- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 8 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư tín điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Căn cứ Công văn số 217/BCY ngày 23/4/2013 của Ban Cơ yếu Chính phủ về việc hướng dẫn ứng dụng chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Căn cứ Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Xây dựng Thừa Thiên Huế thành tỉnh mạnh về công nghệ thông tin -truyền thông.
Để triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương, cụ thể hóa các kế hoạch định hướng về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh nhằm đẩy mạnh việc sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, UBND tỉnh ban hành “Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2013-2015” với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Tăng cường ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, từng bước thay thế dần phương pháp trao đổi văn bản truyền thống bằng phương pháp trao đổi các văn điện tử trên môi trường mạng trong nội bộ các cơ quan và giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cao mức độ an toàn và bảo mật cho các giao dịch điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng máy tính.
c) Giảm các chi phí liên quan đến trao đổi văn bản giấy, tăng hiệu xuất xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước, góp phần cải cách hành chính của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
a) 100 % sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và khoảng 50% UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống thư điện tử công vụ.
b) 100 % sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và khoảng 50 % UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
c) 80% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử và được xác thực bằng chữ ký số.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển khai chữ ký số
a) Nâng cấp và hoàn chỉnh hệ thống mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan nhà nước các cấp trong tỉnh. Đảm bảo hệ thống LAN của các cơ quan, đơn vị kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
b) Triển khai, đưa vào vận hành, sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trong tỉnh kết hợp với mạng WAN hiện tại của tỉnh.
c) Đẩy mạnh triển khai sử dụng thư điện tử, các phần mềm dùng chung của tỉnh, các dịch vụ công trực tuyến.
d) Triển khai nhân rộng các phần mềm dùng chung đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2. Triển khai ứng dụng chữ ký số
a) Đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng các các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (chứng thư số tổ chức).
b) Đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (chứng thư số cá nhân).
c) Triển khai chứng thư số SSL cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các thiết bị Web Server, Mail Server, VPN Server (chứng thư số cho thiết bị).
d) Triển khai chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng thông qua hệ thống xác thực tập trung.
đ) Triển khai ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong nội bộ các cơ quan và giữa các cơ quan nhà nước.
e) Triển khai chứng thư số, phần mềm chữ ký số và xác thực chữ ký số trên hệ thống thư điện tử của tỉnh.
g) Triển khai ứng dụng chữ ký số vào việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để đảm bảo tính xác thực, an toàn và bảo mật thông tin.
3. Đào tạo nhân lực để ứng dụng chữ ký số và hội thảo triển khai ứng dụng chữ ký số
a) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và cán bộ, công chức cấp xã nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng có hiệu quả chữ ký số.
b) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
c) Hội thảo nhằm giúp cho các cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc ứng dụng chữ ký số trong các hoạt động trao đổi thông tin, trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng; trong giao dịch thương mại điện tử; cung cấp diễn đàn để các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và doanh nghiệp có thể trao đổi, thảo luận với đại diện các cơ quan quản lý nhà nước và nhà cung cấp sản phẩm CNTT liên quan đến chữ ký số.
4. Lộ trình thực hiện
a) Năm 2013 - Triển khai chữ ký số đợt I
- Triển khai đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số đợt 1:
+ Các đơn vị được trang cấp chứng thư số: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.
+ Đối tượng được cấp chứng thư số: Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, các Phó Giám đốc và Chánh Văn phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Chánh Văn phòng UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.
- Đào tạo tập huấn sử dụng cho cán bộ, công chức đã được cấp chứng thư số.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
- Tích hợp chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng thông qua hệ thống xác thực tập trung tại các đơn vị đã được cấp chứng thư số.
b) Năm 2014 - Triển khai chữ ký số đợt II
- Tổ chức hội thảo triển khai ứng dụng chữ ký số nhằm nâng cao nhận thức, đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số trong việc trao đổi các văn bản điện tử và hướng dẫn các cơ quan nhà nước trong việc tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số đợt II:
+ Các đơn vị được trang cấp chứng thư số: các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban ngành; các phòng chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.
+ Đối tượng được cấp chứng thư số: Giám đốc, các Phó Giám đốc và Chánh Văn phòng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Giám đốc, các Phó Giám đốc và Chánh văn phòng các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban ngành; Trưởng, Phó phòng cấp huyện.
- Đào tạo tập huấn sử dụng cho cán bộ, công chức đã được cấp chứng thư số.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai chứng thư số SSL cho cổng thông tin điện tử của tỉnh, các thiết bị Web Server, Mail server, VPN server tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
- Tiếp tục tích hợp chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng thông qua hệ thống xác thực tập trung tại các đơn vị đã được cấp chứng thư số.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm dùng chung, hệ thống thư điện tử của tỉnh.
- Thực hiện tích hợp chứng thực điện tử và chữ ký số vào một số ứng dụng chuyên ngành tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
- Ứng dụng chữ ký số tích hợp vào các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
c) Năm 2015- Triển khai chữ ký số đợt III
- Triển khai đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số đợt III:
+ Các đơn vị được trang cấp chứng thư số: các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; UBND các xã, phường, thị trấn.
+ Đối tượng được cấp chứng thư số: Giám đốc, các Phó Giám đốc và Chánh văn phòng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện; Lãnh đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo tập huấn sử dụng cho cán bộ, công chức đã được cấp chứng thư số.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục triển khai chứng thư số SSL cho các thiết bị Web Server, Mail server, VPN server tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử.
- Tiếp tục tích hợp chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng thông qua hệ thống xác thực tập trung tại các đơn vị đã được cấp chứng thư số.
- Tiếp tục mở rộng triển khai ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm dùng chung, hệ thống thư điện tử của tỉnh.
- Ứng dụng chữ ký số tích hợp vào các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá hiệu quả triển khai Kế hoạch.
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện
a) Tập trung đầu mối quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng.
b) Phối hợp chặt chẽ với Ban cơ yếu Chính phủ và các đơn vị cung cấp chứng thư số nhằm đảm bảo Kế hoạch được triển khai đồng bộ, hiệu quả.
c) Tăng cường sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số.
d) Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai Kế hoạch.
đ) Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp cùng tham gia để trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
2. Giải pháp triển khai
a) Tuyên truyền về sự cần thiết và tính hiệu quả của ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài, tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về chữ ký số.
b) Hoàn thành việc triển khai các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT.
c) Xây dựng các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; Đưa nội dung quy định về chữ ký số vào các quy chế quản lý, vận hành và sử dụng các hệ thống thông tin có yêu cầu tích hợp ứng dụng chữ ký số.
3. Giải pháp tài chính
a) Ưu tiên bố trí kinh phí ngân sách nhà nước (kinh phí sự nghiệp hằng năm) và các nguồn kinh phí khác để triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT.
b) Đảm bảo kinh phí bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm để triển khai ứng dụng chữ ký số theo Kế hoạch.
c) Khuyến khích các cơ quan nhà nước chủ động bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để đầu tư hoàn thiện hạ tầng CNTT tại đơn vị, sẵn sàng cho việc ứng dụng chữ ký số.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện đảm bảo Kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
b) UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông là người quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng cấp cho các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
b) Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số, gửi cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.
c) Tiếp nhận bàn giao chứng thư số từ cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và chuyển giao tới các thuê bao theo quy định hiện hành.
d) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật mạng WAN của tỉnh hoạt động thông suốt. Triển khai, đưa vào vận hành, sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trong tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan liên quan lập các dự án, đề án trình UBND tỉnh phê duyệt.
e) Tổ chức triển khai chữ ký số theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
g) Triển khai công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng của các cán bộ, công chức, viên chức trong việc sử dụng văn bản điện tử trong công việc.
h) Xây dựng các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
i) Lập dự toán kinh phí thực hiện theo nội dung Kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số tại UBND tỉnh.
b) Triển khai ứng dụng các phần mềm dùng chung đảm bảo thông suốt từ UBND tỉnh đến UBND cấp huyện và từ UBND cấp huyện đến UBND cấp xã.
c) Tham mưu lãnh đạo tỉnh ứng dụng chữ ký số vào hoạt động ban hành văn bản điện tử của UBND tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Ưu tiên bố trí kinh phí, kịp thời từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác để triển khai các nhiệm vụ, dự án xây dựng, duy trì hoạt động các hệ thống về quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử, chữ ký số.
4. Sở Tài chính: Đảm bảo kinh phí sự nghiệp hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch cho UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch theo quy định.
5. Sở Nội vụ:
a) Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu bổ sung nội dung kiểm tra ứng dụng chữ ký số vào Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.
b) Chủ trì xây dựng các văn bản quy định về lưu trữ văn bản điện tử
6. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch, chủ động tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số.
b) UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế có kế hoạch bố trí kinh phí sự nghiệp hằng năm để triển khai cho địa phương mình.
c) Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để thực hiện tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai.
d) Định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2013 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang đến năm 2015
- 2Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 3Kế hoạch 2204/KH-UBND năm 2015 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2013 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang đến năm 2015
- 9Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 10Kế hoạch 2204/KH-UBND năm 2015 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2013 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015
- Số hiệu: 87/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định