Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 5 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-TTg ngày 12/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 855/SKHĐT-TH ngày 11/5/2022, UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh về lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Các nội dung khác không điều chỉnh tại Kế hoạch này được tiếp tục tổ chức thực hiện theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 17/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nhiệm vụ | Công việc chính | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp/ thực hiện | Cơ quan quyết định | Thời gian thực hiện |
I | Giai đoạn chuẩn bị |
|
|
|
| Đã hoàn thành |
II | Lập nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh |
|
|
|
| Đã hoàn thành |
III | Lập Quy hoạch tỉnh |
|
|
|
|
|
1 | Các công việc từ khi lựa chọn đơn vị tư vấn đến xây dựng báo cáo giữa kỳ |
|
|
|
| Đã hoàn thành |
2 | Xây dựng báo cáo cuối kỳ | - Đề xuất phương án để xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của từng ngành, lĩnh vực. - Tổ chức các hội thảo, tọa đàm, tham vấn các ý kiến chuyên gia, các nhà khoa học, được phân chia chuyên đề theo 05 lĩnh vực: (1) kinh tế; (2) xã hội, an ninh, quốc phòng; (3) môi trường; (4) kết cấu hạ tầng kỹ thuật; (5) lãnh thổ theo địa giới hành chính cấp huyện. - Hội thảo, tọa đàm, tham vấn các ý kiến chuyên gia, các nhà khoa học nội dung tổng thể Quy hoạch tỉnh (lần 2). | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, chuyên gia, nhà khoa học | UBND tỉnh | Trước ngày 20/6/2022 |
3 | Điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch | Các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với đơn vị tư vấn điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch) theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch | Các sở ngành, địa phương có nội dung đề xuất đưa vào Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | UBND tỉnh | Trước ngày 15/7/2022 |
4 | Trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh | - Trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh. - Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) sau Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến thẩm định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Trước ngày 15/7/2022 |
5 | Trình thông qua Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh; thông qua UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy | - Chuẩn bị hồ sơ sản phẩm Quy hoạch tỉnh trình thông qua Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh; thông qua UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy. - Tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh theo nội dung kết luận. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Trước ngày 15/7/2022 |
6 | Lấy ý kiến Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch | - Tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa phương liền kề, trong vùng; UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Quy hoạch tỉnh (theo Điều 19, Luật Quy hoạch và Điều 32 Nghị định 37/2019/NĐ-CP). - Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình tất cả các nội dung góp ý. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Các bộ, ngành Trung ương liên quan; UBND các địa phương trong vùng và liền kề; UBND tỉnh | Trước ngày 30/7/2022 |
7 | Trình thẩm định dự án Quy hoạch tỉnh | - Trình Hội đồng thẩm định lập Quy hoạch tỉnh. - Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình nội dung kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh | Trước ngày 10/9/2022 |
8 | Trình thông qua HĐND tỉnh | Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua dự án Quy hoạch tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | HĐND tỉnh | Trước ngày 30/10/2022 |
9 | Trình hồ sơ phê duyệt Quy hoạch tỉnh | Hoàn chỉnh tất cả nội dung theo quy định, UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | Trước ngày 31/12/2022 |
10 | Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
- 1Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2022 về đẩy nhanh tiến độ lập các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2022 về đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng lập quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 4Kế hoạch 5077/KH-UBND năm 2022 về lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 3Quyết định 1574/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 119/NQ-CP năm 2021 về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2022 về đẩy nhanh tiến độ lập các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2022 thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật do Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2022 về đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng lập quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 9Kế hoạch 5077/KH-UBND năm 2022 về lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch 119/KH-UBND về lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 83/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra