- 1Thông tư 124/2021/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1804/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- 5Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 3 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2024-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;
Thực hiện Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 04/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN ngày 13/3/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh với nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa một số nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 04/8/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ.
- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ phải được tổ chức một cách đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đạt hiệu quả.
2. Yêu cầu
Các cấp các ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động phối hợp trong việc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; đưa vào chương trình công tác trọng tâm của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng mô hình HTX nông nghiệp phát triển bền vững, hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực, ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh
- Số lượng xây dựng 05 mô hình HTX nông nghiệp phát triển bền vững, hiệu quả, gồm:
+ Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Hưng Lộc, bản Tân Lập, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã.
+ Hợp tác xã dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5, Km 122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông Trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu.
+ Hợp tác xã sản xuất kinh doanh chè Tân lập Mộc Châu, bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu.
+ Hợp tác xã nông nghiệp Ngọc Hoàng, Tiểu khu 7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn.
+ Hợp tác xã Dâu tây Hồi Dương, Bản Tân Thảo, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn.
- Nội dung hỗ trợ xây dựng mô hình HTX nông nghiệp: Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực quản trị cho cán bộ quản lý, thành viên HTX nông nghiệp; ứng dụng công nghệ thông tin chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh và quản lý HTX như phần mềm kế toán, nhật ký sản xuất điện tử để theo dõi toàn bộ quá trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến, truy suất nguồn gốc, tham gia thương mại điện tử ...; hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp như: Nhà kho, xưởng, giao thông nội đồng, máy móc trang thiết bị, cơ sở tập kết nguyên liệu ... Tiếp cận vốn ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX và các nguồn tín dụng thương mại phù hợp. Căn cứ để triển khai thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La và các văn bản khác có liên quan.
- Dự kiến tổng kinh phí hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, máy móc trang thiết bị: 31.189,77 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương 28.252,83 triệu đồng; hợp tác xã đối ứng 2.936,94 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số I gửi kèm theo).
2. Chính sách khoa học, công nghệ
- Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp như: Hỗ trợ chuyển giao công nghệ cho các HTX nông nghiệp về quy trình trồng nho hạ đen trong nhà màng, dưa lê Hàn Quốc, Dâu tây và trồng thương phẩm cây lan kim tuyến.
- Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu như: Hỗ trợ chuyển giao chế phẩm sinh học xử lý phế thải trong sản xuất nông nghiệp (từ rơm rạ, vỏ cà phê) làm phân bón hữu cơ.
- Dự kiến tổng kinh phí: 1.770 triệu đồng, trong đó: Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là 500 triệu đồng; kinh phí đối ứng của HTX là 1.270 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục II gửi kèm theo).
3. Chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp theo quy hoạch, trong đó nghiên cứu bố trí phù hợp với các cơ sở tập kết nguyên liệu, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản và phụ phẩm nông nghiệp cho các HTX nông nghiệp thực hiện theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Nghị Quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La và các văn bản khác có liên quan.
- Dự kiến tổng kinh phí: 57.301 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương 48.229 triệu đồng; kinh phí đối ứng của HTX là 9.072 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục III gửi kèm theo).
4. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực quản trị cho cán bộ quản lý, thành viên HTX nông nghiệp
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản lý HTX nông nghiệp năm 2024 dự kiến 07 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 lớp, Vân Hồ 01 lớp, Bắc Yên 01 lớp, Phù Yên 01 lớp, Mai Sơn 03 lớp. Năm 2025 dự kiến 05 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Phù Yên 02 lớp, Mai Sơn 03 lớp.
- Bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức năm 2024 dự kiến 08 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 lớp, Bắc Yên 01 lớp, Phù Yên 03 lớp, Mai Sơn 03 lớp. Năm 2025 dự kiến 06 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Phù Yên 03 lớp, Mai Sơn 03 lớp.
- Hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp vào làm việc trong các HTX năm 2024 dự kiến 21 người trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 người, Vân Hồ 02 người, Bắc Yên 02 người, Phù Yên 04 người, Mộc Châu 07 người, Mai Sơn 5 người. Năm 2025 dự kiến hỗ trợ 16 người về làm việc tại các HTX trên địa bàn các huyện: Phù Yên 04 người, Mộc Châu 07 người, Mai Sơn 05 người.
- Đào tạo nghề giám đốc HTX nông nghiệp năm 2024 dự kiến 4 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn huyện: Sông Mã 01 lớp, Vân Hồ 01 lớp, Bắc Yên 01 lớp, Mai Sơn 01 lớp. Năm 2025 dự kiến tổ chức triển khai trên địa bàn huyện Mai Sơn 01 lớp.
(Chi tiết có phụ lục IV gửi kèm theo).
5. Các hoạt động đẩy mạnh thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp
- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại năm 2024 dự kiến 27 HTX trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 HTX, Mường La 8 HTX, Vân Hồ 02 HTX, Bắc Yên 04 HTX, Phù Yên 01 HTX, Mộc Châu 08 HTX, Mai Sơn 03 HTX. Năm 2025 dự kiến 21 HTX trên địa bàn các huyện: Mường La 10 HTX, Mộc Châu 8 HTX, Mai Sơn 03 HTX.
- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong HTX năm 2024 dự kiến hỗ trợ 07 HTX trên địa bàn các huyện: Sông Mã 03 HTX, Phù Yên 02 HTX, Mộc Châu 02 HTX. Năm 2025 dự kiến hỗ trợ 04 HTX trên địa bàn 02 huyện: Phù Yên 02 HTX, Mộc Châu 02 HTX.
(Chi tiết có phụ lục V gửi kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương; Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; Kinh phí vận động, huy động từ các nhà tài trợ, các tổ chức và kinh phí hợp pháp khác; Kinh phí huy động, đóng góp từ các tổ chức kinh tế tập thể.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện đào tạo nghề Giám đốc HTX nông nghiệp; hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng trung cấp vào làm việc trong các HTX.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền giao dự toán để các đơn vị triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ phát triển hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp cho các HTX.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp dự toán kinh phí, tham mưu trình UBND tỉnh cân đối, bố trí, sử dụng lồng ghép các nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai, thực hiện hỗ trợ các HTX nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, nông nghiệp; Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện trên địa bàn phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc triển khai các nội dung hỗ trợ trên địa bàn theo Kế hoạch này.
6. Chế độ báo cáo: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung, nhiệm vụ kế hoạch này; đồng thời báo cáo kết quả định kỳ hằng năm trước ngày 05/12 (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp) xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I:
NHU CẦU KINH PHÍ XÂY DỰNG MÔ HÌNH HTX NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ, PHÙ HỢP VỚI ĐẶC THÙ TỪNG LĨNH VỰC, NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Thời gian thực hiện | Tên HTX | Tên loại công trình | Địa bàn | Số lượng | Kinh phí | Trong đó: | HTX đối ứng | Ghi chú | |
NSTW | NSĐP | |||||||||
I | Năm 2024 |
|
|
|
| 15.773,07 | 14.461,14 |
| 1.311,93 |
|
1 |
| HTX dịch vụ nông nghiệp Hưng Lộc | Xây dựng nhà kho, xưởng | Bản Tân Lập, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã | 1 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
Đường ống dẫn nước | 1 | 400 | 400 |
|
|
| ||||
2 |
| HTX nông nghiệp Ngọc Hoàng | Nhà xưởng sơ chế, đóng gói rau quả tươi | Tiểu khu 7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn | 1 | 992,77 | 694,93 |
| 297,84 |
|
Nhà xưởng sản xuất, chế biến rau củ quả sấy chiến giòn | 1 | 1.880,3 | 1.316,21 |
| 564,09 |
| ||||
3 |
| HTX Dâu Tây Hồi Dương | Nhà xưởng, máy chế biến hoa quả khô | Bản Tân Thảo, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn | 1 | 1.500 | 1.050 |
| 450 |
|
4 |
| HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5 | Mua sắm trang thiết bị; công trình giao thông nội đồng; xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp | Km 122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông Trường, huyện Mộc Châu |
| 5.000 | 5.000 |
|
|
|
5 |
| HTX sản xuất kinh doanh chè Tân Lập Mộc Châu | Nhà kho, xưởng; mua sắm trang thiết bị; hỗ trợ xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logictics phục vụ nông nghiệp | Bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu |
| 5.000 | 5.000 |
|
|
|
II | Năm 2025 |
|
|
|
| 15416,70 | 13791,69 |
| 1625,01 |
|
1 |
| HTX nông nghiệp Ngọc Hoàng | Nhà xưởng sản xuất, chế biến rau củ quả sấy dẻo | Tiểu khu 7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn | 1 | 1416,7 | 991,69 |
| 425,01 |
|
2 |
| HTX Dâu Tây Hồi Dương | Đường nội đồng | Bản Tân Thảo, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn | 1 | 4.000 | 2.800 |
| 1.200 |
|
3 |
| HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5 | Mua sắm trang thiết bị; công trình giao thông nội đồng; xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp | Km 122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông Trường, huyện Mộc Châu |
| 5.000 | 5.000 |
|
|
|
4 |
| HTX sản xuất kinh doanh chè Tân Lập MộcChâu | Nhà kho, xưởng; mua sắm trang thiết bị; hỗ trợ xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logictics phục vụ nông nghiệp | Bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu |
| 5.000 | 5.000 |
|
|
|
| Tổng số |
| 31.189,77 | 28.252,83 |
| 2.936,94 |
|
PHỤ LỤC II:
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO SẢN XUẤT NÔNG, PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP SINH THÁI, GIẢM PHÁT THẢI NHÀ KÍNH, KINH TẾ TUẦN HOÀN, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng số kinh phí | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||||
Tổng số | Trong đó |
| Trong đó |
| Trong đó | ||||||||
NSTW | NSĐP | HTX đối ứng | Tổng cộng | NST W | NSĐP | HTX đối ứng | Tổng cộng | NST W | NSĐP | HTX đối ứng | |||
I | Phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu. | 1.770 |
| 500 | 1.270 | 900 | 0 | 300 | 600 | 870 | 0 | 200 | 670 |
1 | Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp | 870 |
| 250 | 620 | 450 |
| 150 | 300 | 420 |
| 100 | 320 |
- | Chuyển giao công nghệ |
|
| 70 |
|
|
| 35 |
|
|
| 35 |
|
- | Công lao động |
|
| 50 |
|
|
| 25 |
|
|
| 25 |
|
- | Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
| 110 |
|
|
| 80 |
|
|
| 30 |
|
- | Chi khác |
|
| 20 |
|
|
| 10 |
|
|
| 10 |
|
2 | Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu. | 900 |
| 250 | 650 | 450 |
| 150 | 300 | 450 |
| 100 | 350 |
- | Chuyển giao công nghệ |
|
| 70 |
|
|
| 35 |
|
|
| 35 |
|
- | Công lao động |
|
| 50 |
|
|
| 35 |
|
|
| 15 |
|
- | Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
| 110 |
|
|
| 70 |
|
|
| 40 |
|
- | Chi khác |
|
| 20 |
|
|
| 10 |
|
|
| 10 |
|
| Tổng cộng | 1.770 | 0 | 500 | 1.270 | 900 | 0 | 300 | 600 | 870 | 0 | 200 | 670 |
PHỤ LỤC III:
NHU CẦU KINH PHÍ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG, MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Thời gian thực | Tên HTX | Tên loại công trình | Địa bàn | Số lượng | Kinh phí | Trong đó: | HTX đối ứng | Ghi chú | |||
NSTW | NSĐP | |||||||||||
I | Năm 2024 |
|
| 95 | 50.401 | 42.554 |
| 7.847 |
| |||
1 |
| Hợp tác xã Nông nghiệp Toản Duyên | Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị | Bản Phổng Mới, xã Nậm Lạnh, huyện Sốp Cộp | 1 | 3.000 | 3.000 |
|
|
| ||
2 |
| Hợp tác xã Nông nghiệp Châu Thinh | Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị | Bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp | 1 | 3.000 | 3.000 |
|
|
| ||
3 |
| Hợp tác xã nông nghiệp và xây dựng Sam Kha | Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị | Bản Nậm Tỉa, xã Sam Kha, huyện Sam Kha | 1 | 3.000 | 3.000 |
|
|
| ||
4 |
| HTX DVNN Sơn Tùng | Nhà kho, xưởng | Bản Nà Hạ, xã Huổi Một, huyện Sông Mã | 1 | 500 | 500 |
|
|
| ||
5 |
| HTX DVNN Bương Tâm | Xây dựng xưởng chế biến nhãn, xoài; kho lạnh bảo quản nông sản | Bản Cọ, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã | 3 | 1.400 | 1.000 |
| 400 |
| ||
6 |
| HTX DV Nông lâm nghiệp Mường Cai | Xây dựng nhà kho, xưởng | Bản Nà Dòn, xã Mường Cai, huyện Sông Mã | 1 | 400 | 350 |
| 50 |
| ||
7 |
| HTX Nông lâm nghiệp Huổi Mo | Hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng | Bản Huổi Mo, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã | 1 | 1.000 | 1.000 |
|
|
| ||
8 |
| HTX Đồng Tâm | Hỗ trợ xây dựng nhà sơ chế, chế biến bảo quản nông sản | Bản Mường Tợ, xã Mường Lầm, huyện Sông Mã | 3 | 500 | 500 |
|
|
| ||
9 |
| HTX DVNN Chung Thành | Xây dựng nhà sấy điện | Bản Sòng Hạ, xã Y ên Hưng, huyện Sông Mã | 2 | 1.400 | 1.400 |
|
|
| ||
10 |
| HTX Toàn Thắng | Hỗ trợ lò sấy điện | Bản Tây Hồ, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã | 1 | 1.500 | 1.500 |
|
|
| ||
11 |
| HTX Gai xanh Sông Mã | Hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng | Bản Mường Hung, xã Mường Hung, huyện Sông Mã | 1 | 1.000 | 1.000 |
|
|
| ||
12 |
| HTX Nông lâm và Thủy sản Bua Hin | Xây dựng nhà kho, xưởng | Bản Bua Hin, xã Mường Hung, huyện Sông Mã | 1 | 900 | 900 |
|
|
| ||
13 |
| HTX hoa quả Tiên Cang | Hỗ trợ khoan giếng, đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm | Bản Ta Tạng, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã | 5 | 500 | 400 |
| 100 |
| ||
14 |
| HTX DVNN Bản Nhạp | Đường giao thông, bể chứa nước, xây dựng giếng khoan | Bản Nhạp, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã | 17 | 2.016 | 1.680 |
| 336 |
| ||
15 |
| HTX Sơn Trang | Đường giao thông | Bản Pá Nì, xã Chiềng En, huyện Sông Mã | 1 | 500 | 400 |
| 100 |
| ||
16 |
| HTX DVNN Mường Hung | Đường giao thông | Bản Kéo, xã Mường Hung, huyện Sông Mã | 1 | 800 | 800 |
|
|
| ||
17 |
| HTX DVNN Nà Lứa | Đường giao thông | Bản Nà Lứa, xã Mường Hung, huyện Sông Mã | 2 | 1.000 | 1.000 |
|
|
| ||
18 |
| HTX DVNN Tâm Dũng | Đường giao thông; công trình giếng khoan, đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm) | Bản Khong Tở, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã | 5 | 1.390 | 1.120 |
| 270 |
| ||
19 |
| HTX cây ăn quả Vườn Đồi | Đường giao thông | Bản Nà Lốc II, xã Chiềng Sơ, huyện Sông Mã | 1 | 900 | 700 |
| 200 |
| ||
20 |
| HTX DVNN Sơn Tùng | Đường giao thông | Bản Ta Tạng, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã | 1 | 200 | 200 |
|
|
| ||
21 |
| HTX DVNN Chung Thành | Đường giao thông | Bản Sòng Hạ, xã Y ên Hưng, huyện Sông Mã | 1 | 500 | 500 |
|
|
| ||
22 |
| HTX Nông lâm và Thủy sản Bua Hin | Đường giao thông | Bản Bua Hin, xã Mường Hung, huyện Sông Mã | 1 | 1.000 | 1.000 |
|
|
| ||
23 |
| HTX nông nghiệp công nghệ cao | Nhà màng, nhà lưới | Xã Ngọc Chiến, huyện Mường La | 1 | 300 | 300 |
|
|
| ||
24 |
| HTX DVNN Mường Trai | Làm đường xuống khu nuôi cá | Xã Ngọc Chiến, huyện Mường La | 1 | 1.000 | 1.000 |
|
|
| ||
25 |
| HTX Nông nghiệp xanh Trường An | Đường giao thông | Bản Thín, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ | 1 | 800 | 700 |
| 100 |
| ||
26 |
| HTX nông nghiệp A Cao | Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm | Bản Hua Tạt, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ | 1 | 500 | 450 |
| 50 |
| ||
27 |
| HTX nông nghiệp thanh niên | Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm | Bản Tân Thành, xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ | 1 | 500 | 450 |
| 50 |
| ||
28 |
| HTX nông nghiệp hữu cơ MEHA | Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm | Bản Pa Cốp, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ | 1 | 500 | 450 |
| 50 |
| ||
29 |
| HTX nông nghiệp hữu cơ Chiềng Khoa | Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm | Bản Mường Khoa, xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ | 1 | 500 | 450 |
| 50 |
| ||
30 |
| HTX hoa quả sạch Phiêng Ngân | Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm | Bản Mường Khoa, xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ | 1 | 500 | 450 |
| 50 |
| ||
31 |
| HTX Dịch vụ tổng hợp nông nghiệp và thương mại Làng Chếu | Nhà kho, xưởng, kho lạnh | Bản Cáo A, xã Làng Chếu, huyện Bắc Yên | 2 | 630 | 580 |
| 50 |
| ||
32 |
| HTX nông nghiệp và dược liệu Háng Đồng | Xưởng chế biến | Bản Háng Đồng B, xã Háng Đồng | 1 | 200 | 200 |
|
|
| ||
33 |
| HTX nông nghiệp và bảo tồn văn hóa dân tộc - Pla | Xưởng sơ chế, chế biến, bảo quản | Bản Tà Xùa, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên | 1 | 300 | 240 |
| 60 |
| ||
34 |
| HTX sơn tra Nậm Lộng Hang Chú | Đường giao thông | Bản Nậm Lộng, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên | 1 | 400 | 400 |
|
|
| ||
35 |
| HTX sản xuất và kinh doanh tỏi Phù Yên | Máy chế biến, máy sấy lạnh | Bản Bùa Thượng 1, xã Tường Phù Huyện Phù Yên | 2 | 380 | 295 |
| 85 |
| ||
36 |
| HTX Tây Bắc Eco | Máy móc trang thiết bị | Bản Bùa Thượng 1, xã Tường Phù Huyện Phù Yên | 3 | 410 | 330 |
| 80 |
| ||
37 |
| HTX sản xuất nông nghiệp - thương mại và dịch Tây Bắc | Đường giao thông vào khu sản xuất | Bản Tân Ba, xã Gia Phù, huyện Phù Yên | 1 | 2.000 | 1.400 |
| 600 |
| ||
38 |
| HTX dịch vụ nông nghiệp Quang Huy | Nhà kho, cơ sở tập kết nguyên liệu, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản và phụ phẩm nông nghiệp | Bản Chiềng Thượng xã Quang Huy, huyện Phù Yên | 1 | 500 | 400 |
| 100 |
| ||
39 |
| HTX dịch vụ nông nghiệp Mường Tấc | Nhà màng sản xuất rau, củ quả công nghệ cao | Bản Xà, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên | 1 | 2500 | 2.000 |
| 500 |
| ||
40 |
| HTX Tâm Tín | Xây dựng nhà màng | Bản Nà Mạc, xã Gia Phù, huyện Phù Yên | 1 | 2100 | 1.470 |
| 630 |
| ||
41 |
| HTX đồ gỗ gia đình ON | Máy móc trang thiết bị | Tiểu khu 8 thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên | 5 | 320 | 224 |
| 96 |
| ||
42 |
| HTX rau hoa quả và dịch vụ nông nghiệp Mộc Châu | Xưởng sơ chế, chế biến; kho lạnh, tưới tiết kiệm | Tiểu khu 9, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu | 3 | 705 | 705 |
|
|
| ||
43 |
| HTX hoa quả Thành Đạt | Xưởng sơ chế, chế biến; nhà màng | Bản Long Phú, xã Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu | 2 | 700 | 560 |
| 140 |
| ||
44 |
| HTX rau an toán Tự Nhiên | Xưởng sơ chế, chế biến | Bản Tự nhiên, xã Đông sang, huyện Mộc Châu | 1 | 1000 | 500 |
| 500 |
| ||
45 |
| HTX cây ăn quả Mường Sang | Xưởng sơ chế, chế biến; | Bản Nà Bó 1, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu | 1 | 750 | 750 |
|
|
| ||
46 |
| HTX nông nghiệp, du lịch và dịch vụ Hưng Sơn | Xưởng sơ chế, chế biến | Bản Lùn, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu | 1 | 900 | 450 |
| 450 |
| ||
47 |
| HTX nông nghiệp Phương Trang | Xưởng sơ chế, chế biến | Tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu | 1 | 1000 | 500 |
| 500 |
| ||
48 |
| HTX rau củ quả Lộc Thành | Nhà màng | Bản Là Ngà 2, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu | 1 | 2500 | 1.250 |
| 1.250 |
| ||
49 |
| HTX nông nghiệp tiểu khu 3 Nà Mường | Lò sấy | Tiểu khu 3, xã Nà Mường, huyện Mộc Châu | 1 | 200 | 100 |
| 100 |
| ||
50 |
| HTX nông nghiệp Phương Trang | Đường điện phục vụ sản xuất | Tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu | 1 | 500 | 250 |
| 250 |
| ||
51 |
| HTX rau hoa quả và dịch vụ nông nghiệp Mộc Châu | Khoan giếng, bể chứa nước | Tiểu khu 9, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu | 2 | 100 | 100 |
|
|
| ||
52 |
| HTX nông nghiệp, du lịch và dịch vụ Hưng Sơn | Giao thông nội đồng, kè kiên cố | Bản Lùn, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu | 2 | 1300 | 650 |
| 650 |
| ||
III | Năm 2025 |
|
| 10 | 6.900 | 5.675 |
| 1.225 |
| |||
1 |
| HTX DVNN Ngoan Hậu | Hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng | Bản Tân Lập, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã | 1 | 1.000 | 1.000 |
|
|
| ||
2 |
| HTX Dịch vụ Nông lâm nghiệp Mường Cai | Hỗ trợ nhà màng | Bản Nà Dòn, xã Mường Cai, huyện Sông Mã | 1 | 200 | 150 |
| 50 |
| ||
3 |
| HTX Dịch vụ Nông lâm nghiệp Mường Cai | Điểm tập kết nguyên liệu | Bản Nà Dòn, xã Mường Cai, huyện Sông Mã | 1 | 200 | 150 |
| 50 |
| ||
1 |
| HTX Thành Công | Nhà màng, nhà lưới | Xã Ngọc chiến, huyện Mường La | 1 | 300 | 300 |
|
|
| ||
2 |
| HTX dược liệu Núi | Xưởng sơ chế đóng gói trà túi lọc | Tiểu khu 3, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La | 1 | 500 | 500 |
|
|
| ||
3 |
| HTX nông nghiệp Mạnh Khôi | Điểm tập kết nông sản | Bản cứp, xã Mường Bú, huyện Mường La | 1 | 500 | 500 |
|
|
| ||
1 |
| HTX Phương Thảo | Nhà kho, xưởng | Bản Tà Xùa, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên | 1 | 400 | 350 |
| 50 |
| ||
2 |
| HTX Phương Thảo | Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics | Tiểu khu Phiêng Ban 1, thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên | 1 | 300 | 250 |
| 50 |
| ||
1 |
| HTX dịch vụ nông nghiệp Mường Tấc | Nhà màng sản xuất rau, củ quả công nghệ cao | Bản Xà, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên | 1 | 500 | 375 |
| 125 |
| ||
2 |
| HTX Tâm Tín | Đường giao thông | Bản Nà Mạc, xã Gia Phù, huyện Phù Yên | 1 | 3000 | 2.100 |
| 900 |
| ||
| Tổng nhu cầu kinh phí |
|
| 105 | 57.301 | 48.229 |
| 9.072 |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV:
NHU CẦU KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NHẬN THỨC, NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ, THÀNH VIÊN HTX NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Tổng số kinh phí | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||||||
Tổng số | Trong đó | Số lượng | Tổng cộng | Trong đó | Số lượng | Tổng cộng | Trong đó | ||||||||||
NSTW | NSĐP | HTX đối ứng | NSTW | NSĐP | HTX đối ứng | NSTW | NSĐP | HTX đối ứng | |||||||||
1 | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản lý HTX nông nghiệp | Lớp | 12 | 360 | 360 |
|
| 7 | 270 | 270 |
|
| 5 | 90 | 90 |
|
|
2 | Bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức | Lớp | 14 | 440 | 440 |
|
| 8 | 290 | 290 |
|
| 6 | 150 | 150 |
|
|
3 | Hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp vào làm việc trong các HTX | Người | 37 | 2164,5 | 2164,5 |
|
| 21 | 1.228,5 | 1.228,5 |
|
| 16 | 936 | 936 |
|
|
4 | Đào tạo nghề giám đốc HTX nông nghiệp | Lớp | 5 | 510 | 510 |
|
| 4 | 360 | 360 |
|
| 1 | 150 | 150 |
|
|
PHỤ LỤC V:
NHU CẦU KINH PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HTX NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Thời gian thực hiện | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Kinh phí | Trong đó: | Ghi chú | |
NSTW | NSĐP | |||||||
|
| - Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại | HTX | 48 | 1430 | 1250 | 180 |
|
| Tổng số | - Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong HTX | HTX | 11 | 473,2 | 473,2 |
|
|
1 | Năm 2024 | |||||||
|
| - Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại | HTX | 27 | 860 | 780 | 80 |
|
|
| - Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong HTX | HTX | 7 | 248,2 | 248,2 |
|
|
2 | Năm 2025 | |||||||
|
| - Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại | HTX | 21 | 570 | 470 | 100 |
|
|
| - Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong HTX | HTX | 4 | 225 | 225 |
|
|
- 1Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Kế hoạch 47/KH-UBND thực hiện phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 3Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Thông tư 124/2021/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1804/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- 5Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2023 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Kế hoạch 47/KH-UBND thực hiện phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 9Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 87/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định