- 1Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Chỉ thị 38/2004/CT-TTg về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức ở các vùng dân tộc, miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Thông tư 09/2023/TT-BGDĐT quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 03/2023/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7168/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2023-2025
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng miền núi;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025";
Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 03/2006/QĐ-BGDĐT ngày 24/01/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số;
Căn cứ Đề án số 10-ĐA/TU ngày 30/3/2022 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện nội dung bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số (DTTS) cho cán bộ công chức, viên chức (CBCCVC) theo Đề án số 10-ĐA/TU ngày 30/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030; qua đó, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ công tác cho đội ngũ CBCCVC thường xuyên tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào DTTS trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh.
Giữ gìn, phát huy giá trị ngôn ngữ - tiếng nói, chữ viết của các DTTS, nâng cao chất lượng dạy và học tiếng DTTS trên địa bàn tỉnh; góp phần thực hiện hiệu quả chính sách dân tộc, công tác dân tộc và bảo tồn bản sắc văn hoá truyền thống, tích cực thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi của tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc bồi dưỡng tiếng DTTS phải đảm bảo quy định của Trung ương, của tỉnh về công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; tuân thủ sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp nhằm đạt mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC công tác trên địa bàn vùng miền núi của tỉnh.
Phải thực hiện đảm bảo quy trình, quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước và phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, từng vùng miền trong các khâu từ xác định lựa chọn ngôn ngữ bồi dưỡng, biên soạn, thẩm định chương trình, tài liệu; chuẩn bị cơ sở đào tạo; đào tạo đội ngũ giáo viên giảng dạy tiếng DTTS; lựa chọn cán bộ bồi dưỡng hằng năm; đánh giá kết quả học tập của học viên; công tác cấp, quản lý chứng chỉ bồi dưỡng.
Quá trình thực hiện nội dung Kế hoạch phải có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan; phù hợp với các chương trình, đề án, kế hoạch liên quan đến công tác bảo tồn văn hoá truyền thống các DTTS nói riêng, các chương trình, chính sách về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi tỉnh nói chung.
Ưu tiên lồng ghép, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn ngân sách Trung ương bố trí thực hiện các nội dung bồi dưỡng tiếng DTTS cho CBCCVC từ các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án, chính sách, hoạt động khác đang triển khai trên địa bàn tỉnh để thực hiện Kế hoạch.
CBCCVC hoàn thành chương trình bồi dưỡng có thể sử dụng tốt các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng DTTS được bồi dưỡng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, CHỈ TIÊU
1. Phạm vi, đối tượng
a) Phạm vi thực hiện: thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
- CBCCVC công tác tại địa bàn các huyện miền núi của tỉnh.
- CBCCVC công tác tại các Sở, Ban, ngành trực tiếp tham mưu công tác dân tộc, chính sách dân tộc; thường xuyên tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào DTTS.
- CBCCVC công tác tại các Sở, Ban, ngành, địa phương được phân công tham gia công tác tổ chức bồi dưỡng tiếng DTTS, đào tạo đội ngũ giáo viên giảng dạy tiếng DTTS.
2. Chỉ tiêu, nhiệm vụ đến năm 2025
- Có 02 tiếng DTTS có dân số đông, định cư tại chỗ trên địa bàn tỉnh được biên soạn tài liệu để phục vụ công tác bồi dưỡng CBCCVC.
- Hoàn thành ít nhất 02 Lớp bồi dưỡng tiếng DTTS cho CBCCVC.
- Phấn đấu có 02 cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh có Đề án bồi dưỡng tiếng DTTS được cấp thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng đủ tiêu chuẩn tham gia bồi dưỡng tiếng DTTS theo quy định.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đảm bảo số lượng, chất lượng, đáp ứng đủ tiêu chuẩn tham gia giảng dạy tiếng DTTS đối với các ngôn ngữ được lựa chọn bồi dưỡng.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Lựa chọn ngôn ngữ bồi dưỡng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng và chuẩn bị đội ngũ giảng viên dạy tiếng DTTS
- Các Sở, Ban, ngành; cơ sở giáo dục đào tạo và địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh lựa chọn tiếng DTTS trên địa bàn tỉnh đưa vào tổ chức bồi dưỡng trong giai đoạn 2023-2025.
- Xây dựng, ban hành chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng DTTS được lựa chọn theo Chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chương trình, tài liệu bồi dưỡng điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng địa phương, vùng miền và ngôn ngữ của đồng bào DTTS được lựa chọn bồi dưỡng.
- Các Sở, Ban, ngành phối hợp với các trường đại học, cao đẳng có đào tạo giáo viên để tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đáp ứng công tác bồi dưỡng tiếng DTTS của tỉnh theo nội dung Kế hoạch.
2. Chuẩn bị cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
Các Sở, Ban, ngành, các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và UBND các huyện vùng miền núi của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chuẩn bị tốt điều kiện về cơ sở, đào tạo bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn tham gia bồi dưỡng các tiếng DTTS theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tổ chức bồi dưỡng
- Cơ quan chủ trì tổ chức bồi dưỡng: Ban Dân tộc tỉnh.
- Số lượng Lớp bồi dưỡng: 02 lớp (dự kiến mỗi lớp 30 CBCCVC).
- Ngôn ngữ bồi dưỡng: 02 ngôn ngữ DTTS được lựa chọn và được UBND tỉnh quyết định đưa vào bồi dưỡng.
- Đối tượng bồi dưỡng: CBCCVC công tác tại địa bàn các huyện miền núi của tỉnh; CBCCVC công tác tại các sở, ban, ngành tỉnh thường xuyên tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào DTTS; CBCCVC công tác tại các Sở, Ban, ngành, địa phương được phân công tham gia công tác tổ chức bồi dưỡng tiếng DTTS, đào tạo đội ngũ giáo viên giảng dạy tiếng DTTS.
- Thời gian tổ chức: trong năm 2025 (thời gian mở Lớp bồi dưỡng có thể sớm hơn trong năm 2024 trong trường hợp các điều kiện về cơ sở đào tạo, tài liệu bồi dưỡng, đội ngũ giảng viên được đảm bảo).
- Địa điểm bồi dưỡng: tại thành phố Tam Kỳ hoặc tại địa phương có đông đồng bào DTTS có ngôn ngữ được bồi dưỡng sinh sống.
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng: chương trình chi tiết và tài liệu bồi dưỡng được xây dựng theo Chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hình thức bồi dưỡng: áp dụng hình thức đào tạo tập trung đối với chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng DTTS; áp dụng hình thức bồi dưỡng tập trung hoặc bán tập trung, từ xa đối với chương trình bồi dưỡng tiếng DTTS cho CBCCVC.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Lựa chọn tiếng DTTS để bồi dưỡng giai đoạn 2023-2025: hoàn thành trước ngày 03/12/2023.
2. Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng: hoàn thành trước ngày 31/5/2024.
3. Chuẩn bị cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ Đề án Bồi dưỡng tiếng DTTS được lựa chọn trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt trước ngày 30/6/2024.
4. Chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy tiếng DTTS: hoàn thành công tác chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy ngôn ngữ được lựa chọn trước ngày 31/10/2024.
5. Tổ chức bồi dưỡng: khai giảng và hoàn thành các Lớp bồi dưỡng từ tháng 01/2025 đến tháng 10/2025.
6. Báo cáo, tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch: trước tháng 12/2025.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch ưu tiên sử dụng từ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 phân bổ cho tỉnh Quảng Nam hằng năm và ngân sách tỉnh đối ứng theo quy định; kinh phí phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức hằng năm của tỉnh; lồng ghép kinh phí từ các chương trình, đề án, dự án liên quan theo quy định của pháp luật; kinh phí huy động từ nguồn tài trợ, viện trợ, huy động của xã hội, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện nội dung Kế hoạch; xét cử CBCCVC tham gia các khoá bồi dưỡng; tổ chức mở các lớp bồi dưỡng; quản lý công tác bồi dưỡng và đánh giá chất lượng học tập của CBCCVC theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh và UBND các huyện vùng miền núi tỉnh chuẩn bị tốt điều kiện về cơ sở, đào tạo bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn tham gia bồi dưỡng tiếng DTTS.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và triển khai lựa chọn ngôn ngữ bồi dưỡng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng; chuẩn bị cơ sở đào tạo và đội ngũ giáo viên dạy tiếng DTTS; xét cử CBCCVC tham gia các khoá bồi dưỡng; đánh giá chất lượng học tập của học viên; cấp và quản lý chứng chỉ bồi dưỡng.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm và giai đoạn 2023-2025 cho Tỉnh ủy, Ban cán sự đảng UBND tỉnh; đề xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các trường đại học, cao đẳng, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh lựa chọn ngôn ngữ bồi dưỡng; xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng.
- Chủ trì, phối hợp với các trường đại học, cao đẳng có đào tạo giáo viên để tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác đào tạo đội ngũ giáo viên đáp ứng công tác bồi dưỡng tiếng DTTS của tỉnh theo Kế hoạch.
- Giao nhiệm vụ và theo dõi, chỉ đạo Trung tâm Giáo dục thường xuyên Quảng Nam xây dựng Đề án bồi dưỡng các tiếng DTTS đã được UBND tỉnh lựa chọn.
- Chủ trì kiểm tra, thẩm định nội dung Đề án bồi dưỡng tiếng DTTS đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Nam; tham mưu UBND tỉnh thông báo các cơ sở đủ điều kiện để các đơn vị thực hiện đề án; tham gia bồi dưỡng tiếng DTTS theo Kế hoạch.
- Chủ trì tổ chức thi cuối khóa cho học viên học chương trình bồi dưỡng tiếng DTTS tại trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc phạm vi quản lý.
- Quản lý việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng DTTS cho CBCCVC hoàn thành chương trình bồi dưỡng tiếng DTTS tại Trung tâm giáo dục thường xuyên Quảng Nam.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thực hiện hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Ban Dân tộc, các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch; phối hợp xét cử CBCCVC đảm bảo yêu cầu tham gia các lớp bồi dưỡng đảm bảo theo quy định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, Ban, ngành, cơ sở đào tạo bồi dưỡng và địa phương liên quan trong quản lý, sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng tiếng DTTS đối với CBCCVC sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đúng theo quy định hiện hành.
5. Trường Đại học Quảng Nam
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan xây dựng, hoàn thiện Đề án bồi dưỡng tiếng DTTS đã được UBND tỉnh lựa chọn và giao nhiệm vụ trình Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan đào tạo, chuẩn bị đội ngũ giáo viên giảng dạy các tiếng DTTS được lựa chọn theo Kế hoạch.
- Tham gia tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng DTTS cho CBCCVC theo Kế hoạch; cấp và quản lý chứng chỉ bồi dưỡng cho giáo viên và CBCCVC theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh trong công tác lựa chọn ngôn ngữ tiếng DTTS đưa vào bồi dưỡng trong giai đoạn 2023-2025; cung cấp tài liệu liên quan đến các đề tài nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng DTTS trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng tiếng DTTS theo Kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch.
7. Trung tâm Giáo dục thường xuyên Quảng Nam (thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo)
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị địa phương liên quan xây dựng, hoàn thiện Đề án bồi dưỡng các tiếng dân tộc thiểu số đã được UBND tỉnh lựa chọn và giao nhiệm vụ, trình UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ do Sở Giáo dục và Đào tạo giao trong công tác bồi dưỡng, chuẩn bị đội ngũ giáo viên giảng dạy các tiếng DTTS được lựa chọn theo Kế hoạch.
- Tham gia tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng DTTS cho CBCCVC theo Kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch.
8. Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Kế hoạch; tham gia đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng tiếng DTTS cho CBCCVC góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch lập dự toán kinh phí thực hiện hằng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét cấp kinh phí thực hiện theo quy định (thời gian lập, gửi dự toán thực hiện theo yêu cầu của cơ quan chủ trì tổ chức bồi dưỡng theo Kế hoạch).
9. UBND các huyện: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Tiên Phước, Hiệp Đức, Núi Thành, Đại Lộc
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan thực hiện Kế hoạch.
- Cử CBCCVC thuộc phạm vi quản lý tham gia hiệu quả các chương trình bồi dưỡng; có phương án phát huy hiệu quả học tập của CBCCVC vào thực tiễn công tác trên phạm vi địa bàn quản lý.
Trên đây là Kế hoạch Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025. Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch đề ra./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 444/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc Mông chỉnh sửa, bổ sung năm 2019 dành cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại vùng dân tộc, miền núi tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 4564/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc theo Quyết định 771/QĐ-TTg đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2019-2025
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc Thái, tiếng dân tộc Mông cho cán bộ, công chức của tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt “Đề án bảo tồn, phát huy tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”
- 5Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho báo cáo viên, giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Chỉ thị 38/2004/CT-TTg về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức ở các vùng dân tộc, miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 444/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc Mông chỉnh sửa, bổ sung năm 2019 dành cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại vùng dân tộc, miền núi tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8Kế hoạch 4564/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc theo Quyết định 771/QĐ-TTg đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2019-2025
- 9Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc Thái, tiếng dân tộc Mông cho cán bộ, công chức của tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Thông tư 09/2023/TT-BGDĐT quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 03/2023/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt “Đề án bảo tồn, phát huy tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”
- 15Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho báo cáo viên, giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Kế hoạch 7168/KH-UBND năm 2023 về bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 7168/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 20/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định