đồng |
+ 6 tháng đầu năm 2015 | : | 637.707.665 đồng |
- Số đã nộp NSNN: | : |
|
+ Năm 2014 | : | 1.072.502.194 đồng |
+ 6 tháng đầu năm 2015 | : | 637.707.665 đồng |
- Số chưa nộp NSNN: không
1.4. Tình hình sử dụng tiền được trích lại đơn vị từ thu phí kiểm dịch y tế: Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tình hình sử dụng tiền được trích lại từ nguồn thu phí kiểm dịch y tế tại Hải Phòng từ 01/01/2014 đến 30/6/2015 như sau:
- Tổng số phí được trích lại đơn vị theo quy định:
+ Năm 2014 | : | 10.635.107.321 đồng |
(Trong đó: Tiền vắc xin là 982.587.578 đồng) | ||
+ 6 tháng đầu năm 2015 | : | 6.631.576.686 đồng |
(Trong đó: Tiền vắc xin là: 892.207.699 đồng) | ||
- Số đã chi: | : |
|
+ Năm 2014 | : | 10.635.107.321 đồng |
+ 6 tháng đầu năm 2015 | : | 6.631.576.686 đồng |
- Số chưa chi : 0
1.5 Tình hình thực hiện chế độ báo cáo về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế của đơn vị:
Theo báo của Sở Y tế Hải Phòng và qua kiểm tra ghi nhận định kỳ hằng năm phòng Tài chính kế toán - Sở Y tế phối hợp với phòng chức năng của Sở Tài chính kiểm tra duyệt quyết toán đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế tại các đơn vị. Chế độ báo cáo bao gồm:
- Báo cáo định kỳ: cho cơ quan tài chính cấp trên theo quy định: quý, 6 tháng, năm
- Báo cáo đột xuất: Khi có yêu cầu của cấp trên.
2. Kết quả kiểm tra của Đoàn thanh tra đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế tại Trung tâm KDYTQT Hải Phòng:
Đoàn thanh tra rút ngẫu nhiên 181 hồ sơ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế đang lưu tại Trung tâm KDYTQT Hải Phòng để kiểm tra. Danh mục các loại hồ sơ đã kiểm tra, xem xét được nhận từ các khoa, phòng chức năng, cụ thể bao gồm:
(1) Khoa Kiểm dịch y tế | : 50 hồ sơ; |
(2) Khoa xét nghiệm | : 36 hồ sơ; |
(3) Khoa Xử lý y tế | : 07 hồ sơ; |
(4) Khoa tiêm chủng-QLSK | : 76 hồ sơ. |
(5) Phòng KHTC | : 12 hồ sơ. |
Các hoạt động cụ thể trong hồ sơ thu phí được kiểm tra bao gồm:
+ Phí diệt chuột;
+ Phí diệt côn trùng;
+ Phí khử trùng;
+ Phí tiêm chủng: bệnh sốt vàng, bệnh tả, ngoài ra còn tiêm phòng uốn ván, thương hàn;
+ Phí kiểm dịch y tế tro cốt;
+ Phí kiểm dịch y tế hàng hóa xuất, nhập, quá cảnh;
+ Phí kiểm dịch y tế các cơ sở cung ứng thực phẩm;
+ Phí xét nghiệm: nước cho tàu, nước cung ứng cho tàu, xét nghiệm hàm lượng Clo dư;
+ Phí kiểm dịch y tế phương tiện xuất, nhập, quá cảnh: kiểm dịch tàu nhập cảnh, cấp giấy miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền, phí kiểm dịch máy bay nhập cảnh;
+ Phí kiểm dịch y tế hàng hóa.
(Danh mục chi tiết từng hồ sơ được ghi tại văn bản bàn giao giữa Trung tâm KDYTQT với Đoàn thanh tra, được lưu hồ sơ của Đoàn).
2.1. Kết quả kiểm tra về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế tại Trung tâm KDYTQT:
a) Về thực hiện việc thông báo điều chỉnh mức thu theo Thông tư số 08/2014/TT-BTC: Theo báo cáo của Trung tâm KDYTQT và qua kiểm tra giấy tờ ghi nhận, ngay từ khi Thông tư số 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế có hiệu lực từ 01/3/2014, Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã thông báo điều chỉnh mức thu phí kiểm dịch công khai tại Trung tâm để khách hàng biết, thực hiện.
b) Về tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường để thu phí theo ngoại tệ: Theo báo cáo và qua kiểm tra ghi nhận, hằng quý Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã cập nhật tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường để thông báo tới các đơn vị liên quan về mức thu phí kiểm dịch y tế phù hợp, đảm bảo mức thu bằng đồng Việt Nam phù hợp với quy định về mức thu bằng USD.
c) Về số liệu cụ thể thu, nộp phí kiểm dịch y tế:
+ Tổng số phí thu được từ 01/01/2014 - 6/2015 là 18.976.893.866 đồng.
+ Nộp ngân sách nhà nước 10% tổng số phí thu được.
+ Trích lại 90% để chi cho công việc chuyên ngành về kiểm dịch y tế.
2.2. Nhận xét:
Theo báo cáo và qua kiểm tra thực tế hồ sơ thu phí kiểm dịch y tế năm 2014; 2015 lưu tại Trung tâm KDYTQT Hải Phòng nhận thấy việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí kiểm dịch y tế tại Trung tâm KDYTQT Hải Phòng được thực hiện cơ bản theo đúng quy định.
Tồn tại:
Theo quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BTC, mức phí cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng là 4,2 USD, trên thực tế từ 01/3/2014 đến ngày 23/11/2015 Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã áp dụng mức thu là 8 USD (cao hơn mức quy định là 3,8 USD/1 sổ. Tuy nhiên việc trích nộp và quản lý, sử dụng phí thu được thực hiện theo quy định.
Theo giải trình của Trung tâm KDYTQT Hải Phòng, ngày 24/11/2015 Trung tâm tự kiểm tra biểu mức thu phí theo Thông tư số 08/2014/TT-BTC đã phát hiện việc thu mức phí cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng chưa đúng do Trung tâm hiểu sai câu từ tại Thông tư này. Ngay sau khi tự phát hiện việc thu mức phí cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng chưa đúng, Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã ra quyết định điều chỉnh mức thu cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng là 4,2 USD đồng thời ban hành thông báo tới các tổ chức, cá nhân biết để tới nhận lại số tiền mà đơn vị thu chưa đúng.
B. Về việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng
1. Về thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm YTDP Hải Phòng theo báo cáo của Sở Y tế:
1.1. Về thu phí: Trung tâm YTDP Hải Phòng thực hiện theo Thông tư 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế.
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, tổng số phí thu được từ 01/3/2014 (thời điểm Thông tư số 08/2014/TT-BTC có hiệu lực) đến 30/6/2015 được tổng hợp như sau:
Nội dung | Từ 3/2014 - 31/12/2014 | 6 tháng đầu năm 2015 | ||
Số lượng | Phí thu được (đồng) | Số lượng | Phí thu được (đồng) | |
Tổng số thu: |
| 1.964.464.000 |
| 681.215.000 |
- Phí phun khử trùng | 60.360 m2 | 301.800.000 | 47.840 m2 | 239.200.000 |
- Phí tiêm phòng bệnh | 12.993 mũi | 143.907.000 | 7.154 mũi | 78.010.000 |
- Phí xét nghiệm phát hiện bệnh | 1.788 mẫu | 180.074.000 | 548 mẫu | 42.376.000 |
- Đo môi trường lao động | 65 đơn vị | 447.100.000 | 31 đơn vị | 193.301.000 |
- Xét nghiệm mẫu nước | 10 công ty và 60 lượt đơn vị | 891.583.000 | 2 công ty và 32 lượt đơn vị | 128.328.000 |
1.2. Về quản lý, sử dụng, nộp ngân sách Nhà nước phí y tế dự phòng:
a) Về nộp ngân sách Nhà nước (NSNN):
Nội dung | Từ tháng 03 năm 2014 (đồng) | 6 tháng đầu năm 2015 (đồng) |
Tổng số phí phải nộp NSNN theo quy định: | 196.446.400 | 68.121.500 |
- Số đã nộp NSNN | 196.446.400 | 68.121.500 |
- Số chưa nộp NSNN | 0 | 0 |
b) Về sử dụng kinh phí được trích lại đơn vị từ hoạt động thu phí:
Nội dung | Năm 2014 | 6 tháng đầu năm 2015 (đồng) |
Tổng số phí được trích lại đơn vị từ hoạt động thu phí | 1.768.017.600 | 613.093.500 |
- Số đã chi | 1.768.017.600 | 613.093.500 |
- Số chưa chi | 0 | 0 |
2. Về việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS theo báo cáo của Sở Y tế:
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS được áp dụng theo các văn bản sau:
* Thông tư 25/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 16/7/2014:
- Thành phố Hải Phòng chưa triển khai Methadone cho các đối tượng tại cơ sở giáo dục bắt buộc: Trường giáo dưỡng, trại giam, trại tạm giam.
- Thành phố hỗ trợ 80% tổng chi phí cho 6 đối tượng theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012, đó là: Thương binh; người bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ thương tật trên 81%; người nghèo; người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng).
* Thông tư 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014:
- Hạng mục thu tiền tư vấn đang thực hiện miễn phí;
- Hạng mục thu cấp phát thuốc theo Quyết định 2574/QĐ-UBND của UBND thành phố Hải Phòng.
- Hạng mục tiền khám đang thực hiện miễn phí.
*Quyết định 2574/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 về việc quy định tạm thời mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại các cơ sở điều trị Methadone công lập thuộc TP Hải Phòng.
Thành phố áp dụng thu từ 01/01/2014.
- Các đối tượng thông thường thu 10.000 đồng/người bệnh/ngày;
- 06 đối tượng theo quy định tại khoản 2, Điều 23 Nghị định 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 thu 2.000 đồng/người bệnh/ngày (tương ứng 20% mức giá), còn lại 80% mức giá ngân sách thành phố đang hỗ trợ.
Cơ sở điều trị được sử dụng 100% nguồn thu, thực hiện hạch toán và chi phí theo quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006.
*Thông tư 154/2013/TT-BTC ngày 1/11/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động và lệ phí cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Thành phố đã triển khai thẩm định, cấp giấy phép cho các cơ sở Methadone miễn phí.
* Thu phí xét nghiệm HIV:
Quyết định 1261/QĐ-UBND ngày 12/08/2011 về việc điều chỉnh mức giá chụp cộng hưởng từ sử dụng loại máy 1,5 TESLA tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng và xét nghiệm khẳng định HIV. Trung tâm áp dụng thu từ 1/9/2011, được sử dụng 100% nguồn thu.
3. Về thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm Y tế quận, huyện
Theo báo cáo của Sở Y tế Hải Phòng, các Trung tâm y tế quận, huyện thực hiện việc thu phí theo các văn bản chỉ đạo chung của Bộ Y tế, Bộ Tài chính. UBND thành phố và Sở Y tế không có văn bản riêng về thu phí y tế dự phòng.
* Tổng thu (bao gồm cả Vắc xin) cả năm 2014 | : | 6.296.200.000 đồng |
- Nộp ngân sách nhà nước | : | 254.200.000 đồng |
- Vắc xin | : | 3.500.000.000 đồng |
- Để lại | : | 2.542.000.000 đồng |
* Tổng thu (bao gồm Vaxcin) 6 tháng đầu 2015 | : | 4.845.000.000 đồng. |
- Nộp ngân sách nhà nước | : | 195.000.000 đồng |
- Vắc xin | : | 3.090.000.000 đồng |
- Để lại | : | 1.560.000.000 đồng |
Sở Y tế báo cáo: Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm Y tế quận, huyện được Sở Y tế phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra, quyết toán hằng năm, kết quả kiểm tra ghi nhận việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm Y tế quận, huyện được thực hiện theo đúng quy định.
4. Kết quả kiểm tra của Đoàn đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng tại Trung tâm YTDP thành phố Hải Phòng:
Đoàn thanh tra rút ngẫu nhiên 14 bộ hồ sơ thu phí y tế dự phòng đang lưu tại Trung tâm YTDP Hải Phòng, trong đó bao gồm:
- 05 bộ hồ sơ thu phí của Công ty môi trường đô thị Hải Phòng (tháng 9; 10; 11 năm 2014 và tháng 4; 5 năm 2015).
- 05 bộ hồ sơ thu phí đo môi trường lao động (03 bộ tháng 4/2015; 01 bộ tháng 5/2015; 01 bộ tháng 6/2015).
- 04 bộ hồ sơ thu phí xét nghiệm nước (hợp đồng với công ty cấp thoát nước năm 2014 và 2015 đang thực hiện. Hợp đồng với công ty cổ phần cấp nước xây dựng Hải Phòng năm 2014 và 2015 đang thực hiện.
Hồ sơ kiểm tra bao gồm: Báo giá, hợp đồng và biên lai thu phí, lệ phí y tế dự phòng năm 2014 và 2015.
Kết quả kiểm tra ngẫu nhiên và chi tiết 14 hồ sơ thu phí y tế dự phòng được đánh giá như sau:
- 100% danh mục thu trong hồ sơ phù hợp với quy định tại Thông tư số 232/2009/TT-BTC và Thông tư số 08/2014/TT-BTC. Không phát hiện các mục thu ngoài quy định của các Thông tư trên.
- 100% mức thu trong hồ sơ trước ngày 15/3/2014 phù hợp với Thông tư số 232/2009/TT-BTC; mức thu sau 15/3/2014 phù hợp với Thông tư số 08/2014/TT-BTC. Không phát hiện mức thu ngoài quy định.
- 100% hồ sơ có chứng từ thu phí đúng theo các quy định của pháp luật.
1. Kết quả đạt được:
- Việc thực hiện quy định về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải Phòng có sự quan tâm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, sự phối hợp chặt chẽ của các Sở, ban, ngành của thành phố nhằm triển khai thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế.
- Sở Y tế Hải Phòng đã ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện các quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng; thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định và định kỳ hàng năm phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra việc quyết toán, đảm bảo việc quản lý, sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế thực hiện theo đúng quy định.
- Trung tâm Y tế dự phòng và Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế TP.Hải Phòng đã thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo: hàng quý, 6 tháng và báo cáo năm cho cơ quan tài chính cấp trên theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Y tế.
- Việc thu, nộp, quản lý phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế cơ bản theo đúng quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế.
- Việc sử dụng số tiền trích lại đơn vị được phục vụ cho hoạt động chuyên môn với một số chỉ tiêu cơ bản đạt được so với kế hoạch đề ra. Bảo đảm chế độ cho cán bộ tham gia công tác phòng, chống dịch, trực dịch và đã ngăn chặn không để dịch bệnh nguy hiểm xâm nhập vào thành phố, đồng thời góp phần bảo đảm chế độ tiền lương, chế độ chính sách đối với người lao động giúp đời sống của cán bộ viên chức, người lao động được ổn định.
2. Tồn tại, vi phạm:
Theo quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BTC, mức phí cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng là 4,2 USD, trên thực tế từ 01/3/2014 đến ngày 22/11/2015 Trung tâm KDYTQT Hải Phòng đã áp dụng mức thu là 8 USD (cao hơn mức quy định là 3,8 USD/sổ). Tuy nhiên việc trích nộp, quản lý, sử dụng phí thu được thực hiện theo quy định.
IV. BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG
Đoàn thanh tra đã nhắc nhở, hướng dẫn trực tiếp việc khắc phục đối với một số tồn tại của đơn vị được thanh tra trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải Phòng.
1. Đề nghị Cục Y tế dự phòng tiến hành rà soát lại Thông tư số 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế. Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất Bộ Y tế, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mức thu cho phù hợp: Mức thu phí của một số chỉ tiêu như Anti-HIV, Anti-HEV, công tiêm vắc-xin thấp không đủ bù chi phí mua vật tư và chi phí nhân công; Một số hoạt động phải thực hiện nhưng chưa có mức thu trong Thông tư 08/2014/TT-BYT như: lập hồ sơ vệ sinh lao động, công đi thu mẫu môi trường lao động tại hiện trường, tiêm kháng huyết thanh uốn ván (SAT)...
2. Đề nghị Sở Y tế Hải Phòng xây dựng biểu giá dịch vụ y tế dự phòng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng thống nhất trên địa bàn.
3. Sở Y tế Hải Phòng chỉ đạo các đơn vị được thanh tra khắc phục những tồn tại đã được Đoàn thanh tra chỉ ra. Đối với việc thực hiện sai mức thu phí cấp lại sổ tiêm chủng sốt vàng từ 01/3/2014 đến ngày 22/11/2015 tại TTKDYTQT Hải Phòng, yêu cầu Trung tâm KDYTQT thành phố Hải Phòng thông báo công khai và trả lại số tiền đã thu chênh so với quy định đối với những người có yêu cầu trả lại. Sở Y tế Hải Phòng tổng hợp kết quả việc khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện thu, nộp và sử dụng phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Y tế trước 30/3/2016.
Trên đây là Kết luận thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải Phòng. Chánh Thanh tra Bộ giao Trưởng Đoàn thanh tra công khai Kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: | CHÁNH THANH TRA BỘ |
- 1Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung mức thu một phần viện phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung, bãi bỏ dịch vụ và mức giá tại Quyết định 2168/QĐ-UBND về giá thu viện phí tại cơ sở khám, chữa bệnh theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế và phân tuyến kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 1452/2006/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung mức thu một phần viện phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Thông tư 232/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung, bãi bỏ dịch vụ và mức giá tại Quyết định 2168/QĐ-UBND về giá thu viện phí tại cơ sở khám, chữa bệnh theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế và phân tuyến kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 1452/2006/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Nghị định 96/2012/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- 7Thông tư 154/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động và lệ phí cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 08/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở điều trị Methadone công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 10Thông tư liên tịch 25/2014/TTLT-BYT-BTC về quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ Tài chính, Bộ Y tế ban hành
- 11Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
Kết luận thanh tra 14/KL-TTrB năm 2016 thực hiện các quy định của pháp luật về thu phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế tại thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 14/KL-TTrB
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/01/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Đặng Văn Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định