Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2022 |
THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2022
Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014;
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật giáo dục nghề nghiệp;
Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng;
Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Thông tư số 42/2015/QĐ-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo thường xuyên;
Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;
Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT- BLĐTBXH ngày 20/10/2015
Quyết định số 430/2014/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề 05 tháng đối với người khuyết tật tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề;
Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2022.
1. Mục đích
- Nhằm trang bị kiến thức nghề, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho người học ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất góp phần tăng năng suất lao động, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, từng bước nâng cao mức sống của người lao động.
- Nâng cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực nhằm cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
- Đào tạo nghề đảm bảo đúng đối tượng; nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tiễn, hiệu quả.
- Đào tạo phải gắn với giải quyết việc làm, gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương và nhu cầu của doanh nghiệp.
- Lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, người chấp hành xong án phạt tù.
- Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
1. Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động:
1.1. Chỉ tiêu đào tạo nghề: 2.400 người, trong đó:
a) Đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người chấp hành xong án phạt tù: 1.600 người, trong đó:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 450 người
06 cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn huyện, thành phố được giao nhiệm vụ đào tạo nghề: 1.070 người.
Trung tâm Dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật: 80 người khuyết tật.
b) Đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an: 800 người.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương).
1.2. Danh mục nghề đào tạo, nội dung chi phí đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 430/2014/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề và Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
1.3. Đối tượng và mức hỗ trợ tiền ăn, đi lại:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 29/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
1.4. Đơn vị thực hiện đào tạo nghề:
Các Trường Cao đẳng, Trường Trung cấp, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật, doanh nghiệp và các đơn vị được phép đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh.
2. Kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo nghề.
1. Tổng kinh phí thực hiện: 8.600.000.000 đồng, trong đó:
1.1. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người chấp hành xong án phạt tù; kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo nghề: 1.600.000.000 đồng, trong đó:
- Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: 1.000.000.000 đồng.
- Trung tâm dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật: 600.000.000 đồng (Hỗ trợ đào tạo nghề cho người khuyết tật).
1.2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an: 7.000.000.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương (Đã được bố trí trong dự toán ngân sách năm 2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đào tạo nghề tổ chức triển khai thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các lao động được hỗ trợ đảm bảo theo đúng Kế hoạch.
- Hợp đồng đào tạo với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn đủ điều kiện tổ chức tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người chấp hành xong án phạt tù.
- Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chỉ đạo Trung tâm Dạy nghề phục hồi chức năng cho người tàn tật tổ chức triển khai thực hiện đào tạo nghề cho người khuyết tật đúng quy định và quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đào tạo nghề cho người khuyết tật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tổng hợp kế hoạch, dự toán kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương).
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
- Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn, đào tạo nghề cho người khuyết tật đảm bảo theo đúng quy định; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí theo đúng pháp luật.
3. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các ngành, cơ quan liên quan triển khai chương trình thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức tuyển sinh đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo hợp đồng , nhiệm vụ đào tạo được giao theo đúng quy định về giáo dục nghề nghiệp.
- Quản lý và chịu trách nhiệm việc sử dụng kinh phí hợp đồng, giao nhiệm vụ đào tạo theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo, đánh giá kết quả, hiệu quả đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ 06 tháng, hằng năm.
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho người học theo đúng quy định về giáo dục nghề nghiệp.
- Quản lý và chịu trách nhiệm việc sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ đúng theo quy định của Pháp luật.
- Báo cáo kết quả, hiệu quả thực hiện đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ 6 tháng, hằng năm.
- Căn cứ Kế hoạch phê duyệt, chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị liên quan, UBND xã thuộc địa bàn và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho lao động được hỗ trợ đào tạo tại địa phương, đảm bảo đúng đối tượng, đạt hiệu quả; chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề trên địa bàn.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động tại địa phương; định kỳ 06 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch gửi về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 121/KH-UBND đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 2Quyết định 05/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 01)
- 4Kế hoạch 77/KH-UBND về đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 1Quyết định 430/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 8Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư 44/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị định 49/2020/NĐ-CP năm 2020 hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng
- 14Kế hoạch 121/KH-UBND đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 15Quyết định 05/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 01)
- 17Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 18Kế hoạch 77/KH-UBND về đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
Kế hoạch 92/KH-UBND thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- Số hiệu: 92/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra