Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 680/KH-UBND | Bến Tre, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 3195/QĐ-BTP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020, như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện có chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân (sau đây gọi là Chỉ thị số 32-CT/TW); Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW, Chỉ thị mới thay thế Chỉ thị số 32-CT/TW (sau khi được ban hành), Luật PBGDPL, Luật Tiếp cận thông tin, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2020.
b) Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; nâng cao trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân gắn với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, công chức, đảng viên nhằm tạo chuyển biến căn bản trong ý thức chấp hành và tuân thủ pháp luật trong xã hội.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt, thực hiện đầy đủ quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát nhiệm vụ được giao trong Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Quyết định số 619/QĐ-TTg), các Nghị quyết của Quốc hội; chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp và chính quyền địa phương, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
b) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự phối hợp, kết nối, lồng ghép các hoạt động.
c) Phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng về cơ sở; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; đa dạng hóa, huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
a) Nghiên cứu, kiến nghị, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về PBGDPL như: Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 quy định Bộ Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật); Luật Hòa giải ở cơ sở; Quyết định số 619/QĐ-TTg; Thông tư số 07/2017/TT-BTP
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm; theo yêu cầu của cơ quan Trung ương.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo nhiệm vụ được giao trong Chỉ thị số 32-CT/TW, Kết luận số 04-KL/TW, Chỉ thị mới thay thế Chỉ thị số 32-CT/TW (sau khi được ban hành), Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành, Quyết định số 619/QĐ-TTg, Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật, Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021, các Chương trình phối hợp, Đề án về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở theo hướng tăng cường công tác quản lý nhà nước
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các cơ quan đơn vị được giao chủ trì các chương trình, đề án; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức tập huấn, biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tài liệu pháp luật; theo dõi, kiểm tra nắm bắt tình hình thực tế và hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Tổng kết thực hiện Kế hoạch số 74-KH/BCĐCCTP-HĐPH ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp tỉnh và Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2016 - 20201 bằng hình thức phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp); đề nghị Ban Nội chính Tỉnh ủy tham mưu Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2020.
đ) Sơ kết, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả về PBGDPL, hòa giải cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tăng cường phối hợp, trao đổi kinh nghiệm giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể địa phương
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức thành viên của Mặt trận; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2. Về phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 20212, các Đề án và Chương trình phối hợp về PBGDPL; phát huy vai trò của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp trong quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định, điều phối thực hiện các chương trình, đề án
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức thành viên của Mặt trận; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn chung của Bộ Tư pháp, Kế hoạch thực hiện các đề án của bộ, ngành, đoàn thể, địa phương.
b) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, huyện
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức là thành viên Hội đồng Phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, huyện.
- Thời gian thực hiện: Căn cứ theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, huyện.
c) Phổ biến chính sách, pháp luật bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, bám sát nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, phù hợp với nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2019 và năm 2020; các quy định pháp luật, dự thảo chính sách, pháp luật có nội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là các lĩnh vực: cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; hỗ trợ khởi nghiệp; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng, chống cháy nổ; an toàn giao thông đường bộ; pháp luật về biển, đảo; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; các điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới; các điều ước quốc tế về biển mà Việt Nam là thành viên...
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức thành viên của Mặt trận; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp; Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Đồng Khởi; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các tổ chức hành nghề pháp luật, nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2020 đi vào chiều sâu, thiết thực gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các sở, ban, ngành, địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức thành viên của Mặt trận.
- Thời gian thực hiện: Cả năm (Đợt cao điểm từ ngày 01/11 đến ngày 09/11/2020).
đ) Phối hợp PBGDPL trong nhà trường và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân, đồng thời thực hiện có chất lượng các hoạt động PBGDPL ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp; hưởng ứng, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện tích cực dự thi Vòng bán kết và Vòng chung kết Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật “Pháp luật học đường” do Trung ương phát động, tổ chức
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp) và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm; theo Thể lệ Cuộc thi và hướng dẫn của Ban Tổ chức Cuộc thi.
e) Tăng cường truyền thông về PBGDPL; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL gắn với triển khai có hiệu quả Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”3, tập trung xây dựng Trang Thông tin điện tử PBGDPL; cập nhật, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật; đổi mới, cải tiến chuyên mục PBGDPL trên Trang tin PBGDPL của sở, ban, ngành, địa phương; tăng cường ứng dụng mạng xã hội trong công tác PBGDPL
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
g) Thực hiện đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/03/2018 quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
h) Xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ, tiến tới xây dựng Tủ sách pháp luật điện tử gắn với thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm theo tiến độ quy định tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg.
k) Rà soát, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo hướng chuyên sâu
* Tổ chức Cuộc thi Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật giỏi các cấp về pháp luật phòng, chống tham nhũng (có văn bản hướng dẫn riêng).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
* Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kỹ năng PBGDPL, nhất là kỹ năng PBGDPL cho đối tượng đặc thù gắn với thực hiện Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể địa phương; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
l) Thực hiện PBGDPL cho đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (chỉ đạo, hướng dẫn chung); đề nghị Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh; Hội người khuyết tật; Hội Luật gia tỉnh; Đoàn Luật sư tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
a) Phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phối hợp số 793/KHPH-TAND-STP ngày 11/6/2019 Phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân và Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2023.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Củng cố, nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở gắn với triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022”4 và Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức Hội nghị trực tuyến về công tác dân vận trong thực thi pháp luật về hòa giải ở cơ sở (theo Kế hoạch của Ban Dân vận Trung ương)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2020.
a) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-20205.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Phối hợp kiểm tra, kiến nghị việc xử lý quy ước ấp, khu phố vi phạm do có nội dung trái pháp luật, xâm phạm các quyền con người, quyền công dân theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
- Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
a) Củng cố, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, chú trọng tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng PBGDPL, cập nhật thông tin, kiến thức pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã,
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
a) Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch và tổng hợp dự thảo báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp, Hội đồng Phối hợp PBGDPL Trung ương theo định kỳ 06 tháng (trước ngày 02/6) và hàng năm (trước ngày 02/12).
Cơ quan Thường trực Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp) giúp Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh thực hiện nhiệm vụ này.
- Thành viên Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình xây dựng Kế hoạch thực hiện năm 2020; chủ trì thực hiện và phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thực hiện năm 2020; chủ trì thực hiện và phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.
- Các cơ quan chủ trì thực hiện các Chương trình, Đề án PBGDPL cần chủ động, bám sát hướng dẫn của các cơ quan Trung ương, tiếp tục xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án PBGDPL phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
- Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ gửi về Sở Tư pháp tổng hợp theo định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/5) và hàng năm (trước ngày 15/11).
c) Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ công tác PBGDPL, hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL, công tác hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, để tạo điều kiện cho các công tác này đạt hiệu quả.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện của cấp mình; bố trí kinh phí cho công tác PBGDPL, hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL, công tác hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
- Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ gửi về Sở Tư pháp tổng hợp theo định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/5) và hàng năm (trước ngày 15/11).
Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án PBGDPL thực hiện theo quy định tại các Quyết định ban hành, phê duyệt các Chương trình, Đề án PBGDPL đó.
Trên đây là Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
1 Kế hoạch số 74-KH/BCĐCCTP-HĐPH ngày 02/3/2016 của Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp và Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
2 Kế hoạch số 4133/KH-UBND ngày 13/09/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021.
3 Kế hoạch số 3228/KH-UBND ngày 04/07/2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021”
4 Kế hoạch số 3530/KH-UB ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ Hòa giải viên ở cơ sở” giai đoạn 2019-2022.
5 Kế hoạch số 2525/KH-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- 1Kế hoạch 40/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Kế hoạch 26/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Kế hoạch 34/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 2Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Luật tiếp cận thông tin 2016
- 7Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Kế hoạch 4133/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Kế hoạch 3228/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Kế hoạch 3530/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ Hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 17Quyết định 3195/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Kế hoạch 40/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 19Kế hoạch 26/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 20Kế hoạch 34/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
Kế hoạch 680/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 680/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 18/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Văn Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra