Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án), UBND tỉnh Hưng Yên ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đã được phê duyệt.

Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, từng lĩnh vực.

2. Yêu cầu

Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi; đồng thời phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện và xác định rõ lộ trình, thời gian hoàn thành, nguồn lực thực hiện đối với từng nhiệm vụ.

II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Nhóm các nhiệm vụ nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

1.1 Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Đề án

Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Đề án; Xây dựng chiến dịch truyền thông đồng loạt và rộng khắp về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, các mạng xã hội và trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh, truyền hình; các cơ quan thông tấn, báo chí; các đài truyền thanh cơ sở.

- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.

- Kết quả, sản phẩm: Các chương trình, chiến dịch, sự kiện truyền thông, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Đề án.

1.2. Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số

Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của các cơ quan, đơn vị.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh

- Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Các chuyên mục, chuyên trang, bài viết, tin bài...

1.3. Xây dựng các chương trình, nội dung thông tin, tuyên truyền

Biên tập, sản xuất các chương trình truyền hình/truyền thanh, phóng sự trao đổi, đối thoại về chuyển đổi số; biên tập, sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng;

- Đơn vị chủ trì: Đài Phát thanh Truyền hình

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Đài truyền thanh cơ sở

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Các chương trình, sản phẩm truyền thông.

1.4. Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển lãm về chuyển đổi số

Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng chương trình, kịch bản, nội dung và tổ chức các hội nghị, hội thảo, triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của Việt Nam.

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp chuyển đổi số và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, tọa đàm, triển lãm, trưng bày lưu động...

1.5. Biểu dương, tôn vinh và khen thưởng

Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện chuyển đổi số của tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện chuyển đổi số được cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng.

2. Nhóm các nhiệm vụ về phổ cập kỹ năng chuyển đổi số

2.1. Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

Phối hợp với các bộ, ngành, các cơ sở đào tạo chính quy tổ chức đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã.

- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số được tổ chức theo từng đối tượng phù hợp.

2.2. Phối hợp tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nn tảng MOOCs (Massive Open Online Courses - Nền tảng học trực tuyến đại trà)

Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa và phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số của chính quyền và dịch vụ trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại... miễn phí

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Tổ chức được các khóa phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà.

3. Nhóm các nhiệm vụ về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số

3.1. Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số

Tổ chức, đăng ký tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước đến cấp xã.

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho các đối tượng.

3.2. Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia chuyển đổi số:

Tham mưu lựa chọn để cử đi đào tạo được tối thiểu 50 chuyên gia chuyển đổi số được cập nhật những kiến thức, kỹ năng mới nhất về chuyển đổi số, công nghệ số.

- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Đào tạo được đội ngũ 50 chuyên gia chuyển đổi s trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

3.3. Đào tạo giáo viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM; tổ chức triển khai chương trình STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Kết quả: Các khóa đào tạo, bồi dưỡng.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước. Hàng năm, Sở Tài chính cân đối, ưu tiên bố trí kinh phí trên cơ sở nguồn vốn ngân sách tỉnh để các cơ quan, đơn vị thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch này để xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm (lồng ghép vào kế hoạch Chuyển đổi số) và đảm bảo chế độ thông tin báo cáo hàng năm trước ngày 15/12 và các báo cáo đột xuất, báo cáo tổng kết giai đoạn.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện kế hoạch; đề xuất lồng ghép thực hiện nội dung đào tạo phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh với chương trình, kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh. Tổng hợp báo cáo của các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Hưng Yên, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT TT-HN;
- Lưu: VT, KGVXPh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Hưng