ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 954/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 27 tháng 6 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2016
Để triển khai Kế hoạch hành động số 4546/KH-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết 36a của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND thành phố về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng năm 2016; thực hiện Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thành phố Hải Phòng năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Xây dựng và áp dụng có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, đơn giản hóa, tạo thuận lợi tối đa cho cá nhân và tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho cá nhân và tổ chức nhằm làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, mang tính phục vụ cao hơn, góp phần đẩy mạnh quá trình cải cách tổng thể nền hành chính của thành phố.
2. Yêu cầu:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về triển khai các dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước.
- Hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 tại các sở, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố.
II. DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TRIỂN KHAI NĂM 2016.
1. Cấp thành phố:
TT | Nhóm thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
1. | Cấp phép văn phòng đại diện | Công Thương |
2. | Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu | Công Thương |
3. | Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu | Công Thương |
4. | Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá | Công Thương |
5. | Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư | Xây dựng |
6. | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình | Xây dựng |
7. | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng | Xây dựng |
8. | Cấp giấy phép xây dựng | Xây dựng |
9. | Cấp phép quy hoạch xây dựng | Xây dựng |
10. | Cấp phép bưu chính | Thông tin và Truyền thông |
11. | Cấp phiếu lý lịch tư pháp | Tư pháp |
12. | Đăng ký hành nghề luật sư | Tư pháp |
13. | Khai sinh có yếu tố nước ngoài | Tư pháp |
14. | Giám hộ có yếu tố nước ngoài | Tư pháp |
15. | Cấp, đổi giấy phép lái xe | Giao thông vận tải |
16. | Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải | Giao thông vận tải |
17. | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | Kế hoạch và Đầu tư |
18. | Cấp giấy chứng nhận đầu tư | Kế hoạch và Đầu tư |
19. | Cấp phép lao động cho người nước ngoài | Lao động, Thương binh và Xã hội |
20. | Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao | Ngoại vụ |
21. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Tài nguyên và Môi trường |
22. | Chuyển đổi mục đích sử dụng đất | Tài nguyên và Môi trường |
23. | Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất | Tài nguyên và Môi trường |
24. | Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước | Tài nguyên và Môi trường |
25. | Cấp phép khoáng sản | Tài nguyên và Môi trường |
26. | Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
27. | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2. Cấp huyện:
TT | Nhóm thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
1. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Tài nguyên và Môi trường |
2. | Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Tài nguyên và Môi trường |
3. | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | Xây dựng |
4. | Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường | Công Thương |
3. Cấp xã
TT | Nhóm thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
1. | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | Xây dựng |
2. | Khai sinh | Tư pháp |
3. | Kết hôn | Tư pháp |
4. | Đăng ký việc giám hộ | Tư pháp |
4. Thời gian thực hiện: Từ tháng 6/2016 đến tháng 11/2016.
5. Kinh phí thực hiện: Tự nguồn sự nghiệp phát triển công nghệ thông tin của thành phố năm 2016.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, quận, huyện thực hiện các nội dung kế hoạch đề ra. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai ứng dụng dịch vụ công trực tuyến nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố. Hỗ trợ các đơn vị quản trị, vận hành hệ thống.
- Tuyên truyền, phổ biến việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến đến người dân và doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sở Tài chính
Thẩm định, hướng dẫn sử dụng kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thuộc phạm vi tham mưu quản lý của ngành, địa phương. Tiếp nhận, quản lý và vận hành các dịch vụ hành chính công mức độ 3 áp dụng cho địa phương, đơn vị.
- Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có trách nhiệm cùng Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc Ủy ban nhân dân, các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý triển khai nhiệm vụ đảm bảo thời gian quy định.
- Bố trí cán bộ đầu mối phối hợp triển khai nhiệm vụ Kế hoạch, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn hướng dẫn sử dụng, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền, phổ biến việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến đến người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng quy chế, quy định quản lý, vận hành, cung cấp dịch vụ công trực tuyến công áp dụng tại địa phương, đơn vị.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến giải quyết thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 102/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của năm 2016 của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2016 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lĩnh vực tư pháp cấp phường thuộc 10 quận trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2016 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lĩnh vực tư pháp cấp xã thuộc 18 huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến giải quyết thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 102/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của năm 2016 của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
- 4Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2016 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lĩnh vực tư pháp cấp phường thuộc 10 quận trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2016 triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 lĩnh vực tư pháp cấp xã thuộc 18 huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Kế hoạch 954/KH-UBND triển khai xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thành phố Hải Phòng năm 2016
- Số hiệu: 954/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/06/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Xuân Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định