- 1Quyết định 48/2011/QĐ-TTg về thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Đề án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 52/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2013 thực hiện điều tra, xây dựng bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 6098/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ Chè an toàn thành phố Hà Nội đến năm 2016, định hướng đến năm 2020”
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 9Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Luật Thủ đô 2012
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Luật Hải quan 2014
- 7Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 8Luật Nhà ở 2014
- 9Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 10Luật Đầu tư 2014
- 11Luật Doanh nghiệp 2014
- 12Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới do thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016 |
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
Thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO);
Căn cứ Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 24/02/2015 của UBND thành phố Hà Nội thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về một một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO);
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xây dựng “Kế hoạch Hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội năm 2016”, cụ thể:
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 24/02/2015 của UBND thành phố Hà Nội thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và tham gia các Hiệp định thương mại.
Thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội Khóa XVI.
Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao vị thế của Thủ đô Hà Nội; khai thác lợi thế, khắc phục hạn chế, khó khăn nhằm tận dụng cơ hội và giảm thiểu thách thức, tác động tiêu cực trong quá trình Hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Ban hành cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính
Tiếp tục rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách theo hướng công khai, minh bạch, thông thoáng, phù hợp các quy định pháp luật mới ban hành.
Xây dựng và hoàn thiện các Kế hoạch, Đề án về Hội nhập kinh tế quốc tế từ nay đến năm 2020.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Thành phố, doanh nghiệp và sản phẩm
Tiếp tục triển khai thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện để doanh nghiệp Hà Nội nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.
Triển khai có hiệu quả Chương trình Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác; hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường, đăng ký, bảo hộ và phát triển thương hiệu, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thực hiện các giải pháp đồng bộ nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
Thực hiện các chương trình nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào các ngành, lĩnh vực.
Công khai thông tin kêu gọi đầu tư xây dựng, thông tin đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng có sử dụng đất.
3. Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách về thị trường lao động, thị trường tài chính, tiền tệ, thị trường bất động sản và thị trường giao dịch hàng hóa tập trung, quy mô lớn (sở giao dịch hàng hóa).
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo kế hoạch của UBND Thành phố nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn Nhà nước giao và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tăng cường quản lý nhà nước về giá; tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy định về đăng ký và kê khai giá.
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, tập trung tăng cường kiểm tra đảm bảo an toàn thực phẩm, chủ động đấu tranh, ngăn chặn việc buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng nhập lậu.
Xây dựng và triển khai các cơ chế, hệ thống quản lý, các phương thức giao dịch hiện đại nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, nâng cao tính pháp lý và giảm thiểu rủi ro cho các giao dịch trên thị trường.
4. Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện, hiệu quả bền vững theo hướng nông nghiệp đô thị sinh thái, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất vùng sản xuất nông sản hàng hóa chất lượng cao; chuyển mạnh cơ cấu nông nghiệp sang sản xuất nông sản thực phẩm chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm; gắn phát triển nông nghiệp với cải thiện, bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển du lịch. Tích cực huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
Tiếp tục thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn.
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm, chấp hành pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường; đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường với sự tham gia của cộng đồng, các cơ quan thông tin đại chúng.
Tiếp tục triển khai Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 với những nội dung như: Phòng ngừa và kiểm soát nguồn ô nhiễm môi trường; khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án môi trường, nhất là các dự án xử lý rác thải, nước thải, dự án xây dựng mạng lưới quan trắc tự động ô nhiễm môi trường không khí (bụi), tiếng ồn tại các nút giao thông lớn và các khu vực phát triển đô thị thành phố Hà Nội.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XI) về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020; tăng cường giải quyết việc làm. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ chính sách đối với người có công; chính sách với hộ nghèo, với các đối tượng bảo trợ xã hội.
Đảm bảo giữ vững an ninh trật tự, ổn định chính trị trong mọi tình huống, trước hết là ổn định nội bộ, đảm bảo trật tự an toàn xã hội, phục vụ có hiệu quả sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập kinh tế quốc tế và đối ngoại.
6. Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
Phát triển mạnh đào tạo nghề cả về quy mô và chất lượng, đảm bảo đồng bộ về cơ cấu ngành nghề đào tạo và cơ cấu trình độ nghề nghiệp. Tập trung đầu tư cho đào tạo nghề trình độ cao nhằm tạo ra một đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề vững, đủ khả năng tiếp cận với công nghệ sản xuất tiên tiến, thiết bị kỹ thuật hiện đại, có khả năng tham gia cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước và quốc tế, đáp ứng được yêu cầu Hội nhập kinh tế quốc tế khi Cộng đồng kinh tế ASEAN đã chính thức được thành lập.
Hoàn thành Đề án rà soát, sắp xếp lại hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn Thành phố. Tiếp tục thực hiện Đề án tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động sàn giao dịch việc làm thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020. Xây dựng Chương trình việc làm Thành phố giai đoạn 2016-2020.
7. Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh giá
Tiếp tục nghiên cứu, dự báo, đánh giá về tác động của việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế đối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng làm cơ sở thực hiện những bước đổi mới, phát triển tiếp theo.
Triển khai một số công trình nghiên cứu khoa học liên quan tới vấn đề Hội nhập kinh tế quốc tế.
Định kỳ tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch của Thành phố triển khai Chương trình hành động của Chính phủ nhằm tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
8. Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác Hội nhập kinh tế quốc tế
Kiện toàn Ban chỉ đạo Hội nhập kinh tế quốc tế Thành phố đảm bảo công tác hội nhập được triển khai đồng nhất trên tất cả các ngành, lĩnh vực.
Tăng cường sự tham gia và phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và quận, huyện, thị xã, giữa cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong việc đề xuất các chính sách về kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo được sự nhất quán, cân bằng được lợi ích tổng thể về kinh tế - chính trị, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
Tăng cường triển khai công tác liên kết, phối hợp liên vùng và với các tỉnh, thành phố trên tất cả các lĩnh vực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế của Thành phố, doanh nghiệp.
9. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức và ý thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho cán bộ, công chức, doanh nghiệp và nhân dân Thủ đô. Triển khai tuyên truyền về hội nhập theo hướng kịp thời phổ biến những vấn đề hội nhập mang tính thời sự, những vấn đề mới như các Hiệp định thương mại và các cam kết Hội nhập kinh tế quốc tế khác mà Việt Nam đã, đang và sẽ tham gia.
Xây dựng Kế hoạch thông tin, tuyên truyền của thành phố Hà Nội: Đăng tin, bài trên trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành; các cơ quan thông tấn báo chí Trung ương và Thành phố; đăng phóng sự, tin tức, hình ảnh trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội; phát hành bản tin chuyên đề; phát hành cẩm nang; tổ chức các chương trình hội thảo, tập huấn, các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về Hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch của ngành, đơn vị trong năm 2016.
2. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, 1 năm gửi Sở Công Thương tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố.
3. Sở Công Thương - Cơ quan thường trực Ban Hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của các Sở, ban, ngành; định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 68/KH-UBND ngày 06/4/2016 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
I | Ban hành cơ chế, chính sách và cải cách thủ tục hành chính |
|
|
1 | Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch hàng năm của Thành phố; xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hóa thực hiện những cam kết, chính sách về Hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT); rà soát, sửa đổi các văn bản đảm bảo phù hợp pháp luật hiện hành, WTO và điều kiện thực tiễn tại Thủ đô. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Xây dựng các cơ chế, chính sách, thúc đẩy phát triển công nghệ thông tin, bưu chính viễn thông, báo chí xuất bản và truyền thông, qua đó tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ khuyến khích đầu tư và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực thông tin và truyền thông bảo đảm tính đồng bộ, minh bạch, khả thi, phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế. Xây dựng và ban hành các chính sách phát triển, ưu đãi đầu tư cho công nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) theo quy định của Chính phủ, phù hợp với điều kiện của Thành phố và cam kết WTO mà Việt Nam tham gia. Xây dựng các chính sách thúc đẩy hoạt động của các khu CNTT tập trung, thu hút đầu tư nước ngoài. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Hoàn thành quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến 2030; tiếp tục nghiên cứu và triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu “Ứng dụng công nghệ thông tin thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020”, trong đó Sở Thông tin và Truyền thông là đầu mối triển khai tập trung toàn Thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
4 | Triển khai thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS giai đoạn 2; áp dụng chỉ số hoạt động trong các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan để đánh giá các kết quả hoạt động hải quan; tiếp tục triển khai Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại sân bay quốc tế Nội Bài. | Cục Hải quan TP. Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
5 | Thực hiện cơ chế đầu tư hai bên trục Nhật Tân - Nội Bài đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Rà soát điều kiện đầu tư theo Danh mục 267 ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và Danh mục đầu tư kinh doanh áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài; Rà soát một số luật liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp như: Luật doanh nghiệp, Luật đất đai, Luật đấu thầu, Luật Thuế, Luật Đầu tư... và các Nghị định, Thông tư kèm theo. Trên cơ sở đó, tiếp tục chủ động và tích cực trong công tác tư vấn, giải đáp miễn phí những vướng mắc và thực hiện dịch vụ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các nhà đầu tư trong và ngoài nước khi có nhu cầu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
6 | Tập trung rà soát, xác định lại chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố, UBND cấp huyện theo đúng quy định của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ, Ngành liên quan Rà soát, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, mô hình tổ chức bộ máy và tiếp tục sắp xếp lại các Ban Quản lý dự án, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố và các quận, huyện, thị xã. Giải thể hoặc sáp nhập những đơn vị đã hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ hoặc hoạt động kém hiệu quả | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
7 | Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, công tác thanh tra kiểm tra, công vụ về việc thực hiện các quy chế làm việc, công tác quản lý biên chế, tiền lương, quy trình công tác và sự chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên, việc tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính và xử lý các vấn đề sau kiểm tra, thanh tra. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo về công tác văn thư, lưu trữ. Tham mưu trình UBND Thành phố Chỉ thị về nâng cao chất lượng công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quy hoạch công tác văn thư, lưu trữ thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
8 | Tiếp tục nhân rộng mô hình “một cửa, một cửa liên thông” theo hướng hiện đại tại các quận, huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố; Kiện toàn tổ chức hệ thống các cơ quan làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Thành phố đến cơ sở và tiếp tục triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo kế hoạch. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
9 | Hoàn thành việc thẩm định, trình phê duyệt các đồ án Quy hoạch chung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố, hoàn thành các đồ án Quy hoạch phân khu đô thị, đặc biệt hoàn thành sớm các đồ án thuộc khu vực quan trọng. | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
10 | Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân sách, trọng tâm là thực hiện tốt việc giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện tốt hơn cơ chế một cửa trong việc cấp mã số các đơn vị sử dụng ngân sách, cấp mã số đối với các dự án ngân sách, đăng ký giá, kê khai giá,... | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
11 | Tiếp tục rà soát sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu, qui trình, định mức, đơn giá kinh tế - kỹ thuật đặc biệt các định mức trong dịch vụ công ích cho phù hợp với tình hình thực tế; Rà soát, điều chỉnh các văn bản pháp quy liên quan đến công tác quản lý nhà và kinh doanh bất động sản đối chiếu với quy định của Luật Nhà ở 2014, Luật Kinh doanh bất động sản 2014, các quy định pháp luật có liên quan. | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
12 | Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục và xây dựng cơ chế chính sách đặc thù phát triển giáo dục và đào tạo Thủ đô, trên cơ sở các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, vận dụng, khai thác những tính chất đặc thù đã được nêu trong Luật Thủ đô, qua đó tạo được bước đột phá nhằm thúc đẩy và nâng cao chất lượng công tác giáo dục và đào tạo của Thủ đô Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 17/2/2013 của của Thành ủy Hà Nội về thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW Ban chấp hành Trung ương khóa XI về “đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Điều chỉnh, bổ sung một số chế độ, chính sách về khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn lực chất lượng cao phục vụ phát triển giáo dục và đào tạo, nâng mức khen thưởng cho học sinh giỏi, giáo viên bồi dưỡng học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế để đánh giá đúng công lao của giáo viên và thành tích của học sinh. | Sở Giáo dục & Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
13 | Rà soát, điều chỉnh và ban hành một số chính sách để kịp thời hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng nông, lâm, thủy sản; tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trong nước đầu tư vào chế biến sâu, chế biến phế phụ phẩm. | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
14 | Hoàn thành lập, phê duyệt quy hoạch phát triển khu du lịch Ba Vì - Suối Hai thành khu du lịch quốc gia đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Sở Du lịch | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
15 | Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng kê khai thuế qua mạng Internet, nộp thuế điện tử; vận hành quản lý tốt hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS); Tiếp tục thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” tiến tới “một cửa liên thông điện tử” | Cục Thuế thành phố Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
II | Nâng cao năng lực cạnh tranh của Thành phố, doanh nghiệp và sản phẩm |
|
|
1 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động của thành phố Hà Nội thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 của Quốc gia. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu năm 2016 của Thành phố. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư; xúc tiến du lịch; xúc tiến thương mại: Xúc tiến đầu tư: Tiếp tục triển khai Chương trình Xúc tiến đầu tư giai đoạn 2014-2015 và định hướng tới 2020 với các nội dung đã được UBND Thành phố phê duyệt. Nghiên cứu thị trường các đối tác đầu tư và tổ chức đoàn khảo sát về đầu tư tại các nước khu vực châu Á. Lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư, xây dựng các ấn phẩm phục vụ xúc tiến đầu tư. Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư; hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư thông qua cung cấp thông tin và tổ chức tập huấn về năng lực xúc tiến đầu tư. Triển khai các hoạt động của Dự án Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch châu Á trong khuôn khổ mạng lưới các thành phố lớn châu Á. Xúc tiến thương mại: Thực hiện đồng bộ các giải pháp mở rộng thị trường nội địa và đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu, không để phụ thuộc vào một thị trường, kiềm chế nhập khẩu hàng tiêu dùng không thiết yếu. Cung cấp thông tin về các thị trường xuất khẩu, các ngành hàng xuất khẩu, những Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia để hỗ trợ doanh nghiệp. Thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại cho các sản phẩm làng nghề khu vực phía Bắc, hỗ trợ thúc đẩy phát triển sản phẩm ngành công nghiệp hỗ trợ, tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham dự hội chợ quốc tế tại các thị trường lớn và thị trường mới, đón các đoàn nhập khẩu nước ngoài vào giao thương với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Hà Nội. Xúc tiến du lịch: Tổ chức chương trình quảng bá điểm đến du lịch Hà Nội tại các thị trường khách du lịch quốc tế trọng điểm như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Tây Âu, Úc,... | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Thành phố | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Tham gia các Hội chợ Quốc tế về du lịch tại các thị trường trọng điểm: Tham gia Hội chợ và xúc tiến du lịch Jata Nhật Bản 2016; tổ chức tham gia Hội chợ và xúc tiến du lịch tại Mỹ; Tham gia Hội chợ Du lịch thế giới (TOP RESA) và xúc tiến du lịch tại Paris Pháp; tham dự Hội nghị CPTA thường niên tại Jakarta, Indonexia; Tham dự hội nghị Ban Điều hành TPO và Diễn đàn Du lịch TPO - Tổ chức Xúc tiến Du lịch các thành phố Châu Á - Thái Bình Dương; Triển lãm Du lịch quốc tế tại Bắc Kinh; phối hợp tổ chức hội chợ Du lịch quốc tế Việt Nam ( Hà Nội) - VITM 2016; Phối hợp đón các đoàn Famtrip và Prestrip cho các hãng lữ hành và báo chí nước ngoài đến Hà Nội: Đón đoàn Fam trip Hàn Quốc. | Sở Du lịch | TTXT ĐT, TM, DL thành phố Hà Nội, các cơ quan báo chí, truyền thông, Đài PT&TH Hà Nội. |
4 | Tiếp tục quản lý và triển khai hiệu quả các khu công nghệ thông tin tập trung trên địa bàn thành phố nhằm tạo môi trường thuận lợi hỗ trợ các doanh nghiệp CNTT nâng cao khả năng nghiên cứu, liên kết chia sẻ thị trường, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh và tiếp cận các chính sách của nhà nước (Khu công nghệ thông tin tập trung Cầu Giấy, Hanel, Himlam). Tiếp tục triển khai dự án khu công viên phần mềm và nội dung số trọng điểm Thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
5 | Phối hợp hoàn thiện địa điểm kiểm tra tập trung tại ICD Cổ Bi do Công ty Hanel làm chủ đầu tư | Cục Hải quan TP. Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
6 | Tập trung các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh làm thủ tục tại địa điểm kiểm tra tập trung của Công ty ALS | Cục Hải quan TP. Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
7 | Đẩy nhanh tiến độ cấp phép một số dự án tiềm năng như: Dự án Trung tâm nghiên cứu R&D Sam Sung, vốn đầu tư khoảng 300 triệu USD; Dự án Khu chức năng đô thị Vân Trì, vốn đầu tư khoảng 140 triệu USD; Dự án đầu tư mua sắm và vận hành hệ thống kỹ thuật, thiết bị, công nghệ, phần mềm và kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán, vốn đầu tư 210 triệu USD. Tiếp tục hỗ trợ thủ tục hành chính đối với một số dự án đang triển khai: Dự án của Công ty Coca Cola, dự kiến tăng vốn khoảng 50 triệu USD; Dự án Vietnamobile, dự kiến tăng vốn 230 triệu USD; Dự án chuỗi siêu thị của Tập đoàn Mipec hợp tác với nhà đầu tư Pháp, dự kiến khoảng 20 triệu USD..., | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
8 | Tiếp tục triển khai những dự án, hoạt động nghiên cứu phát triển và vận hành quản lý Vườn ươm doanh nghiệp chế biến đóng gói thực phẩm Hà Nội nhằm hỗ trợ tối đa cho các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc doanh nghiệp trẻ có mong muốn phát triển mô hình sản xuất. Xây dựng kế hoạch triển khai tốt và nâng cấp website http://www.hanoi-sme.vn nhằm cung cấp thông tin và tư vấn qua web cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa và các nhà đầu tư trong và ngoài nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
9 | Xuất bản và ban hành rộng rãi bộ tài liệu sách hướng dẫn chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) ngành công nghiệp hỗ trợ và các đơn vị thực hiện chức năng hỗ trợ trên địa bàn thành phố cho các DNNVV trên địa bàn. - Triển khai xây dựng và thực hiện chương trình kết nối kinh doanh cho các DNNVV ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố. - Triển khai kế hoạch phát triển DNNVV trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016-2020 (thực hiện Chương trình 01/CTr-UBND ngày 05/01/2015 của UBND Thành phố Hà Nội). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
10 | Đưa Quỹ Phát triển KH&CN của thành phố Hà Nội vào hoạt động; Phối hợp chặt chẽ với Bộ Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành của thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực Khoa học và công nghệ. Tiếp tục triển khai Chương trình nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các doanh nghiệp trên địa bàn bằng cách hỗ trợ xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế | Sở Khoa học & Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
11 | Hoàn chỉnh tất cả các quy hoạch ngành đồng bộ với quy hoạch xây dựng, làm cơ sở, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế xã hội | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
12 | Bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư và xúc tiến thương mại nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, tìm kiếm, phát triển các thị trường tiềm năng, thúc đẩy công tác hợp tác kinh tế quốc tế. Đẩy mạnh cơ chế đấu thầu dịch vụ công để tăng cường cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ. Tăng cường kiểm tra, giám sát đối với các đơn vị cung ứng dịch vụ công, tạo môi trường bình đẳng giữa các đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
13 | Triển khai 02 dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3: cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô cho doanh nghiệp vận tải hành khách; cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô cho hộ kinh doanh vận tải hành khách bằng hợp đồng | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
14 | Xây dựng và triển khai một số Đề án, kế hoạch, Chương trình về phát triển công nghiệp: Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020; Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020; Đề án “Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đẩy mạnh ứng dụng phần mềm quản trị, điều hành”; Chuyên đề “Đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp nâng cao năng lực các doanh nghiệp cơ khí Hà Nội trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế đáp ứng với Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Nhật Bản”; Chuyên đề “Đánh giá tác động của các FTA đối với doanh nghiệp dệt may Hà Nội”. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
15 | Xây dựng Kế hoạch và triển khai các chương trình xúc tiến thương mại trong nước: Chương trình phát triển thương mại điện tử; Kế hoạch “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; chương trình “Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2016” Tổ chức triển khai Quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2025; Quy hoạch mua bán sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2025 và các quy hoạch về lĩnh vực Thương mại đã được phê duyệt. Rà soát, thực hiện Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn Hà Nội | Sở Công Thương | MTTQ TP Hà Nội, Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
16 | Xây dựng “Đề án xuất khẩu của thành phố Hà Nội thời kỳ hội nhập, định hướng phát triển giai đoạn 2016-2020”; Đề án “Giải pháp phát triển kinh tế thành phố Hà Nội trong bối cảnh Việt Nam tham gia vào Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025”; Đề án “Giải pháp phát triển kinh tế thành phố Hà Nội trong bối cảnh thực hiện các hiệp định thương mại (FTA) giữa Việt Nam và Nhật Bản giai đoạn 2016-2020”. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
17 | Thực hiện các chương trình tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế: - Tổ chức giao ban, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất khẩu trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Triển khai Chương trình hỗ trợ các làng nghề xây dựng thương hiệu; Chương trình tư vấn thiết kế mẫu sản phẩm thủ công mỹ nghệ năm 2016. - Triển khai có hiệu quả Chương trình khuyến công năm 2016 nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các làng nghề, sản phẩm làng nghề, trong đó tập trung vào các chương trình chủ yếu có tác dụng tích cực đến tăng trưởng kinh tế, góp phần bảo đảm an sinh xã hội. - Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng, mở rộng các cụm công nghiệp (Đan Phượng, Phú Túc, Đại Thắng); Kêu gọi đầu tư lấp đầy các khu, cụm công nghiệp tập trung, các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làng nghề; Tiếp tục triển khai Đề án kiện toàn tổ chức phát triển cụm công nghiệp thuộc các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Tập trung tháo gỡ khó khăn đối với các dự án đầu tư xây dựng chợ sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã Tổ chức cuộc thi thiết kế mẫu sản phẩm thủ công mỹ nghệ năm 2016 nhằm tạo ra từ 300-350 mẫu sản phẩm có thiết kế mới để hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất làng nghề đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường. Hỗ trợ 10 cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ thiết kế mẫu sản phẩm mới nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng, hướng tới thị trường xuất khẩu | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
18 | Phát triển các sản phẩm du lịch làng nghề, du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái gắn với cộng đồng dân cư nhằm hiện đại hóa nông thôn, tăng cơ cấu dịch vụ tại khu vực nông thôn của Hà Nội | Sở Du lịch | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
19 | Hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp khu công nghiệp về các lĩnh vực về: đầu tư, xây dựng, lao động, tài nguyên môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn thực phẩm, xuất nhập khẩu, hỗ trợ lãi suất vốn vay... nhằm nâng cao nhận thức về pháp luật cho các doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh | Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
20 | Tổ chức các buổi hội nghị gặp gỡ, đối thoại với doanh nghiệp và các hiệp hội doanh nghiệp để kịp thời lắng nghe, giải đáp, hướng dẫn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện chính sách thuế, hướng dẫn thực hiện các chính sách ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp. | Cục thuế thành phố Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
III | Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường |
|
|
1 | Đẩy mạnh đầu tư tín dụng đối với nền kinh tế mà trọng tâm là đầu tư phát triển các ngành kinh tế sử dụng công nghệ cao, các ngành và lĩnh vực dịch vụ trình độ cao, các ngành sản xuất các sản phẩm chủ lực của Thành phố (gồm thông tin điện tử, công nghệ sinh học, điện tử, máy tính và mạng, vật liệu mới...); Thông qua các khoản tín dụng trung, dài hạn giúp doanh nghiệp cải tiến kỹ thuật, công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh. Nâng cao chất lượng thanh toán trong, ngoài nước và chất lượng dịch vụ ngân hàng; chú trọng phát triển dịch vụ trình độ cao, chất lượng cao phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế về ngân hàng. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Phát triển các dịch vụ ngân hàng theo hướng: Tích cực đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phát triển các dịch vụ ngân hàng quốc tế, hợp tác kinh doanh ngân hàng quốc tế, tham gia các hiệp hội ngân hàng khu vực và Thế giới, chú trọng mở rộng sự liên kết các dịch vụ tài chính; tăng cường tính công khai, minh bạch trong ngành ngân hàng đồng thời tăng cường khả năng đối phó với rủi ro tài chính của các ngân hàng; cải thiện mức độ sẵn có về dịch vụ tài chính và mức độ đầy đủ về dịch vụ tài chính ngân hàng, mức độ tiếp cận vốn vay cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất. | Ngân hàng nhà nước Việt Nam - chi nhánh thành phố Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Tiếp tục rà soát, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy thị trường bất động sản trên địa bàn. Nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch, quy mô các dự án bất động sản, tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm. | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
4 | Xây dựng Chương trình việc làm Thành phố giai đoạn 2016-2020. - Phát hành hàng quý Bản tin dự báo thị trường lao động để dự báo xu hướng việc làm và đào tạo nghề. - Đầu tư xây dựng 8 điểm giao dịch việc làm vệ tinh tại 8 quận, huyện, kết nối với 2 sàn giao dịch việc làm Thành phố. - Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất 2 sàn giao dịch việc làm Thành phố. - Hoàn thành Đề án rà soát, sắp xếp lại hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn Thành phố. - Tổ chức rà soát, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên lao động. - Bổ sung, sửa đổi quy trình giải quyết các cuộc đình công không đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
5 | Thường xuyên chú trọng các biện pháp kiểm tra, giám sát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát chất lượng an toàn đối với hàng hóa XNK đúng quy định; tăng cường phối hợp với các cơ quan, lực lượng chuyên ngành tại địa phương đảm bảo đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển ma túy đạt hiệu quả | Cục Hải quan TP. Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
6 | Tiếp tục thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo kế hoạch của UBND Thành phố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
7 | Tăng cường quản lý nhà nước về giá, tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy định về đăng ký giá và kê khai giá; xử lý kịp thời, nghiêm minh các trường hợp vi phạm; nâng cao hiệu quả công tác phân tích, dự báo, theo dõi chặt chẽ diễn biến thị trường để kịp thời tham mưu cho Thành phố áp dụng các biện pháp điều tiết cung - cầu và bình ổn thị trường | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
8 | Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2030; Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050 | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
9 | Rà soát hồ sơ, tài liệu hướng dẫn thủ tục liên quan đến các chợ đang thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ đảm bảo công khai minh bạch được các hộ kinh doanh đồng tình; kịp thời hướng dẫn và giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện tập trung đông người, vượt cấp gây mất ổn định an ninh trật tự xã hội. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
10 | Xây dựng và triển khai Đề án phát triển thương mại và dịch vụ thương mại trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
11 | Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển hoạt động Sở giao dịch hàng hóa Info; đẩy mạnh giao dịch hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa. Thực hiện Kế hoạch nâng cao nhận thức về nghiệp vụ giám định thương mại cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định thương mại trên địa bàn Thành phố năm 2016. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
12 | Triển khai thực hiện chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố năm 2016 trong điều kiện Hội nhập kinh tế quốc tế; Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố năm 2016; Xây dựng kế hoạch tổ chức đưa hàng về nông thôn, khu công nghiệp, chế xuất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
13 | Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, tập trung những nhiệm vụ trọng tâm xác định trọng điểm về địa bàn, tuyến, lĩnh vực, mặt hàng, đối tượng, phương thức, thủ đoạn hoạt động, tập trung đấu tranh, ngăn chặn việc buôn bán hàng cấm, hàng nhập lậu tại các điểm tập kết hàng hóa, nơi giao nhận hàng, kho tàng, bến bãi, một số tuyến phố chuyên doanh về mặt hàng thuốc lá, rượu, vải, quần áo may sẵn, điện máy điện tử điện lạnh.... trong các quận nội thành, trên tất cả các tuyến đường hàng không, đường bộ, bưu điện, đường sắt và đường thủy. Thực hiện tốt công tác đấu tranh chống sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ, không đảm bảo an toàn thực phẩm; công tác kiểm tra hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật; triển khai thực hiện Đề án “Thí điểm triển khai mô hình quản lý cơ sở kinh doanh rau và thịt an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội”. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
IV | Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
1 | Phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện, hiệu quả bền vững theo hướng nông nghiệp đô thị sinh thái, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất vùng sản xuất nông sản hàng hóa chất lượng cao; chuyển mạnh cơ cấu nông nghiệp sang sản xuất nông sản thực phẩm chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm; gắn phát triển nông nghiệp với cải thiện, bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển du lịch và xây dựng nông thôn mới nhằm mục tiêu thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. | Sở NN & PTNT | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Triển khai có kết quả Quyết định 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn để tăng cường liên kết doanh nghiệp - nông dân, nông dân - nông dân, doanh nghiệp - doanh nghiệp | Sở NN & PTNT | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Tiếp tục đẩy mạnh dồn điền đổi thửa, tích tụ ruộng đất, đồng bộ với việc cải tạo đồng ruộng, đầu tư cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, điện...) để áp dụng cơ giới hóa, tổ chức sản xuất hàng hóa lớn, cung cấp cho chế biến và xuất khẩu. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vùng nguyên liệu để chủ động trong sản xuất kinh doanh. | Sở NN & PTNT | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
4 | Hình thành các doanh nghiệp “đầu tàu” và doanh nghiệp vệ tinh, tập trung hỗ trợ đầu tư để đổi mới công nghệ và thiết bị cho các doanh nghiệp thật sự có năng lực và hiệu quả. Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như HACCP, SSOP, ISO... trong chế biến, nhằm kiểm soát tốt chất lượng và ATTP. | Sở NN & PTNT | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
5 | Nhân rộng các mô hình sản xuất tiên tiến, thông qua: Ưu tiên các dự án khuyến nông nhằm nâng cao chất lượng nguyên liệu cho chế biến, xây dựng các mô hình liên kết doanh nghiệp - nông dân; hỗ trợ tập huấn về công nghệ thông tin, xây dựng và áp dụng chứng chỉ FSC, CoC, ISO... cho doanh nghiệp chế biến và người sản xuất nguyên liệu; ưu tiên phổ biến các công nghệ phù hợp, tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao cho các doanh nghiệp chế biến. | Sở NN & PTNT | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
6 | Triển khai Đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ Chè an toàn thành phố Hà Nội đến năm 2016, định hướng đến năm 2020 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6098/QĐ-UBND ngày 9/10/2013. Triển khai Đề án phát triển một số cây ăn quả giá trị kinh tế cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 13/3/2012. | Sở NN & PTNT | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
7 | Hình thành các doanh nghiệp “đầu tàu” và doanh nghiệp vệ tinh, tập trung hỗ trợ đầu tư để đổi mới công nghệ và thiết bị cho các doanh nghiệp thật sự có năng lực và hiệu quả. Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như HACCP, SSOP, ISO... trong chế biến, nhằm kiểm soát tốt chất lượng và ATTP. | Sở NN & PTNT | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
V | Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững, bảo đảm an sinh xã hội và an ninh quốc phòng |
|
|
1 | Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm, chấp hành pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường; Đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ môi trường với sự tham gia của cộng đồng, các cơ quan thông tin đại chúng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 95-KH/TU của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương (khóa XI) về “Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường”; Chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011-2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Tiếp tục triển khai Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 với những nội dung như: phòng ngừa và kiểm soát nguồn ô nhiễm môi trường; khai thác và sử dụng hiệu quả bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án môi trường, nhất là các dự án xử lý rác thải, nước thải, dự án xây dựng mạng lưới quan trắc tự động ô nhiễm môi trường không khí (bụi), tiếng ồn tại các nút giao thông lớn và các khu vực phát triển đô thị thành phố Hà Nội; lập quy hoạch mạng lưới điểm tập kết, trung chuyển rác thải phù hợp với đặc điểm của địa phương. Ưu tiên bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách (không dưới 10% tổng chi ngân sách cho sự nghiệp môi trường) cho xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn Thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
4 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2020. Từng bước đầu tư hệ thống mạng lưới quan trắc khí thải, nước thải tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, hệ thống quan trắc môi trường nước trên hệ thống các sông thành phố Hà Nội. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
5 | Vận hành 02 Khu xử lý rác của Thành phố: Chủ động phân luồng rác về Khu xử lý rác Xuân Sơn, đảm bảo đúng và đủ khối lượng rác về 02 nhà máy đốt và ô chôn lấp theo đúng quy định của DTM; Nhanh chóng hoàn thiện toàn bộ các ô chôn lấp giai đoạn 2 Khu xử lý Sóc Sơn để đưa vào sử dụng. | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
6 | Đôn đốc việc hoàn thiện đấu nối và xử lý nước thải giữa các doanh nghiệp thứ phát với hệ thống xử lý nước thải chung của khu công nghiệp | Ban quản lý các KCN & CX Hà Nội | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7 | Từng bước xây dựng và thực hiện đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, hỗ trợ tự tạo việc làm, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, thông tin thị trường lao động để giúp người lao động khi bị mất việc làm | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
8 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng; đẩy mạnh các phong trào tình nghĩa tạo nguồn lực hỗ trợ đời sống đối với người có công, đảm bảo người có công có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân cư tại nơi cư trú. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
9 | Ban hành chuẩn nghèo và Kế hoạch giảm nghèo của Hà Nội giai đoạn 2016-2020. Quyết định cấp thẻ BHYT cho người nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người bị bệnh phong, người dân thuộc chương trình 135 Thành phố Hà Nội. Triển khai thực hiện Quyết định 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động bị thu hồi đất thay thế Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 6/11/2012. Tiếp tục thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp. Tăng cường tổ chức các phiên giao dịch việc làm lưu động, chuyên đề để hỗ trợ lao động mất việc làm | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
10 | Triển khai thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020; Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013-2020; Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em. Triển khai thực hiện hiệu quả các mô hình về bảo vệ chăm sóc trẻ em. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
11 | Tích cực triển khai các giải pháp phòng, chống mại dâm. Thực hiện hiệu quả Đề án thí điểm cai nghiện ma túy tự nguyện. Nâng cao chất lượng chữa trị, quản lý, giáo dục học viên cai nghiện tại các trung tâm chữa bệnh-giáo dục lao động xã hội. Đẩy mạnh cai nghiện tại gia đình và cộng đồng. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
12 | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bình đẳng giới. Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số 100/KH-UBND của UBND Thành phố về triển khai Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
13 | Tập trung rà duyệt triển khai các kế hoạch, phương án bảo vệ tuyệt đối an toàn các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội trọng đại diễn ra trên địa bàn Thủ đô: các hội nghị, hội thảo, thể thao văn hóa diễn ra ở Hà Nội. Chủ động nắm và kiểm soát tình hình, chủ động phòng ngừa ở các địa bàn hợp tác kinh tế với nước ngoài. Sớm có những dự báo để tập trung phát hiện và triệt tiêu những nhân tố bên trong, những vấn đề nhạy cảm, chiều hướng phát triển của các loại tội phạm, đặc biệt là tội phạm công nghệ cao, tội phạm có tổ chức, có yếu tố nước ngoài,... để chủ động phòng ngừa, chủ động đấu tranh ngăn chặn không để xảy ra đột biến bất ngờ. | Công an thành phố Hà Nội. | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
14 | Cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép xây dựng, giấy phép lao động, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa... cho các doanh nghiệp khu công nghiệp. Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước. | Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
VI | Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực |
|
|
1 | Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về dạy nghề; tổ chức triển khai hiệu quả công tác dạy nghề cho lao động nông thôn. Tăng cường công tác kiểm tra đối với các cơ sở dạy nghề ngoài công lập. Xây dựng và triển khai Kế hoạch tổ chức đào tạo bồi dưỡng kỹ năng nghề cho giáo viên, giảng viên dạy nghề các trường dạy nghề công lập thuộc Thành phố năm 2016. Tổ chức Kỳ thi Tay nghề Thành phố năm 2016. Tăng cường cơ sở vật chất cho các trường nghề. Tiếp tục đầu tư cho các nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực và quốc tế. Đầu tư nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội để đạt tiêu chí của trường nghề chất lượng cao. | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đầu vào, ngăn chặn phòng, chống tiêu cực trong thi tuyển, tuyển dụng, bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí, tiêu chuẩn chức danh. Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ. Tham mưu và thực hiện tốt công tác đánh giá, phân loại, khen thưởng hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức theo các tiêu chí cụ thể, gắn với chất lượng, hiệu quả công việc | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Tổ chức 110 lớp truyền nghề cho các làng thuần nông và các làng đã có nghề cho khoảng 3850 lao động. Các nghề đưa vào truyền gồm: Dệt may, Da giầy, Mây tre giang đan guột tế, đồ gỗ, khảm trai, sơn mài, thêu ren, gốm sứ, chế biến nông sản thực phẩm... gắn với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có nhu cầu về lao động để bố trí việc làm sau khi truyền nghề. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
4 | Hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và cao đẳng nghề) và giáo dục đại học, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực Thủ đô; đa dạng hóa các cơ sở đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển đa dạng về công nghệ và các lĩnh vực, ngành nghề, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế xã hội, hội nhập, cạnh tranh quốc tế và theo nhu cầu của người học | Sở Giáo dục & Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
VII | Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, đánh giá |
|
|
1 | Báo cáo tổng kết, đánh giá tác động của việc thực hiện cam kết hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện “Kế hoạch của UBND thành phố Hà Nội Thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới” | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Báo cáo tổng kết đánh giá chung về công tác Hội nhập kinh tế quốc tế của thành phố Hà Nội năm 2016 | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Triển khai nghiên cứu một số đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến vấn đề Hội nhập kinh tế quốc tế | Viện nghiên cứu PT KT-XH Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
VIII | Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế |
|
|
1 | Kiện toàn Ban Hội nhập kinh tế quốc tế Thành phố, tổ thư ký giúp việc Ban Hội nhập kinh tế quốc tế Thành phố | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Phối hợp và hợp tác với các tỉnh lân cận để “giãn” và chuyển giao bớt những hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc công nghệ không cần thiết phát triển ở Thủ đô. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến thương mại, liên kết hoạt động thương mại giữa thành phố Hà Nội với các tỉnh trong cả nước; Tổ chức các đoàn công tác thực hiện chương trình liên kết vùng, kết nối giao thương giữa Hà Nội và các vùng kinh tế trên cả nước năm 2016; Chủ động phối hợp với Sở Công thương các tỉnh xác định rõ nhóm hàng, cách thức liên kết để tổ chức thực hiện chương trình liên kết. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
IX | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền |
|
|
1 | Tiếp tục hướng dẫn các cơ quan báo chí Trung ương và Hà Nội, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn Thành phố đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế thông qua việc xây dựng các chuyên trang, chuyên mục với nhiều nội dung tin, bài phong phú và đa dạng. Trong đó, tập trung tuyên truyền, cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin, bưu chính viễn thông, các nhà xuất bản, công ty phát hành sách vì đây là lực lượng có phạm vi ảnh hưởng rộng trong xã hội, có nhiều liên kết, liên doanh có yếu tố nước ngoài. Xây dựng các ấn phẩm truyền thông, trong đó, chú trọng chất lượng, hình thức thông tin. Đặc biệt, tăng cường xuất bản các ấn phẩm song ngữ phục vụ công tác đối ngoại và giao lưu, hợp tác quốc tế. Thường xuyên tuyên truyền đường lối đối ngoại của Đảng trên hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, hệ thống đài phát thanh và truyền thanh quận, huyện, xã, phường. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
2 | Xây dựng Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế của thành phố Hà Nội năm 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
3 | Triển khai các khóa đào tạo, các lớp tập huấn phổ biến kiến thức cho các doanh nghiệp, cán bộ các đơn vị về những nội dung: chính sách, pháp luật thương mại của Việt Nam, các nước trên thế giới để tận dụng các ưu đãi trong cam kết quốc tế và có biện pháp tích cực, chủ động phòng tránh các hàng rào trong thương mại; kiến thức về thị trường; kỹ năng về công nghệ mới và kỹ năng quản lý về Công nghệ thông tin. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
4 | Tuyên truyền cho doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định của Luật Hải quan, Luật quản lý thuế sửa đổi, Luật xử phạt vi phạm hành chính, thủ tục hải quan điện tử theo các văn bản hướng dẫn thi hành, triển khai giai đoạn 2 VNACCS/VCIS; công tác thu ngân sách; kiểm tra sau thông quan; công tác quản lý rủi ro. | Cục Hải quan TP. Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
5 | Tiếp tục phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan trung ương chuyên tập huấn, đào tạo phổ cập và chuyên sâu các kiến thức về Hội nhập kinh tế quốc tế để tổ chức cử cán bộ tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ ngoại ngữ, khả năng chuyên môn trong triển khai công tác Hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt là công tác nghiên cứu, đề xuất chiến lược đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Tận dụng mối quan hệ với các đối tác nước ngoài và bạn bè quốc tế, Sở Ngoại vụ liên tục thúc đẩy, đề nghị các cơ quan Hợp tác quốc tế nước bạn tài trợ các khóa học liên quan đến lĩnh vực giáo dục, quản lý, đào tạo cán bộ, kỹ năng ngoại ngữ quốc tế... nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý và công tác chuyên môn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới Hội nhập kinh tế quốc tế của Thành phố. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
6 | Đẩy mạnh để phổ biến liên tục, công khai và rộng rãi quy hoạch; các Nghị quyết khuyến khích, thu hút đầu tư, xã hội hóa trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội, bảo tồn di sản đô thị... Tiếp tục tái bản, phát hành tài liệu thông tin song ngữ về Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội với các thông tin cập nhật để cung cấp cho các tổ chức, cá nhân tìm hiểu, mong muốn đầu tư tại Hà Nội. Công bố công khai, bàn giao kịp thời các Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp với các đơn vị chức năng trong việc thanh tra, kiểm tra các dự án thực hiện theo quy hoạch được duyệt. | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
7 | Triển khai các khóa đào tạo, lớp tập huấn phổ biến kiến thức cho cán bộ các đơn vị, doanh nghiệp, về những nội dung: chính sách, pháp luật thương mại của Việt Nam, các nước trên thế giới để tận dụng các ưu đãi trong cam kết quốc tế và có biện pháp tích cực, chủ động phòng tránh các hàng rào trong thương mại; chính sách mới liên quan đến xuất nhập khẩu (như thuế, hải quan...); kiến thức về thị trường; kỹ năng quản lý, quản trị và điều hành doanh nghiệp; kỹ năng về công nghệ mới và kỹ năng quản lý về Công nghệ thông tin;... Tuyên truyền trên báo, đài về các cam kết quốc tế, cam kết trong các FTA, ... | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
8 | Tiếp tục triển khai xuất bản 12 số Bản tin Hà Nội hội nhập và Phát triển; 6 số Đặc san kinh tế - xã hội Hà Nội trong năm 2016 đảm bảo chất lượng và tiến độ. | Viên nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
9 | Thường xuyên có các bài viết và tuyên truyền về Hội nhập kinh tế quốc tế tại Bản tin “Thông báo nội bộ” phát hành hàng tháng phục vụ sinh hoạt chi bộ. | Ban Tuyên giáo Thành ủy | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
10 | Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến liên tục, công khai và rộng rãi quy hoạch. Công bố công khai, bàn giao kịp thời các Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tiếp tục tái bản (lần 2), phát hành tài liệu Thông tin song ngữ về Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội với các thông tin cập nhật để cung cấp cho các tổ chức, cá nhân tìm hiểu, mong muốn đầu tư tại Hà Nội. | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-UB thành lập Ban Hội nhập kinh tế quốc tế Thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế hoạt động của Ban hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 58/KH-UBND đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-UB thành lập Ban Hội nhập kinh tế quốc tế Thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế hoạt động của Ban hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 48/2011/QĐ-TTg về thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Đề án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 6Quyết định 52/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 8Luật Thủ đô 2012
- 9Kế hoạch 58/KH-UBND đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
- 10Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2013 thực hiện điều tra, xây dựng bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 6098/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ Chè an toàn thành phố Hà Nội đến năm 2016, định hướng đến năm 2020”
- 13Luật đất đai 2013
- 14Luật đấu thầu 2013
- 15Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 16Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 17Luật Hải quan 2014
- 18Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 19Luật Nhà ở 2014
- 20Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 21Luật Đầu tư 2014
- 22Luật Doanh nghiệp 2014
- 23Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 68/KH-UBND Hội nhập kinh tế quốc tế thành phố Hà Nội năm 2016
- Số hiệu: 68/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/04/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Doãn Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định