- 1Nghị định 90/2010/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- 2Thông tư 10/2013/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 90/2010/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Hộ tịch 2014
- 5Luật Căn cước công dân 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 8 năm 2015 |
Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
- Tổ chức thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 phải đảm bảo tiến độ, có chất lượng, hiệu quả theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định các hoạt động cụ thể, lộ trình cụ thể, thời hạn hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm của các Sở, ngành của tỉnh trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.
- Các hoạt động triển khai Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư phải phù hợp tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; nội dung phải đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, toàn diện, kế thừa và phát huy tối đa nguồn lực hiện có.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan, của các cấp, các ngành; đặc biệt, chú trọng sự phối hợp có giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án.
- Đề cao tinh thần trách nhiệm và tính chủ động, tích cực của cán bộ, công chức và cơ quan nhà nước; góp phần xóa bỏ các hành vi tiêu cực, gây khó khăn trong việc giải quyết các thủ tục cho công dân.
II NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
a) Xây dựng văn bản liên quan đến việc thành lập, quy chế hoạt động, phối hợp... của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là Ban chỉ đạo 896 của tỉnh).
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và các Sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 8/2015.
b) Lập dự toán và quản lý kinh phí triển khai, thực hiện Kế hoạch tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của tỉnh năm 2015 và những năm tiếp theo.
- Đơn vị chủ trì: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 896 của tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 8/2015
c) Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 theo các nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn vị thực hiện: cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: tháng 6/2016
a) Hoàn thành báo cáo hệ thống hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Phối hợp: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 896 của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: năm 2015.
b) Thực hiện việc rà soát thủ tục hành chính, giấy tờ của công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan quản lý dân cư nhằm phát hiện các thông tin, thủ tục hành chính bị trùng lắp, chồng chéo và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của các sở, ngành.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Phối hợp: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 896 của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: năm 2015.
c) Ban Chỉ đạo 896 tỉnh phối hợp với cơ quan chức năng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015 - 2020 của tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Các cơ quan có liên quan và Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 896 của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: năm 2015.
3. Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cấp số định danh cá nhân
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định 90/NĐ-CP ngày 18/8/2010 và Thông tư 10/TT-BCA ngày 22/02/2013 của Bộ Công an về xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chủ trì: Công an tỉnh.
- Phối hợp thực hiện: các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các cấp.
- Thời gian: từ năm 2015 đến năm 2020.
b) Triển khai thi hành Luật Hộ tịch và Luật Căn cước công dân
- Chủ trì: Sở Tư pháp và Công an tỉnh.
- Phối hợp thực hiện: các cơ quan, đơn vị có liên quan và các địa phương.
- Thời gian: từ năm 2016 đến năm 2020.
c) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, gồm: hoàn thiện việc trang bị phần cứng, phần mềm, máy móc, thiết bị...
- Đơn vị chủ trì: Ban chỉ đạo 896 tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và truyền thông Sở Tài chính, Sở Tư pháp Công an tỉnh, UBND các cấp và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian: từ năm 2016 đến năm 2020.
d) Áp dụng Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Ban chỉ đạo 896 tỉnh, Sở Thông tin và truyền thông,
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, UBND các cấp, các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2016.
e) Tập huấn nhập và khai thác sử dụng thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và truyền thông, các sở ngành liên quan, UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện: năm 2016.
f) Đào tạo, tập huấn quy trình, cách thức khai thác, sử dụng thông tin tại cơ sở dữ liệu quốc gia trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho cán bộ lãnh đạo quản lý, công chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong quá trình khai thác thông tin, đảm bảo tính hiệu quả, thuận lợi.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian: năm 2016.
g) Triển khai công tác nhập dữ liệu về dân cư, cấp số định danh cá nhân của công dân trên địa bàn tỉnh: hoàn thiện việc nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (về Đăng ký hộ tịch: cơ quan đăng ký hộ tịch chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh thực hiện nhập thông tin để xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh từ 01/01/2016 để xác lập thông tin về công dân và số định danh cho công dân từ khi đăng ký khai sinh).
- Cơ quan Công an thực hiện nhập thông tin công dân để xác lập số định danh cá nhân đối với trường hợp công dân đăng ký khai sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở liên quan đến quản lý dân cư.
- Đơn vị thực hiện:
+ Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
+ Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp UBND tỉnh trong việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: ngay sau khi các quy định về đơn giản hóa thủ tục hành chính được cấp có thẩm quyền thông qua và có hiệu lực thi hành.
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý của ngành, lĩnh vực.
- Chủ trì: các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông các ngành có liên quan.
- Thời gian: từ tháng 8/2015 đến hết năm 2020.
c) Thực hiện khai thác thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính cho công dân nhằm giảm thiểu giấy tờ công dân phải xuất trình/nộp bản sao/nộp bản sao có chứng thực khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành; UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian: Từ 01/01/2016 theo lộ trình xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
d) Thực hiện cơ chế một cửa hiện đại để khai thác, sử dụng thông tin tại cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh, Sở Nội vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành liên quan; UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian: từ tháng 01/2016.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2014 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh, thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 196/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm tỉnh Bắc Ninh năm 2015 do ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2014 thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1506/QĐ-UBND về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2015 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính tư pháp, Bổ trợ tư pháp, Đăng ký giao dịch bảo đảm và Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản; Thể dục thể thao cho mọi người; Tổ chức hội thảo, giới thiệu mô hình phân bón vô cơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 4168/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị định 90/2010/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Quyết định 818/QĐ-BCĐ năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2017, 2018 do Ban Chỉ đạo 896 tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 12Quyết định 345/QĐ-BCĐ về Kế hoạch thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Nghị định 90/2010/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- 2Thông tư 10/2013/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 90/2010/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Hộ tịch 2014
- 5Luật Căn cước công dân 2014
- 6Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2014 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh, thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 196/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm tỉnh Bắc Ninh năm 2015 do ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2014 thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 1506/QĐ-UBND về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2015 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính tư pháp, Bổ trợ tư pháp, Đăng ký giao dịch bảo đảm và Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2015 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản; Thể dục thể thao cho mọi người; Tổ chức hội thảo, giới thiệu mô hình phân bón vô cơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
- 14Kế hoạch 4168/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị định 90/2010/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 818/QĐ-BCĐ năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2017, 2018 do Ban Chỉ đạo 896 tỉnh Điện Biên ban hành
- 16Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 17Quyết định 345/QĐ-BCĐ về Kế hoạch thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 87/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định