Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 6 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN: “BẢO ĐẢM TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CHẤP HÀNH XONG ÁN PHẠT TÙ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020”; “THA TÙ TRƯỚC THỜI HẠN CÓ ĐIỀU KIỆN” VÀ “TĂNG CƯỜNG PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI ĐANG CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT TÙ, NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP HOẶC CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH, NGƯỜI MỚI RA TÙ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG, THANH THIẾU NIÊN VI PHẠM PHÁP LUẬT, LANG THANG CƠ NHỠ GIAI ĐOẠN 2018 - 2021” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Để tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện và kết quả đạt được trong việc thực hiện Đề án “Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2015 - 2020 (Đề án 1) theo Quyết định số 1603/QĐ-UBND, ngày 22/9/2015 của hủ tịch UBND tỉnh về ban hành Đề án 1 (Quyết định số 1603); Đề án “Tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh” (Đề án 2) theo Kế hoạch số 2814/KH-UBND , ngày 15/5/2017 của hủ tịch UBND tỉnh về triển khai Đề án 2; Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018 - 2021” (Đề án 3) theo Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 14/5/2018 của hủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 3, hủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện các Đề án nói trên như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiểm tra, đánh giá cụ thể kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của các Đề án, hiệu quả việc ứng dụng Đề án vào công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, khắc phục những hạn chế, thiếu sót, nâng cao hiệu quả thực hiện các Đề án trong thời gian đến.
2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; tăng cường tính chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cấp, các ngành, các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện các Đề án.
3. Việc kiểm tra phải bảo đảm tính khách quan, hiệu quả, đánh giá đúng thực trạng trong công tác triển khai và kết quả đạt được; không làm ảnh hưởng chung đến công việc thường xuyên của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (theo đề cương gửi kèm)
III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Đối tượng kiểm tra, đánh giá: ác sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian kiểm tra: Dự kiến tiến hành trong tháng 7/2019 (sẽ có lịch và thông báo cụ thể sau).
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí thực hiện 03 Đề án do UBND tỉnh cấp năm 2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. ăn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả theo các nội dung tại Mục II Kế hoạch này gửi ông an tỉnh (qua Cơ quan Thi hành án hình sự - Phòng PC10) trước ngày 27/6/2019.
2. Giao ông an tỉnh căn cứ Kế hoạch này thành lập đoàn kiểm tra, thông báo lịch kiểm tra cụ thể đến các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố trước thời gian kiểm tra ít nhất 10 ngày.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh triển khai thực hiện; quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương trao đổi với Thường trực ơ quan Thi hành án hình sự ông an tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an tỉnh; số điện thoại: 0913.427.901) để hướng dẫn./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND, ngày 11/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo quán triệt, thực hiện
- Việc xây dựng kế hoạch triển khai, quán triệt, tổ chức thực hiện Đề án 1, Đề án 2 và Đề án 3 (Số hiệu văn bản, ngày tháng năm ban hành).
- Công tác tổ chức hội nghị, tập huấn, đối với 03 Đề án (Số lượt tổ chức, thành phần, lượt người tham gia).
2. Kết quả thực hiện Đề án
a) Đề án 1
- Đánh giá mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện Đề án theo Mục II, Phần thứ hai Quyết định số 1603, chú ý đánh giá tỉ lệ % từng chỉ tiêu đã thực hiện được.
- Đánh giá việc thực hiện các nội dung đã đề ra theo từng năm, từng giai đoạn theo Điểm 2, Mục III, Phần thứ hai Quyết định số 1603. Trong từng năm, từng giai đoạn, chú ý đánh giá các kết quả đã đạt được, mặt chưa đạt được, nêu rõ nguyên nhân vì sao chưa đạt được.
- Đánh giá cụ thể việc thực hiện các nội dung, biện pháp đã đề ra theo Mục V, Phần thứ hai Quyết định số 1603. Nêu rõ các nội dung đã thực hiện, các nội dung chưa thực hiện (nêu rõ nguyên nhân), có số liệu phân tích, dẫn chứng cụ thể đối với từng nội dung đã thực hiện. Đối với các biện pháp, tập trung đánh giá các biện pháp đã phát huy hiệu quả việc thực hiện Đề án trong thời gian qua, ưu, nhược điểm của từng biện pháp, sơ kết, rút kinh nghiệm và làm cơ sở đề ra những phương hướng thực hiện tốt hơn trong thời gian đến (theo mục 5 Đề cương này).
- Đánh giá trách nhiệm cụ thể của các ngành, địa phương theo Phần thứ ba Quyết định số 1603. Trong đó, tập trung đánh giá công tác chủ trì thực hiện, công tác phối, kết hợp giữa các ngành, địa phương trong thực hiện đề án; khó khăn, vướng mắc và hạn chế trong công tác thực hiện.
b) Đề án 2
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu Đề án theo Điểm 1 Mục II Kế hoạch số 2814.
- Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp theo Mục III Kế hoạch số 2814.
- Đánh giá trách nhiệm cụ thể của các ngành, địa phương theo Mục IV Kế hoạch số 2814. Trong đó, nêu rõ kết quả đã đạt được (có dẫn chứng cụ thể), những mặt công tác chưa thực hiện được (nêu rõ nguyên nhân).
c) Đề án 3
- Đánh giá nội dung, tiến độ triển khai thực hiện Đề án theo Mục II Kế hoạch số 70, trong đó, tập trung đánh giá một số nội dung sau:
+ Công tác hướng dẫn, chỉ đạo điều hành.
+ Công tác điều tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu thông tin pháp luật của từng nhóm đối tượng.
+ Công tác đổi mới, đa dạng hóa các hình thức phù hợp với đặc điểm của từng nhóm đối tượng, bảo đảm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
+ Việc xây dựng, học tập và nhân rộng các mô hình điểm về phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng của Đề án.
+ Công tác xây dựng các chuyên mục về phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với ứng dụng công nghệ thông tin.
+ Công tác tập huấn, bồi dưỡng.
+ Việc trang bị thiết bị, cơ sở vật chất thực hiện Đề án.
+ Việc tham gia của các đoàn thể, tổ chức trong thực hiện Đề án.
- Đánh giá trách nhiệm cụ thể của các ngành, địa phương theo Mục IV Kế hoạch số 70.
3. Nhận xét, đánh giá
- Đánh giá thực trạng, hiệu quả, khó khăn, vướng mắc từng Đề án tại đơn vị, địa phương thời gian qua.
- Việc bố trí kinh phí, trang thiết bị đảm bảo cho việc thực hiện 03 Đề án tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đánh giá vai trò, trách nhiệm của đơn vị chủ trì 03 Đề án; cơ chế, chính sách phối kết hợp thực hiện.
4. Kiến nghị, đề xuất
5. Dự kiến công tác trọng tâm cần tập trung thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện thời gian đến.
- 1Kế hoạch 7733/KH-UBND năm 2009 về quản lý, giúp đỡ và phòng ngừa nguy cơ thiếu niên vi phạm pháp luật, thiếu niêu hư giai đoạn 2009 đến 2015 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Kế hoạch 690/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Kế hoạch 473/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-BCA về “Tăng cường công tác quản lý, giáo dục đối tượng ở địa bàn cơ sở trong tình hình mới” do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 1603/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2020
- 9Kế hoạch 50/KH-UBND vể thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” năm 2020 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 10Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Quyết định 1603/QĐ-UBND năm 2016 cho phép đổi tên Hội thân nhân người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh Quảng Ngãi thành Hội thân nhân Kiều bào tỉnh Quảng Ngãi và phê duyệt Điều lệ Hội thân nhân Kiều bào tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 2814/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án tha tù trước thời hạn có điều kiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 7733/KH-UBND năm 2009 về quản lý, giúp đỡ và phòng ngừa nguy cơ thiếu niên vi phạm pháp luật, thiếu niêu hư giai đoạn 2009 đến 2015 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Kế hoạch 690/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Kế hoạch 473/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên" năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-BCA về “Tăng cường công tác quản lý, giáo dục đối tượng ở địa bàn cơ sở trong tình hình mới” do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 1603/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2020
- 11Kế hoạch 50/KH-UBND vể thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” năm 2020 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 12Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù do tỉnh Quảng Bình ban hành
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 kiểm tra việc thực hiện các Đề án: “Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù giai đoạn 2015-2020”; “Tha tù trƯớc thời hạn có điều kiện” và “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù, người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 91/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra