Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/KH-UBND

Gia Lai, ngày 18 tháng 9 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 16/2025/NĐ-CP ngày 04/02/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành Quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo (gọi tắt là Đề án 799/QĐ-TTg);

Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BQP ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội;

Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh; Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025.

Để thực hiện Đề án 799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Gia Lai sau khi sáp nhập được thống nhất; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành Quân sự cơ sở cơ sở giai đoạn 2022 - 2025, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm tiếp tục triển khai nhiệm vụ đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, phường (gọi chung là cấp xã) giai đoạn 2022 - 2025 theo Quyết định số 799/QĐ- TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quân sự cấp xã đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới; góp phần củng cố, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ bảo đảm cán bộ bảo đảm đến năm 2025 có 100% Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đạt trình độ từ trung cấp ngành quân sự cơ sở trở lên, trong đó có ít nhất 75% đạt cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

2. Yêu cầu

- Trên cơ sở quy hoạch cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm để xây dựng kế hoạch phù hợp với thực tế địa phương.

- Phát huy trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền và hệ thống chính trị các cấp, vai trò tham mưu của cơ quan quân sự địa phương về nhiệm vụ đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.

- Xây dựng dự toán ngân sách bảo đảm tuyển sinh đào tạo giai đoạn 2022-2025 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch, phối hợp với các nhà trường để tổ chức thực hiện đúng quy định.

II. NỘI DUNG

1. Thực trạng số cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hiện nay sau sáp nhập

a) Bố trí cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: Toàn tỉnh có 135 Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; tổng số cán bộ quân sự: 405 đồng chí; trong đó: 135 đồng chí Chỉ huy trưởng và 135 đồng chí Phó Chỉ huy trưởng, 135 đồng chí Trợ lý.

b) Đã đào tạo ngành quân sự cơ sở: 405 đồng chí, trong đó: Trung cấp: 132 đồng chí, cao đẳng: 131 đồng chí, đại học: 142 đồng chí (cao đẳng, đại học: 273 đồng chí, đạt 67,40%), cụ thể:

+ Chỉ huy trưởng: 135/135 đồng chí, trong đó: Trung cấp: 42 đồng chí (Bình Định: 31 đồng chí, Gia Lai (cũ): 11 đồng chí); cao đẳng: 41 (Bình Định: 13 đồng chí, Gia Lai (cũ): 28 đồng chí); đại học: 52 đồng chí (Bình Định: 16 đồng chí, Gia Lai (cũ): 36 đồng chí); (cao đẳng, đại học: 93 đồng chí, đạt: 68,88%).

+ Phó Chỉ huy trưởng: 135/135 đồng chí, trong đó: Trung cấp 46 đồng chí (Bình Định: 33 đồng chí, Gia Lai (cũ): 13 đồng chí); cao đẳng: 50 đồng chí (Bình Định: 05 đồng chí, Gia Lai (cũ): 45 đồng chí); đại học: 39 đồng chí (Bình Định: 21 đồng chí, Gia Lai (cũ): 18 đồng chí); (cao đẳng, đại học: 89 đồng chí, đạt: 65,92%).

+ Trợ lý: 135/135 đồng chí, trong đó: Trung cấp 44 (Bình Định: 27 đồng chí, Gia Lai (cũ): 17 đồng chí); cao đẳng: 40 đồng chí (Bình Định: 07 đồng chí, Gia Lai (cũ): 30 đồng chí); đại học: 51 đồng chí (Bình Định: 24 đồng chí, Gia Lai (cũ): 27 đồng chí); (cao đẳng, đại học: 91 đồng chí, đạt: 67,40%).

Thực trạng số cán bộ quân sự cấp xã (Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng, Trợ lý Ban Chỉ huy quân sự) đã có ít nhất một bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác nên rất thuận lợi cho việc đăng ký tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng 2; vừa học vừa giải quyết được công việc tại địa phương, thuận tiện cho các đồng chí cán bộ lớn tuổi chưa đào tạo, khắc phục được điều kiện hoàn cảnh gia đình và các lý do khác. Năm 2025: 57 đồng chí (trong đó Bình Định: 21 đồng chí; Gia Lai (cũ): 36 đồng chí) đã đăng ký đi học liên thông từ trung cấp lên cao đẳng, từ cao đẳng lên đại học, văn bằng 2, đại học hệ chính quy tại Trường Quân sự Quân khu 5 và Trường Quân sự Quân khu 9.

2. Chỉ tiêu đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, văn bằng 2 ngành quân sự cơ sở năm 2025: 57 đồng chí, cụ thể:

- Tuyển sinh đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng: 04 đồng chí (Gia Lai (cũ)).

- Tuyển sinh đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học: 24 đồng chí (Bình Định: 02 đồng chí, Gia Lai (cũ): 22 đồng chí).

- Tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng 2: 28 đồng chí (Bình Định: 18 đồng chí, Gia Lai (cũ): 10 đồng chí).

- Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy: 01 đồng chí (Bình Định).

Số TT

NỘI DUNG

ĐỊA PHƯƠNG

Tổng cộng

Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng, Trợ lý, nguồn Ban CHQS cấp xã đào tạo ngành quân sự cơ sở năm 2025

Chỉ huy trưởng

Phó Chỉ huy trưởng

Trợ lý

Nguồn

+

ĐH

VB2

+

ĐH

VB2

+

ĐH

VB2

ĐH CQ

VB2

 

TOÀN TỈNH

57

28

1

13

14

17

2

7

8

10

1

4

5

1

1

1

Xã Đề Gi

2

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

Xã Chư A Thai

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xã Ia Nan

1

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Xã Ia Mơ

1

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã Gào

2

1

 

1

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

6

Xã Cát Tiến

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Xã Hội Sơn

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Xã Phú Thiện

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Xã Đak Sơmei

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Xã Ia Băng

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Xã Bờ Ngoong

2

 

 

 

 

1

 

1

 

1

 

1

 

 

 

12

Xã Ia Dom

1

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

13

Xã Ia Dơk

2

 

 

 

 

2

 

1

1

 

 

 

 

 

 

14

Xã Ia Hrung

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Xã Kông Bơ La

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Xã Tơ Tung

1

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

17

Xã Kbang

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Xã Ia Hrú

2

 

 

 

 

1

 

1

 

1

 

1

 

 

 

19

Xã Ia Le

2

1

 

1

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

20

Phường Pleiku

3

1

 

1

 

1

 

1

 

1

 

1

 

 

 

21

Phường An Phú

2

1

 

1

 

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

22

Xã Ia Puch

1

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

P.Quy Nhơn Bắc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

24

P. Hoài Nhơn Tây

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

25

P. Bồng Sơn

2

1

 

 

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

26

P. Hoài Nhơn Nam

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

P. Tam Quan

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Xã Phù Mỹ Nam

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

29

Xã An Lương

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

30

Xã Bình Dương

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

31

Xã Hòa Hội

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Xã Phù Cát

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Xã Tuy Phước Đông

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

34

Xã Tuy Phước Tây

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

35

Xã Vĩnh Quang

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Xã Canh Vinh

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Xã Vân Canh

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

38

Xã Phù Mỹ Đông

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

39

Phường An Bình

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Xã Cửu An

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Xã Kdang

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Xã Ia Rbol

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Xã Ia Sao

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Xã Mang Yang

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

45

Xã Kông Chro

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

46

Xã Chư Krey

1

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Xã Ya Ma

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

3. Đối tượng tuyển sinh đào tạo ngành quân sự cơ sở

a) Tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy

- Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chưa qua đào tạo hoặc nguồn quy hoạch cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

- Độ tuổi không quá 31 tuổi (tính đến năm tuyển sinh).

- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.

b) Tuyển sinh đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng, từ cao đẳng lên đại học

- Cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đương chức đã có bằng trung cấp, cao đẳng ngành quân sự cơ sở.

- Độ tuổi: Liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành quân sự cơ sở từ trên 24 tuổi đến dưới 45 tuổi (tính đến năm tuyển sinh).

c) Tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng 2

- Cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đương chức hoặc nguồn quy hoạch cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có ít nhất một bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác.

- Độ tuổi: Từ nguồn không quá 31 tuổi; là Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đương chức, không quá 45 tuổi (tính đến năm tuyển sinh).

4. Thời gian, hình thức đào tạo

a) Thời gian đào tạo

- Đại học hệ chính quy: 48 tháng.

- Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng, từ cao đẳng lên đại học: 18 tháng.

- Đại học văn bằng 2: 18 tháng.

b) Hình thức đào tạo

- Chính quy tập trung.

- Liên thông, liên kết.

- Vừa làm, vừa học.

5. Cơ sở đào tạo:

Tại Trường Quân sự Quân khu 5 và Trường Quân sự Quân khu 9 (tuyển sinh đào tạo liên thông cao đẳng, đại học, văn bằng 2 và đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở, Trường sĩ quan Lục quân 2 chủ trì, liên kết với Trường Quân sự Quân khu 5 và Trường Quân sự Quân khu 9 đào tạo).

6. Kinh phí đào tạo: Ngân sách Nhà nước cấp qua Bộ Quốc phòng.

III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo đào tạo)

- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nội vụ, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo và các ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch. Kịp thời tham mưu Ban Chỉ đạo đào tạo đề xuất UBND tỉnh xem xét chỉ đạo các nhiệm vụ liên quan đến công tác tuyển sinh đào tạo cán bộ ngành quân sự cơ sở, bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu theo Kế hoạch đề ra.

- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách chi cho nhiệm vụ tuyển sinh đào tạo ngành quân sự cơ sở theo quy định, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

- Phối hợp với UBND cấp xã tuyển chọn nguồn cán bộ cử đi đào tạo đúng quy định. Chỉ đạo Ban Tuyển sinh Quân sự cấp xã tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh đào tạo theo quy chế, chặt chẽ, đúng nguyên tắc và chỉ tiêu theo Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo và sử dụng cán bộ sau đào tạo. Định kỳ, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm để giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong quá trình tuyển sinh đào tạo nhằm nâng cao chất lượng tuyển sinh đào tạo theo quy định.

- Phối hợp với Trường Quân sự Quân khu 5, Trường Quân sự Quân khu 9 thương thảo hợp đồng đào tạo, giải quyết các vấn đề có liên quan tới học viên trong quá trình tuyển sinh, đào tạo và tổ chức tiếp nhận cán bộ tham gia đào tạo đúng quy định.

2. Sở Nội vụ

- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định cử cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và đối tượng nguồn đi đào tạo trên cơ sở kết quả tuyển sinh và đề nghị của UBND cấp xã.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với công chức xã và thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã.

 3. Sở Tài chính

- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thẩm định, thống nhất dự toán theo thẩm quyền, đồng thời đề xuất Bộ Tư lệnh Quân khu 5, Bộ Quốc phòng thực hiện bảo đảm kinh phí đào tạo theo kế hoạch được duyệt hằng năm theo đúng quy định hiện hành.

- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan có liên quan rà soát, tổng hợp các nội dung phát sinh có liên quan đến chế độ chính sách hằng năm để đề xuất cấp có thẩm quyền kịp thời bảo đảm đúng quy định.

4. Công an tỉnh: Phối hợp với cơ quan Quân sự giúp Ban Tuyển sinh quân sự xét tuyển về chính trị, đạo đức cho các thí sinh đăng ký tuyển sinh đào tạo ngành quân sự cơ sở theo quy định của pháp luật.

5. UBND các xã, phường

- Soát xét, lựa chọn trong nguồn quy hoạch cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đưa đi đào tạo theo chỉ tiêu đúng kế hoạch; bố trí, sử dụng cán bộ sau đào tạo đạt hiệu quả tốt.

- Bảo đảm đầy đủ các chế độ, chính sách và quan tâm hỗ trợ, động viên cán bộ đi đào tạo an tâm học tập.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo tình hình, kết quả về UBND tỉnh (qua Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) để theo dõi, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tham mưu/qk5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính, GD và ĐT;
- UBND các xã, phường;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, C2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2025 thực hiện công tác đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Gia Lai ban hành

  • Số hiệu: 69/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 18/09/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phạm Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản