Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 15 tháng 5 năm 2023 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 28/NQ-CP NGÀY 01/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 199-KH/TU NGÀY 16/01/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 30/8/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Kế hoạch số 199-KH/TU ngày 16/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 199-KH/TU ngày 16/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
- Tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động, nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác phòng thủ dân sự trên địa bàn tỉnh, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tiếp tục tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
- Triển khai xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự phù hợp với điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan cần phải bám sát Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 199-KH/TU ngày 16/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo, sẵn sàng lực lượng, phương tiện để xử lý có hiệu quả các tình huống thiên tai, phòng chống, khắc phục hậu quả chiến tranh; lực lượng tự vệ sẵn sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Lãnh đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoạt động phòng thủ dân sự tại cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm hiệu quả, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong công tác phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
- Chủ động đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kỹ năng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong hệ thống chính trị và toàn dân trên địa bàn tỉnh về công tác phòng ngừa, ứng phó khắc phục hậu quả chiến tranh; thảm hoạ, sự cố, thiên tai, dịch bệnh; sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực tại chỗ, xây dựng các phương án, kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản, góp phần vào ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội vững chắc và bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Tập trung nâng cao nhận thức, thống nhất hành động, năng lực và kỹ năng ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh cho các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và toàn dân; lồng ghép kiến thức phòng thủ dân sự vào chương trình môn học giáo dục quốc phòng và an ninh theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
- Căn cứ Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ và các văn bản có liên quan; xây dựng, ban hành các văn bản theo thẩm quyền trong đó chú trọng bổ sung cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, chủ trương, chính sách trưng thu, trưng mua, trưng dụng, huy động lực lượng, phương tiện, vật chất cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự, đặc biệt trong lĩnh vực phòng, chống, khắc phục hậu quả chiến tranh, thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm.... Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Luật phòng thủ dân sự, Chiến lược Phòng thủ dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan sau khi được ban hành.
- Kiện toàn tổ chức, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực ban chỉ đạo, cơ quan chuyên trách, kiêm nhiệm giúp việc Ban Chỉ đạo phòng thủ dân sự từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các cơ quan, đơn vị, lực lượng, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; khắc phục tình trạng chồng chéo, dàn trải trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, thực hiện phù hợp với điều kiện của cơ quan, đơn vị và địa phương.
- Tổ chức rà soát quy hoạch, xây dựng phương án, kế hoạch phòng thủ dân sự từ tỉnh đến cơ sở phù hợp với đặc điểm vùng, miền, lĩnh vực bảo đảm tính khả thi; xây dựng cơ chế vận hành hoạt động phòng thủ dân sự chặt chẽ, phân công, phân cấp, phân quyền rõ ràng trách nhiệm và tương ứng với từng điều kiện, tình huống cụ thể.
b) Đến năm 2030 và các năm tiếp theo
- Tiếp tục nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng, ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh cho cộng đồng; tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự các cấp theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Tổ chức triển khai thực hiện chương trình, đề án, dự án, trọng điểm về phòng thủ dân sự; thống kê, quản lý, xây dựng phương án, kế hoạch khai thác, sử dụng các công trình ngầm, cải tạo hang động thiên nhiên, công trình dân sinh làm hầm trú ẩn cho nhân dân, cơ quan, tổ chức khi có nguy cơ xảy ra thảm họa hoặc có chiến tranh; công trình phòng thủ dân sự kết hợp thế trận trong khu vực phòng thủ tỉnh, huyện vào phục vụ công tác luyện tập, diễn tập và thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện trang, thiết bị cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm đủ sức hoàn thành nhiệm vụ, kết hợp nâng cao năng lực cho lực lượng, bảo đảm thực hiện tốt phương châm “Bốn tại chỗ”. Áp dụng bộ tiêu chí về năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh đối với các công trình, chương trình phát triển kinh tế - xã hội lớn, trọng điểm... của địa phương theo chỉ đạo của Trung ương.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
TT | Nội dung Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt, triển khai Nghị quyết | ||||
1 | Tổ chức phổ biến quán triệt, giáo dục, tuyên truyền những nội dung cơ bản của Nghị quyết cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể và Mặt trận Tổ quốc | Thường xuyên |
2 | Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị quyết, Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
3 | Bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho cán bộ làm nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| Thường xuyên |
Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về phòng thủ dân sự | ||||
1 | Góp ý, bổ sung Luật Phòng thủ dân sự, Chiến lược phòng thủ dân sự. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Năm 2023 |
2 | Rà soát, hoàn thiện các quy định, chính sách trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Thường xuyên |
3 | Rà soát, hoàn thiện các quy định, chính sách trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, bảo đảm an toàn hồ chứa thủy lợi, công trình đê điều. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Đến năm 2025 |
4 | Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật trong lĩnh vực phòng, chống dịch bệnh. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2025 |
5 | Rà soát, triển khai các chính sách, quy định pháp luật trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử liên quan đến phòng thủ dân sự. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2025 |
6 | Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2025 |
7 | Rà soát, hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khoáng sản. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Đến năm 2025 |
8 | Tham mưu phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư công cho phòng thủ dân sự | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2025 |
9 | Tham mưu xây dựng chế độ, chính sách cho lực lượng tham gia huấn luyện, diễn tập và làm nhiệm vụ phòng thủ dân sự. | Bộ CHQS tỉnh, Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan | Đến năm 2024 |
10 | Xây dựng, hoàn thiện và sử dụng bộ tiêu chí về năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh đối với các công trình lớn, trọng điểm. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Đến năm 2030 |
1 | Hướng dẫn xây dựng hệ thống kế hoạch phòng thủ dân sự. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2024 |
2 | Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự các cấp. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đến năm 2024 |
1 | Phân công cán bộ tham gia huấn luyện nâng cao năng lực tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường không, đường biển, đường thủy và cứu hộ cứu nạn theo chức năng. | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2025 |
2 | Kiện toàn tổ chức, cơ cấu và nâng cao khả năng ứng phó sự cố tràn dầu. | Bộ CHQS tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2025 |
3 | Chỉ đạo công tác trang bị cho Dân quân tự vệ, dân phòng; Công an xã, phường, thị trấn; lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và các sở, ban, ngành, địa phương. | Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
4 | Tham mưu xây dựng lực lượng kiêm nhiệm bảo đảm giám sát, ứng phó, khắc phục hậu quả các nguy cơ, sự cố sinh học, hóa học, hạt nhân cũng như các sự cố dưới nước ở độ sâu lớn. | Bộ CHQS tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Đến năm 2025 |
5 | Xây dựng lồng ghép nội dung kiến thức phòng thủ dân sự vào chương trình môn học giáo dục quốc phòng và an ninh vào chương trình giảng dạy trong các nhà trường, cơ sở giáo dục. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ CHQS tỉnh |
| Đến năm 2025 |
6 | Chủ động phòng ngừa, đấu tranh, làm thất bại âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, phần tử xấu lợi dụng thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh để xuyên tạc, kích động gây mất an ninh, trật tự, chống phá chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong công tác phòng thủ dân sự. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
7 | Xây dựng lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy trong điều kiện mới. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
8 | Chỉ đạo công tác xây dựng lực lượng dân phòng bảo đảm số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu “bốn tại chỗ” trong phòng cháy chữa cháy tại khu dân cư. | Công an tỉnh | Các địa phương | Thường xuyên |
9 | Chỉ đạo kiểm tra công tác chuyên môn lực lượng phòng cháy chữa cháy tại cơ sở, phòng cháy chữa cháy chuyên ngành. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
10 | Chỉ đạo công tác trang bị các đơn vị công an bảo đảm sẵn sàng hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy ở địa phương kịp thời, hiệu quả. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
11 | Kiện toàn tổ chức, biên chế lực lượng chuyên trách về phòng chống thiên tai từ tỉnh đến địa phương bảo đảm tinh, gọn, thống nhất, hiệu quả. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2025 |
12 | Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc công tác xây dựng các Đội xung kích ở cơ sở đáp ứng yêu cầu phòng chống thiên tai tại địa phương. | Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
13 | Tham mưu chỉ đạo, nâng cao năng lực huấn luyện và thực hành cứu hộ cứu nạn ứng phó thảm họa sập, đổ hầm lò, ứng phó sự cố tràn dầu. | Bộ CHQS tỉnh, Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
14 | Rà soát, củng cố, bổ sung nguồn lực quản lý nhà nước về công tác khí tượng thủy văn, gắn với đổi mới phương thức hoạt động hiệu quả. | Sở Nội vụ | Sở Tài nguyên Môi trường; Đài Khí tượng thủy văn các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2025 |
15 | Chỉ đạo, xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế và cơ sở y tế theo quy hoạch, chiến lược phát triển ngành đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh nguy hiểm cũng như ứng phó các tình huống thiên tai, thảm họa. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2025 |
16 | Tham mưu triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan nâng cao năng lực quan trắc thời gian thực, xử lý thông tin về động đất, cảnh báo sóng thần trên cơ sở đề xuất, đặt hàng của các sở, ban, ngành, địa phương theo quy định hiện hành. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
17 | Kiện toàn tổ chức, xây dựng và đưa vào hoạt động các đội xung kích phòng, chống thiên tai ở các địa phương bảo đảm thiết thực, hiệu quả. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
Xây dựng nguồn lực, triển khai các chương trình trọng điểm nâng cao năng lực phòng thủ dân sự | ||||
1 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đa dạng hóa các nguồn lực cho phòng thủ dân sự. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
2 | Nghiên cứu, đề xuất, triển khai chương trình hồ chứa thủy lợi, đê điều, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2030 |
3 | Nghiên cứu, triển khai phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2030 |
4 | Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới trạm quan trắc KTTV phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, ưu tiên khu vực thường xảy ra thiên tai. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài Khí tượng thủy văn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2025 |
5 | Nghiên cứu, quy hoạch, xây dựng kế hoạch và triển khai các khu vực dân cư an toàn, giảm thiểu rủi ro thiên tai cho người dân vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc, Côn Đảo. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2025 |
1 | Ứng dụng công nghệ số, tự động hóa, công nghệ viễn thám trong quan trắc, giám sát và cảnh báo rủi ro thiên tai, ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ | Đến năm 2030 |
2 | Triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ liên quan đến ứng dụng công nghệ, vật liệu mới vào các quá trình thu thập xử lý dữ liệu, sản xuất trang thiết bị phục vụ công tác phòng thủ dân sự trên cơ sở đề xuất đặt hàng của Bộ CHQS tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương theo quy định hiện hành. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2030 |
3 | Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ để nâng cao năng lực khám sàng lọc, phân loại ban đầu, bảo đảm hoạt động của hệ thống y tế trong các tình huống thảm họa, tăng cường các kỹ thuật chuyên sâu trong thăm khám và điều trị. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2030 |
4 | Ứng dụng công nghệ số, công nghệ viễn thông để tăng cường kết nối, đa dạng hóa các phương thức tiếp cận với người dân để thông tin, cảnh báo các nguy cơ rủi ro và phổ biến các kỹ năng cần thiết cho cộng đồng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Đến năm 2030 |
5 | Ứng dụng khoa học công nghệ, vật liệu mới vào nghiên cứu, sản xuất trang bị phục vụ giám sát, phát hiện cảnh báo nguy cơ và ứng phó với sự cố sinh học, hóa học và hạt nhân. | Bộ CHQS tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ | Đến năm 2030 |
6 | Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào cải tiến, sản xuất trang thiết bị phòng cháy chữa cháy đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. | Công an tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở khoa học và Công nghệ | Đến năm 2030 |
1 | Tham mưu phân công cán bộ tham gia huấn luyện tìm kiếm cứu nạn đường không, đường biển, cứu hộ cứu nạn tổng hợp cho các đối tượng. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
2 | Tổ chức huấn luyện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các đối tượng. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương. | Thường xuyên |
3 | Chỉ đạo công tác huấn luyện cấp cứu sập đổ hầm lò. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
4 | Chỉ đạo và tổ chức diễn tập thực nghiệm ứng phó với các loại hình thiên tai. | Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 01 loại hình/năm |
5 | Xây dựng kịch bản và tổ chức diễn tập ứng phó sự cố bức xạ cấp tỉnh đối với các tình huống được phê duyệt theo Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương | 02 năm/lần |
6 | Xây dựng kịch bản và tổ chức diễn tập thực nghiệm ứng phó sự cố ô nhiễm môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, địa phương | 01 loại hình/năm |
7 | Tham mưu cho chính quyền địa phương xây dựng Kế hoạch, phương án ứng phó sự cố, thảm họa thiên tai, tàu thuyền trên biển; diễn tập công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên biển | Bộ CHQS tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở ngành, địa phương | Thường xuyên |
8 | Chỉ đạo, tổ chức diễn tập các phương án chữa cháy có huy động nhiều lực lượng địa phương tham gia; chỉ đạo, tổ chức diễn tập các quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng. | Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
9 | Tổ chức luyện tập, diễn tập cho hệ thống y tế theo kịch bản ứng phó với các tình huống thảm họa, dịch bệnh. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
10 | Chỉ đạo xây dựng kịch bản, tổ chức diễn tập tìm kiếm cứu nạn, an ninh cảng biển, an ninh hàng không và khẩn nguy sân bay ứng phó với các tình huống cháy nổ, dịch bệnh, khủng bố. | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
1 | Tham mưu triển khai các thỏa thuận khung hợp tác về hỗ trợ nhân đạo trong các tình huống thảm họa để tranh thủ nguồn lực bên ngoài và làm tròn trách nhiệm của quốc gia đối với cộng đồng quốc tế (theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng). | Bộ CHQS tỉnh, Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 - 2030 |
2 | Tham mưu triển khai các thỏa thuận, các cơ chế phối hợp với các tỉnh lân cận để ứng phó kịp thời, hiệu quả các tình huống thảm họa, sự cố khu vực biển. | Bộ CHQS tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 - 2030 |
3 | Tăng cường hợp tác quốc tế trong xây dựng, phân tích và chia sẻ dữ liệu về dự báo các rủi ro thiên tai. | Sở Ngoại vụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
4 | Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu chuyển giao công nghệ, sản xuất sinh phẩm, thuốc chữa bệnh; hợp tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành y. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
5 | Tăng cường trao đổi, học tập kinh nghiệm trong lĩnh vực phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an toàn cho hoạt động sản xuất và an toàn cho cuộc sống của người dân. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
6 | Trên cơ sở Chiến lược khoa học và công nghệ của Trung ương, triển khai vào chương trình hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ để phục vụ công tác phòng thủ dân sự trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
Sơ kết, tổng kết thực tiễn, bổ sung, phát triển lý luận về phòng thủ dân sự | ||||
1 | Sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự. | Bộ CHQS tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Định kỳ |
2 | Nghiên cứu góp ý, bổ sung phát triển lý luận về phòng thủ dân sự trong tình hình mới. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
1. Trên cơ sở những nội dung, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 01/3/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 199-KH/TU ngày 16/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 30/8/2022 của Bộ Chính trị về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, hoàn thành trong quý 2/2023.
2. Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh phối hợp với sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Bộ CHQS tỉnh) trước ngày 01 tháng 12 trong năm để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan đoàn thể, các cơ quan báo, đài tổ chức giám sát, tuyên truyền, vận động Nhân dân trong quá trình tổ chức thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện những vấn đề chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương chủ động báo cáo về UBND tỉnh (qua Bộ CHQS tỉnh) để được hướng dẫn./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 4517/KH-UBND năm 2021 về phòng thủ dân sự ngành Công Thương tỉnh Kon Tum
- 2Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 278-KH/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự
- 2Kế hoạch 4517/KH-UBND năm 2021 về phòng thủ dân sự ngành Công Thương tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 28/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2022 về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Quyết định 1161/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 278-KH/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-CP và Kế hoạch 199-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 74/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra