- 1Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 2Luật An ninh mạng 2018
- 3Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 4Quyết định 2178/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 4 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành kế hoạch thực hiện Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh và đồng bộ, thống nhất với cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường với giải pháp công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cung cấp đầy đủ dữ liệu đầu vào cơ bản, cần thiết, tạo lập được hệ thống dữ liệu mở ngành tài nguyên và môi trường.
b) Chuẩn hóa về cơ sở dữ liệu giữa các cấp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường để hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu qua trục LGSP của tỉnh đồng bộ thống nhất với cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường quốc gia, lĩnh vực chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
c) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ; cung cấp dịch vụ công chất lượng cao, nhanh chóng về tài nguyên và môi trường; cung cấp được các sản phẩm số phục vụ người dân, doanh nghiệp thông qua các kênh thông tin hiện đại, trực tuyến.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2023
- Hoàn thiện các quy chế vận hành, quản lý, kết nối, chia sẻ toàn diện nguồn tài nguyên số về tài nguyên và môi trường.
- Chuẩn hóa dữ liệu, xây dựng bổ sung, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- 30% Cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường được xây dựng cơ sở dữ liệu: đất đai, nền địa lý, quan trắc tài nguyên và môi trường, nguồn thải, bảo vệ môi trường đảm bảo tích hợp, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu và đồng bộ, thống nhất với cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Vận hành, cập nhật thường xuyên biến động lên cổng thông tin khai thác cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Lạng Sơn.
b) Mục tiêu đến năm 2025
- Hoàn thiện hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường, cung cấp dữ liệu cho cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân thông qua các kênh thông tin hiện đại, trực tuyến.
- 80% cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường được hoàn thiện, đảm bảo kết nối, chia sẻ, đảm bảo an toàn, an ninh, phục vụ cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; góp phần phát triển đô thị thông minh, Chính quyền số của tỉnh.
- Tạo lập môi trường, điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng hoạt động điều tra, khảo sát, đo đạc, quan trắc, thu nhận thông tin, dữ liệu, triển khai xây dựng hạ tầng dữ liệu số, cung cấp dịch vụ số… về tài nguyên và môi trường.
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
Các thành phần cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục 01 kèm theo kế hoạch này.
2. Xây dựng, chuẩn hóa, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường đảm bảo tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu:
- Chuẩn hóa, hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường đã và đang được xây dựng; xây dựng các dịch vụ tích hợp kết nối và chia sẻ dữ liệu qua trục tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP) và trục tích hợp dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định. Các thành phần cơ sở dữ liệu cần chuẩn hóa, hoàn thiện tại Phụ lục 02 kèm theo kế hoạch này.
- Xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường (đối với các cơ sở dữ liệu chưa được xây dựng) đảm bảo tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường quốc gia và trục tích hợp dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý. Các thành phần cơ sở dữ liệu phải xây dựng, bổ sung tại Phụ lục 03 kèm theo kế hoạch này.
- Hoàn thiện 30% cơ sở dữ liệu đất đai (tương đương 60/200 xã, phường, thị trấn); nền địa lý; quan trắc tài nguyên và môi trường, nguồn thải, bảo vệ môi trường đảm bảo tích hợp, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu (trong giai đoạn 2022-2023).
3. Xây dựng các ứng dụng phần mềm phục vụ cập nhật, quản lý, phân tích, tích hợp, kết nối, liên thông chia sẻ dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành chuyên môn nghiệp vụ về dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Xây dựng các ứng dụng tích hợp, kết nối, liên thông dữ liệu tài nguyên môi trường trên trục tích hợp dữ liệu (LGSP) của tỉnh và đồng bộ thống nhất với cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường quốc gia, lĩnh vực chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Xây dựng Cổng dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
- Vận hành, cập nhật thường xuyên biến động đất đai lên cổng thông tin khai thác cơ sở dữ liệu đất đai; bổ sung cơ sở dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất, giá đất lên cổng thông tin khai thác cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Lạng Sơn.
- Cung cấp dịch vụ chia sẻ, sử dụng dữ liệu tài nguyên môi trường phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; công khai dữ liệu tới người dân và doanh nghiệp.
5. Nâng cấp, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin
Nâng cấp, xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin với các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo quản lý, vận hành, kết nối, liên thông, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường theo nguyên tắc hiệu quả, kế thừa, đồng bộ, thông minh, bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
1. Giải pháp về công nghệ
- Ứng dụng các công nghệ: Internet vạn vật (IoT), thị giác máy tính (Computer vision), xử lý ảnh (Image processing)... phục vụ thu nhận, truyền dẫn, xử lý thông minh trong quan trắc, điều tra, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
- Ứng dụng các giải pháp công nghệ mới như: dữ liệu lớn (Bigdata), hồ dữ liệu (Data Lake), kho dữ liệu (Data Warehouse), điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo để lưu trữ, khai phá, phân tích dữ liệu; bảo đảm an toàn, an ninh phục vụ yêu cầu quản trị, quản lý, sử dụng, khai thác thông tin, dữ liệu và giải quyết các bài toán phức tạp của ngành tài nguyên và môi trường.
- Triển khai các giải pháp bảo đảm tích hợp, kết nối dữ liệu từ nhiều nguồn, trên các nền tảng kết nối, Bộ Tài nguyên và Môi trường, ngành, địa phương phù hợp với đặc trưng của từng loại thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
2. Giải pháp về an toàn bảo mật thông tin
- Đảm bảo các quy định tại Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng và các văn bản hướng dẫn trong quá trình triển khai Kế hoạch.
- Đảm bảo an toàn, an ninh dữ liệu trong quá trình truyền, nhận, tích hợp dữ liệu: triển khai biện pháp kỹ thuật mã hóa đường truyền thông tin dữ liệu đối với các dữ liệu mật, nhạy cảm.
- Đảm bảo an toàn hệ thống, an ninh dữ liệu trong quá trình vận hành Hệ thống quản lý, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. Áp dụng, triển khai biện pháp an toàn thông tin và an ninh dữ liệu để phòng, chống nguy cơ, khắc phục sự cố trong thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành, sử dụng cơ sở dữ liệu kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
3. Giải pháp nguồn lực
- Về nhân lực: Bố trí đầy đủ nguồn nhân lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch đồng bộ theo lộ trình.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực, nhận thức cho các cán bộ chuyên trách, các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội và cộng đồng đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện Kế hoạch.
- Tăng cường đào tạo, đào tạo lại về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng các nhiệm vụ thiết lập, xây dựng, quản lý, duy trì và vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Huy động nguồn lực, ưu tiên bố trí kinh phí được giao hàng năm để thực hiện các nội dung theo quy định của pháp luật.
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Tăng cường phổ biến, tuyên truyền thường xuyên, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò và tác dụng của việc kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của chính quyền cơ sở, các đoàn thể xã hội và mỗi người dân trong việc sử dụng, giám sát thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho các cán bộ chuyên trách, các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội và cộng đồng.
IV. PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, thời gian thực hiện từ 2022-2025.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách và kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
3. Cơ cấu nguồn vốn từ nguồn ngân sách:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển đối với các dự án sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định;
- Nguồn vốn sự nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan thuộc UBND tỉnh chủ trì thực hiện (nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất hằng năm).
4. Ngân sách huyện, thành phố đảm bảo kinh phí đối với các dự án, nhiệm vụ do các cơ quan thuộc UBND các huyện, thành phố chủ trì thực hiện theo phân cấp quản lý. Danh mục các dự án cần thực hiện trong giai đoạn 2022-2025 tại phụ lục 04 kèm theo Kế hoạch này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện chuẩn hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường cho từng giai đoạn cụ thể theo Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng trình UBND tỉnh Quy chế vận hành, quản lý, kết nối, chia sẻ và cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên số về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng các phần mềm phục vụ thu thập, cập nhật, quản lý, phân tích, tích hợp, chia sẻ dữ liệu tài nguyên và môi trường bảo đảm tích hợp, kết nối, liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, lĩnh vực chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý.
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập, trình phê duyệt, tổ chức triển khai các nhiệm vụ, dự án được giao chủ trì trong Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
đ) Xây dựng dự toán các nhiệm vụ, dự án xây dựng cơ sở dữ liệu theo Kế hoạch được giao chủ trì thực hiện, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong quá trình xây dựng dự toán các dự án phải thực hiện rà soát lồng ghép các dự án tránh sự trùng lặp.
e) Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện Kế hoạch; đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
g) Tích cực, chủ động phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong Kế hoạch đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Đề xuất, kiến nghị để kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư cho các dự án đầu tư công trong Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai Kế hoạch.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án xây dựng cơ sở dữ liệu của kế hoạch sử dụng từ nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự nghiệp theo quy định và theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền Thông
a) Chủ trì xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin với các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo quản lý, vận hành, kết nối, liên thông, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu và hướng dẫn việc chia sẻ, xây dựng danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra về kết nối, liên thông, đảm bảo an toàn thông tin và an ninh dữ liệu cho Hệ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
c) Là đầu mối tích hợp thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường của tỉnh trên Cổng dữ liệu tỉnh và quốc gia, lĩnh vực chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
d) Định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về vai trò và tác dụng của việc kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.
Thống nhất dữ liệu tích hợp, chia sẻ phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và phục vụ chỉ đạo, điều hành.
6. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thuộc Kế hoạch này, cung cấp dữ liệu khi Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu.
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết, bố trí kinh phí thực hiện hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai của các xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu theo chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh tại Văn bản số 1467/VP-KT ngày 08/4/2022 của Văn phòng UBND tỉnh về việc bố trí kinh phí thực hiện dự án đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
b) Tham gia, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ công tác triển khai thực hiện Kế hoạch này.
d) Chủ động kết nối, khai thác sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch (nếu có) vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, kịp thời bổ sung, điều chỉnh Kể hoạch cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 3705/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương phục vụ chuyển đổi số tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre”
- 2Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2021 về điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 2Luật An ninh mạng 2018
- 3Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 4Quyết định 2178/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 3705/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương phục vụ chuyển đổi số tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre”
- 6Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2021 về điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 07/2022/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau
- 9Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 86/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định