Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/KH-UBND | Nghệ An, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022-2025
Thực hiện Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý Chương trình; kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp; qua đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với quyết định đầu tư hoặc tiêu chuẩn đánh giá quy định của nhà nước tại một thời điểm nhất định.
3. Thiết lập quy trình, hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình.
4. Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình, đảm bảo đúng mục tiêu, đúng đối tượng và quy định của pháp luật.
5. Công tác giám sát, đánh giá đảm bảo tính khách quan, đầy đủ, rõ ràng theo đúng nội dung, phương pháp, các bước trong công tác giám sát, đánh giá; thông tin, số liệu giám sát, đánh giá đảm bảo khách quan, đầy đủ theo biểu, mẫu quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Các sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thực hiện Chương trình; chủ đầu tư thực hiện Chương trình.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương và đối tượng tham gia thực hiện Chương trình.
3. Các tổ chức và cá nhân liên quan.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Giám sát chương trình
- Theo dõi, kiểm tra các nội dung về: Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án thành phần theo phân cấp; công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý, thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành phần.
- Theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung hoạt động dự án thành phần.
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư, quản lý ngân sách nhà nước, năng lực quản lý dự án thành phần, việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có).
- Theo dõi các nội dung về: Tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần; lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, kết quả giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án thành phần; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
2. Đánh giá Chương trình
2.1. Nội dung đánh giá hàng năm
- Đánh giá công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình.
- Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hàng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao.
- Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.
- Phương hướng, giải pháp thực hiện năm tiếp theo.
2.2. Nội dung đánh giá giữa kỳ chương trình
- Đánh giá công tác quản lý chương trình gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình.
- Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình so với mục tiêu chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.
- Hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất điều chỉnh chương trình (nếu có).
2.3. Nội dung đánh giá kết thúc chương trình
- Đánh giá công tác quản lý chương trình gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình.
- Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới, môi trường, sinh thái (nếu có);
- Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình và đề xuất, khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có).
2.4. Nội dung đánh giá đột xuất về chương trình
- Đánh giá công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình.
- Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
- Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hàng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao.
-Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của chương trình.
3. Phương pháp và các bước giám sát, đánh giá
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Chế độ thu thập thông tin, báo cáo giám sát, đánh giá
4.1. Chỉ số, biểu mẫu giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
Thu thập và tổng hợp định kỳ 6 tháng, cả năm: theo Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
4.2. Chế độ báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
a) Báo cáo giám sát: Trong vòng 10 ngày làm việc khi kết thúc đợt giám sát, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã gửi báo cáo giám sát (Mẫu số 01) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
Trước ngày 15/5 (đối với báo cáo giám sát 6 tháng) và trước ngày 15/10 (đối với báo cáo giám sát cả năm), các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã gửi báo cáo giám sát (Mẫu số 01) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo cơ quan cấp trên.
b) Báo cáo đánh giá hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ
- Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã gửi báo cáo đánh giá hàng năm (Mẫu số 02) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án, tiểu dự án theo quy định.
- Trước ngày 15/8/2023 các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã gửi báo cáo đánh giá giữa kỳ (Mẫu số 02) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án, tiểu dự án theo quy định.
- Trước ngày 15/8/2025, các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã gửi báo cáo đánh giá cuối kỳ (Mẫu số 02) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và cơ quan chủ trì Chương trình, dự án, tiểu dự án theo quy định.
c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý các dự án, tiểu dự án, các hoạt động thuộc Chương trình.
4.3. Hình thức báo cáo: Bằng bản giấy và bản điện tử
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức giám sát, đánh giá Chương trình trên địa bàn được bố trí từ nguồn giám sát đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, ngân sách địa phương theo quy định hiện hành và nguồn vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tổng hợp chung các Biểu của cấp huyện và Biểu của các sở, ngành; xây dựng báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu số 01), báo cáo đánh giá hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ (Mẫu số 02) để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức, tham gia giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý.
- Hướng dẫn UBND cấp huyện giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án do sở, ban, ngành chủ trì quản lý.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban ngành liên quan thu thập thông tin các biểu số 06, 07, 11, 12, 14, 15 về các dự án, tiểu dự án do cấp tỉnh trực tiếp thực hiện; xây dựng báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án do sở, ban, ngành quản lý; báo cáo đánh giá hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ (Mẫu số 02) gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ, ngành trực tiếp quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá đối với cấp xã theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp xã tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập thông tin Biểu số 03, 04, 05, 06, 07, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 (về các dự án, tiểu dự án do cấp huyện trực tiếp thực hiện). Báo cáo giám sát 6 tháng, hàng năm (Mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án. Báo cáo đánh giá hàng năm, giữa kỳ, kết thúc và đột xuất (Mẫu số 02) gửi về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) và Sở, ngành trực tiếp quản lý.
4. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Trong phạm vi chức năng hướng dẫn các tổ chức thành viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp tham gia giám sát việc thực hiện Chương trình theo quy định.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo thực hiện nghiêm túc. Quá trình thực hiện có gì vướng mắc phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án 5 (hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo) và Dự án 6 (Truyền thông và giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, giai đoạn 2016-2021
- 1Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án 5 (hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo) và Dự án 6 (Truyền thông và giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, giai đoạn 2016-2021
Kế hoạch 830/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 830/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 24/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra