- 1Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6779/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 03 tháng 8 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 402/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện hiệu quả Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc và Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (Global Compact for Safe, Orderly and Regular Migration - Thỏa thuận GCM) trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý vấn đề di cư quốc tế trên địa bàn tỉnh thông qua cơ chế phối hợp của cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở nhằm xây dựng môi trường di cư minh bạch, để tiếp cận, tôn trọng nhân phẩm của người di cư, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người di cư, đặc biệt là nhóm đối tượng phụ nữ, trẻ em.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch cần đảm bảo phù hợp với chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Chương trình mục tiêu quốc gia, Chiến lược quốc gia. Quyết định số 402/QĐ-TTg và Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đảm bảo sát với tình hình thực tiễn của tỉnh, lấy yếu tố con người làm trung tâm, trong đó lồng ghép yếu tố giới và phát triển bền vững.
- Bảo đảm cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị được thực hiện thường xuyên, hiệu quả; tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, ngành, nâng cao vai trò của người đứng đầu và sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn triển khai Thỏa thuận GCM và các chủ trương, chính sách, pháp luật liên quan đến vấn đề di cư tự do cần được thực hiện thường xuyên, kịp thời, đầy đủ đến các cấp, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động, phổ biến, nâng cao nhận thức của cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan thực thi pháp luật liên quan đến di cư quốc tế, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức xã hội có liên quan, cộng đồng doanh nghiệp, người dân về Thỏa thuận GCM và các vấn đề di cư quốc tế như: quy định pháp luật của Việt Nam và Điều ước quốc tế về di cư; di cư hợp pháp, an toàn; di cư trái phép; rủi ro khi di cư trái phép; nguy cơ mua bán người; thông tin cơ bản về hoạt động đưa người đi làm việc ở nước ngoài; chính sách hỗ trợ liên quan...Công tác tuyên truyền phải có nội dung phù hợp với giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ dân trí, đặc điểm của từng địa phương, dễ tiếp cận, có trọng điểm và bằng các hình thức đa dạng, hình ảnh trực quan, sinh động.
- Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk, Trang thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) các thông tin về di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư quốc tế; thị trường lao động nước ngoài; chính sách cấp thị thực; quyền của người di cư...) đảm bảo tỉnh kịp thời, minh bạch, rõ ràng.
- Nâng cao năng lực cán bộ các cấp (nhất là cấp cơ sở), cán bộ tại vùng, khu vực biên giới, khu vực tập trung nhiều đồng bào dân tộc thiểu số và cán bộ các ngành, đơn vị tham gia triển khai Thỏa thuận GCM nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý di cư, hỗ trợ và bảo vệ người di cư, đặc biệt là các nhóm đặc thù, phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số.
- Tổ chức theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, dữ liệu về hoạt động di cư quốc tế trên địa bàn tỉnh nhằm theo dõi, nắm chắc tình hình công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài và người nước ngoài tại địa phương. Trong đó, cần xác định rõ: mục đích di cư (lao động, học tập, kết hôn có yếu tố nước ngoài), hình thức di cư (di cư hợp pháp, di cư trái phép, mua bán người, lao động cưỡng bức...), đối tượng (người đồng bào dân tộc thiểu số, người không quốc tịch, người di cư trở về, người nước ngoài tại địa phương...), yếu tố di cư (di cư do hoàn cảnh khó khăn; di cư do thiếu hiểu biết, thông tin chính xác về di cư).
- Lồng ghép đánh giá các nội dung liên quan đến di cư trong đánh giá chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở để bổ sung điều tra về tình trạng di cư (nguyên nhân di cư, tỉ lệ người di cư trở về địa phương, ngày xuất cảnh, nhập cảnh gần nhất, quốc gia cư trú trong thời gian 5 năm trước khi diễn ra tổng điều tra dân số và nhà ở…)
- Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về di cư và ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký và hỗ trợ công dân Việt Nam ở nước ngoài bao gồm các thông tin cơ bản về công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài với các mục đích khác nhau.
3. Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về vấn đề di cư quốc tế
- Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến di cư quốc tế để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới nhằm đảm bảo phù hợp với thực tiễn, kịp thời tháo gỡ các vướng mắc nảy sinh trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
- Ban hành các giải pháp, chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh và có tính đến yếu tố di cư, trong đó chú trọng các vấn đề về: chính sách giảm nghèo; thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội lâu dài và bền vững đi đối với giải quyết việc làm tại chỗ; xây dựng, rà soát, củng cố các chương trình, chính sách hỗ trợ tài chính, dạy nghề, chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, hỗ trợ người di cư trở về và tái hòa nhập, chăm sóc sức khỏe đảm bảo đáp ứng yếu tố giới và nhu cầu của đối tượng chính sách xã hội, nâng cao vị thế của phụ nữ và trẻ em gái.
- Cập nhật các dự báo về tình hình và triển vọng thế giới, khu vực có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động di cư và người di cư (bất ổn chính trị, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, ô nhiễm xuyên biên giới...); các quy định, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ về di cư quốc tế (thị thực, bảo hiểm, việc làm, cư trú, quốc tịch, hộ tịch, chính sách an sinh xã hội đối với người di cư và quy định xử phạt đối với hành vi vi phạm pháp luật sở tại... ) để các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan kịp thời nắm bắt thông tin và có biện pháp ứng phó, cảnh báo nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người di cư.
- Theo dõi tình hình công dân của tỉnh ở nước ngoài và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh để kiến nghị các giải pháp quản lý phù hợp, hiệu quả; đảm bảo điều kiện cho người nước ngoài hòa nhập, gắn kết với cộng đồng dân cư và có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển. Qua đó, phát huy vai trò và đóng góp của người di cư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM
- Tăng cường nghiên cứu, đề xuất ký kết các thỏa thuận quốc tế cấp địa phương. Trong đó, thúc đẩy các thỏa thuận hợp tác lao động nhằm tăng số lượng lao động của địa phương đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; giảm tỷ lệ lao động bỏ trốn tại nước ngoài; giảm nạn nhân bị mua bán ra nước ngoài; thu hút và kết nối với cộng đồng người Việt di cư ở nước ngoài...
- Thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc tế trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý di cư của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ: (Phụ lục 1 kèm theo)
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện thị xã, thành phố chủ động lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề án được giao triển khai thực hiện và trong phạm vi dự toán được giao hàng năm. Đối với các nhiệm vụ phát sinh mới hoặc không lồng ghép được trong các chương trình, dự án, đề án được giao triển khai thực hiện thì các đơn vị lập dự toán và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi cơ quan tài chính, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách cơ quan tài chính tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét bố trí kinh phí thực hiện theo quy định. Việc lập dự toán, phân bổ kinh phí được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Về nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ: Nhiệm vụ thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo. Đồng thời, huy động tối đa từ các nguồn tài trợ, viện trợ, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 1 Kế hoạch này và trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công đảm bảo đúng tiến độ đã đề ra.
b) Lồng ghép thực hiện Kế hoạch với chương trình phát triển kinh tế - xã hội địa phương và Chương trình, kế hoạch hoạt động của ngành mình nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư trái phép, mua bán người.
c) Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, thống kê định kỳ hàng năm, cụ thể:
- Báo cáo số liệu liên quan đến người di cư quốc tế: định kỳ 6 tháng (trước ngày 01/7 và 01/01 năm sau) và đột xuất, báo cáo theo phụ lục 2 Kế hoạch này gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) để tổng hợp, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch: định kỳ hàng năm (trước ngày 01/11) và đột xuất, báo cáo theo phụ lục 3 Kế hoạch này gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) để tổng hợp, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch, lồng ghép các nội dung của Kế hoạch với các chương trình, đề án có liên quan; phối hợp đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên về nội dung Thỏa thuận GCM và các nội dung có liên quan đến Kế hoạch này.
3. Giao Sở Ngoại vụ làm cơ quan đầu mối, phối hợp triển khai thực hiện Thỏa thuận GCM, có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh:
a) Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng báo cáo số liệu liên quan đến người di cư quốc tế và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Thỏa thuận GCM gửi Bộ Ngoại giao theo quy định.
c) Thực hiện chế độ sơ kết, tổng kết theo quy định.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì thực hiện các công việc liên quan đến vấn đề di cư trong chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này;
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến đến người lao động các vấn đề liên quan đến lao động và nguy cơ của tệ nạn xã hội, nạn mua bán người trong di cư quốc tế;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư quốc tế trong chức năng, nhiệm vụ; cung cấp thông tin và số liệu về người lao động.
5. Công an tỉnh
- Chủ trì, thực hiện công tác quản lý an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương. Tăng cường công tác đấu tranh, ngăn chặn hoạt động di cư trái phép và đưa người di cư trái phép, mua bán người.
- Theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, số lượng công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài (bao gồm các trường hợp di cư trở về) và người nước ngoài tại địa phương;
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ cung cấp số liệu người Việt Nam di cư ra nước ngoài, người Việt Nam di cư ra nước ngoài về lại địa phương, người nước ngoài di cư đến địa phương.
6. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể:
- Thực hiện các công việc liên quan đến vấn đề di cư trong chức năng, nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư quốc tế; cung cấp thông tin và số liệu về di cư quốc tế trong lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh; trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo bằng văn bản về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
(Kèm theo Kế hoạch số 6779/KH-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả dự kiến | Thời gian hoàn thành dự kiến |
1 | Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận CCM, các vấn đề di cư quốc tế và đào tạo, nâng cao năng lực | ||||
1.1 | Tổ chức phổ biến, tập huấn về Thỏa thuận GCM tới các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp và người dân. | Sở Ngoại vụ | Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao, Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cư quan chủ trì | Hội nghị, tập huấn | Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
1.2 | Cập nhật định kỳ, đăng tải thông tin về di cư trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh; Trang thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện | Thông tin về di cư | Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
1.3 | Hướng dẫn thực hiện các chương trình phát thanh truyền hình, các tin bài tuyên truyền về Thỏa thuận GCM, tăng cường các chuyên mục, chuyên trang về các vấn đề di cư quốc tế (di cư hợp pháp, an toàn; di cư trái phép và đưa người di cư trái phép; mua bán người, bóc lột, lạm dụng lao động; các rủi ro trong quá trình di cư; quyền và lợi ích của người di cư...). | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, cơ quan, tổ chức có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm | 2020-2030 |
1.4 | Có hình thức phù hợp để tăng cường thông tin về di cư cho học sinh tại các cấp học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các UBND cấp huyện, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Thông tin về di cư | Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận GCM |
1.5 | Tham gia tập huấn nâng cao năng lực cán bộ các cấp trong triển khai thực hiện Thỏa thuận GCM, tăng cường công tác quản lý di cư quốc tế. | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Các khóa đào tạo, hội thảo | 2020-2030 |
1.6 | Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong công tác tuyên truyền, vận động người dân nâng cao nhận thức về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự. | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | Các tổ chức chính trị - xã hội | Hoạt động tuyên truyền | 2020-2030 |
2 | Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài và người nước ngoài vào Việt Nam | ||||
2.1 | Lập sổ theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, dữ liệu về hoạt động di cư quốc tế trên địa bàn quản lý (theo phụ lục 2) nhằm theo dõi, nắm chắc tình hình công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài và người nước ngoài tại địa phương. Định kỳ 6 tháng báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) để tổng hợp báo cáo Bộ Ngoại giao. | Công an tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng và Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Sở Ngoại vụ | Dữ liệu về di cư quốc tế | 2020-2030 |
2.2 | Định kỳ hàng năm (trước ngày 01/11) báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ để tổng hợp) trình cơ quan có thẩm quyền. | Công an tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng tỉnh và Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các tổ chức chính trị xã hội. | Sở Ngoại vụ | Báo cáo kết quả triển khai kế hoạch này theo phụ lục 3 |
|
2.3 | Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, năm tham mưu UBND tỉnh báo cáo số liệu di cư quốc tế và kết quả triển khai thực hiện Thỏa thuận GCM trình Thủ tướng Chính phủ (thông qua Bộ Ngoại giao). | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Công an tỉnh, BCH Bộ đội hiên phòng tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | 2020-2030 |
2.4 | Lồng ghép các nội dung liên quan đến di cư trong Báo cáo tình hình kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng, an ninh hàng năm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở; Báo cáo đánh giá chương trình phát triển kinh tế - xã hội. | 2020-2022 |
2.5 | Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về di cư dựa trên việc kết nối, tích hợp với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả, phục vụ công tác hoạch định chính sách, pháp luật về di cư. | Sở Ngoại vụ | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Cơ sở dữ liệu quốc gia về di cư | 2020-2022; định kỳ rà soát, cập nhật cho đến 2030 |
3 | Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến các vấn đề di cư quốc tế và triển khai thực hiện | ||||
3.1 | Rà soát các chính sách, pháp luật liên quan đến di cư quốc tế để tham mưu UBND tỉnh kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới. | Sở Ngoại vụ | Công an tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; các Sở, han, ngành và UBND cấp huyện | Báo cáo rà soát pháp luật | Định kỳ 05 năm/lần, bắt đầu từ năm 2020 đến 2030 |
3.2 | Rà soát ban hành hoặc kiến nghị ban hành các giải pháp, chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình phát triển của địa phương và có tính đến yếu tố di cư, trong đó chú trọng các vấn đề về: chính sách giảm nghèo; an sinh xã hội; an ninh nguồn nước; an ninh năng lượng; y tế; thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội lâu dài và bền vững đi đôi với giải quyết việc làm tại chỗ; xây dựng, rà soát, củng cố các chương trình, chính sách hỗ trợ tài chính, dạy nghề, chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, hỗ trợ người di cư trở về và tái hòa nhập; chính sách trợ giúp xã hội đối với nhóm đặc thù như lao động di cư, người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Ngoại vụ; UBND cấp huyện, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Văn bản QPPL, Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội | 2020 - 2030 |
3.3 | Rà soát, hoàn thiện chính sách quản lý doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, trong đó tập trung đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động di làm việc ở nước ngoài nhằm minh bạch hóa thông tin tuyển dụng, chi phí lao động, cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với lao động di cư, biện pháp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động di cư. | Sở Lao động, thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Văn bản QPPL trình UBND tỉnh | 2020-2030 |
3.4 | Tăng cường công tác quản lý và hoàn thiện chính sách về công tác quản lý hoạt động tư vấn du học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo, văn bản QPPL, trình UBND tỉnh | 2020-2022, định kỳ rà soát hàng năm đến năm 2030 |
3.5 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hướng tăng tỷ lệ lao động có tay nghề | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình UBND tỉnh | 2020-2022, định kỳ rà soát hàng năm đến năm 2030 |
3.6 | Tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình, Kế hoạch liên quan đến di cư quốc tế đã được phê duyệt (phòng, chống di cư trái phép và đưa người di cư trái phép, phòng, chống mua bán người, quản lý xuất nhập cảnh, quản lý người nước ngoài...). | Công an tỉnh | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này | 2020-2030 |
3.7 | Đẩy mạnh hoạt động đăng ký hộ tịch cho người di cư ở tất cả các giai đoạn di cư, đặc biệt với người di cư tại khu vực biên giới, phụ nữ và trẻ em, người dân tộc thiểu số cấp phát các giấy tờ quốc tịch, hộ tịch cho người di cư đủ điều kiện. | Sở Tư pháp | UBND cấp huyện Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo thống kê số liệu di cư quốc tế phụ lục 2 và báo cáo kết quả triển khai kế hoạch theo phụ lục 3 | 2020-2030 |
3.8 | Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý các hoạt, động kết hôn, cho nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài | Sở Tư pháp | UBND cấp huyện Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo số liệu di cư quốc tế theo phụ lục 2 | 2020-2030 |
3.9 | Nghiên cứu các giải pháp giảm tình trạng dễ bị tổn thương của phụ nữ trong quá trình di cư | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo, Chương trình, Đề án, Kế hoạch trình UBND tỉnh | 2020-2030, định kỳ rà soát hàng năm |
4. | Công tác nghiên cứu, dự báo về tình hình di cư, chủ trương, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ về di cư | ||||
4.1 | Hướng dẫn công tác bảo vệ người di cư, chú ý đến các nhóm đặc thù, phụ nữ và trẻ em, đặc biệt tại các khu vực chịu ảnh hưởng hoặc trong tình huống khủng hoảng. | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, địa phương theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Kế hoạch, Báo cáo, công văn hướng dẫn công tác bảo vệ người di cư | 2020-2025 |
4.2 | Cập nhật các nghiên cứu, phân tích, dự báo về: tình hình thế giới và khu vực có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động di cư và người di cư; chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ về các vấn đề di cư quốc tế; tình hình, xu hướng, triển vọng di cư quốc tế, đặc điểm các dòng di cư, các thách thức hiện hành và mới nổi lên có tác động đến di cư, người di cư và tác động của các yếu tố trong nước có khả năng ảnh hưởng đến di cư (bất ổn chính trị; thiên tai; dịch bệnh; biến đổi khí hậu; ô nhiễm xuyên biên giới; hoạt động của các loại hình tội phạm xuyên quốc gia; nhất là tội phạm mua bán người, đưa người di cư trái phép; tình trạng lao động cưỡng bức; tình trạng không quốc tịch; xu thế về giới; chính sách thu hút nguồn nhân lực của các địa phương...). | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, địa phương theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Các nghiên cứu, báo cáo, phân tích về di cư quốc tế | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
4.3 | Tiếp tục theo dõi tình hình người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài tại tỉnh để đề xuất, kiến nghị chính sách phù hợp | Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
5 | Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM | ||||
5.1 | Phát triển, mở rộng hợp tác quốc tế cấp địa phương thúc đẩy các kênh di cư hợp pháp như lao động, học tập tại các nước và vùng lãnh thổ, đảm bảo cơ hội tiếp cận việc làm ổn định cho phụ nữ. | Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Thỏa thuận quốc tế, Báo cáo trình cấp có thẩm quyền | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
5.2 | Nghiên cứu, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế về hợp tác trong lĩnh vực lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Ngoại vụ, các cơ quan, địa phương, tổ chức có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình cấp có thẩm quyền | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
5.3 | Nghiên cứu, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế về phòng chống mua bán người, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán; phòng, chống di cư trái phép và đưa người di cư trái phép. | Công an tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng tỉnh | Sở Ngoại vụ, các cơ quan, địa phương, tổ chức có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình cấp có thẩm quyền | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
5.4 | Tổ chức triển khai hiệu quả các thỏa thuận quốc tế và các cam kết quốc tế về di cư mà Việt Nam là thành viên; định kỳ tổng kết, đánh giá việc triển khai. | Công an tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng tỉnh; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Kế hoạch triển khai và Báo cáo trình UBND tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
5.5 | Thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc tế trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM. | Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu của cơ quan chủ trì | Báo cáo trình UBND tỉnh | Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030 |
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU DI CƯ QUỐC TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số: 6779/KH-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Kỳ báo cáo: 06 tháng/1 năm | Cơ quan báo cáo: |
Cơ quan nhận báo cáo: Sở Ngoại vụ |
A | SỐ LIỆU THỐNG KÊ DI CƯ QUỐC TẾ CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM | Tổng số | Trong đó | ||
Nữ | Dân tộc Kinh | Dân tộc khác | |||
I | Số liệu công dân Việt Nam di cư hợp pháp |
|
|
|
|
1 | Lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
1.1 | Chia theo trình độ chuyên môn |
|
|
|
|
| Phổ thông (không qua đào tạo nghề) |
|
|
|
|
Qua đào tạo nghề |
|
|
|
| |
Cao đẳng, Đại học trở lên |
|
|
|
| |
1.2 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
1.3 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| 15-19 tuổi |
|
|
|
|
20-24 tuổi |
|
|
|
| |
25-29 tuổi |
|
|
|
| |
30-34 tuổi |
|
|
|
| |
35-39 tuổi |
|
|
|
| |
40-44 tuổi |
|
|
|
| |
45-49 tuổi |
|
|
|
| |
50-54 tuổi |
|
|
|
| |
55-59 tuổi |
|
|
|
| |
60-64 tuổi |
|
|
|
| |
Trên 65 tuổi |
|
|
|
| |
1.4 | Chia theo lĩnh vực ngành, nghề |
|
|
|
|
1.5 | Chia theo mức lương |
|
|
|
|
| Dưới 500 USD |
|
|
|
|
500-1000 USD |
|
|
|
| |
Trên 1000 USD |
|
|
|
| |
1.6 | Chia theo thời gian làm việc theo hợp đồng |
|
|
|
|
| Dưới 1 năm |
|
|
|
|
Từ 1-3 năm |
|
|
|
| |
Từ 3-5 năm |
|
|
|
| |
Trên 5 năm |
|
|
|
| |
2 | Lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hình thức khác |
|
|
|
|
2.1 | Lao động tự do |
|
|
|
|
| Lưu ý: Tiêu chí thống kê như mục 1 |
|
|
|
|
2.2 | Lao động theo các hình thức khác |
|
|
|
|
| Lưu ý: Tiêu chí thống kê như mục 1 |
|
|
|
|
3 | Lưu học sinh học bổng |
|
|
|
|
3.1 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
3.2 | Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
| Tiến sĩ |
|
|
|
|
Thạc sĩ |
|
|
|
| |
Đại học |
|
|
|
| |
Cao đẳng |
|
|
|
| |
Trung học phổ thông |
|
|
|
| |
Trung học cơ sở |
|
|
|
| |
Thực tập sinh |
|
|
|
| |
Bồi dưỡng |
|
|
|
| |
Khác |
|
|
|
| |
3.3 | Chia theo ngành học |
|
|
|
|
3.4 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
| |
Trên 60 tuổi |
|
|
|
| |
4 | Lưu học sinh tự túc |
|
|
|
|
4.1 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
4.2 | Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
| Tiến sĩ |
|
|
|
|
Thạc sĩ |
|
|
|
| |
Đại học |
|
|
|
| |
Cao đẳng |
|
|
|
| |
Trung học phổ thông |
|
|
|
| |
Trung học cơ sở |
|
|
|
| |
Thực tập sinh |
|
|
|
| |
Bồi dưỡng |
|
|
|
| |
Khác |
|
|
|
| |
4.3 | Chia theo ngành học |
|
|
|
|
4.4 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
| |
Trên 60 tuổi |
|
|
|
| |
5 | Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài |
|
|
|
|
5.1 | Chia theo quốc gia (người nước ngoài mang quốc tịch) |
|
|
|
|
5.2 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
| |
Trên 60 tuổi |
|
|
|
| |
6 | Công dân nước ngoài được cho nhận con nuôi quốc tế |
|
|
|
|
6.1 | Chia theo thỏa thuận, hiệp định hợp tác giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ về con nuôi |
|
|
|
|
6.2 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
6.3 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
| |
Trên 60 tuổi |
|
|
|
| |
7 | Số liệu công dân Việt Nam di cư trở về |
|
|
|
|
7.1 | Lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
7.1.1 | Chia theo trình độ chuyên môn (Thống kê như mục 1.1.1) |
|
|
|
|
7.1.2 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
7.1.3 | Chia theo nhóm tuổi (Thống kê như mục 1.1.3) |
|
|
|
|
7.1.4 | Chia theo lĩnh vực ngành, nghề |
|
|
|
|
7.1.5 | Chia theo mức lương (Thống kê như mục 1.1.5) |
|
|
|
|
7.1.6 | Chia theo nguyên nhân di cư trở về |
|
|
|
|
7.2 | Công dân Việt Nam kết thúc thời gian học tập ở nước ngoài về nước |
|
|
|
|
7.2.1 | Lưu học sinh học bổng |
|
|
|
|
7.2.1.1 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
7.2.1.2 | Chia theo trình độ đào tạo (Thống kê như mục 1.3.2) |
|
|
|
|
7.2.1.3 | Chia theo ngành học |
|
|
|
|
7.2.1.4 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
7.2.2 | Lưu học sinh tự túc |
|
|
|
|
7.2.2.1 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
7.2.2.2 | Chia theo trình độ đào tạo (Thống kê như mục 1.3.2) |
|
|
|
|
7.2.2.3 | Chia theo ngành học |
|
|
|
|
7.2.2.4 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
7.3 | Công dân Việt Nam di cư trở về thuộc các nhóm đối tượng khác |
|
|
|
|
7.3.1 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
7.3.2 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
| |
Trên 60 tuổi |
|
|
|
| |
8 | Số liệu công dân xuất cảnh |
|
|
|
|
| Xuất cảnh qua đường bộ |
|
|
|
|
Xuất cảnh qua đường hàng không |
|
|
|
| |
Xuất cảnh qua đường biển |
|
|
|
| |
II | Số liệu công dân Việt Nam di cư trái phép và bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
|
|
1 | Công dân Việt Nam xuất cảnh trái phép |
|
|
|
|
1.1 | Chia theo hình thức xuất cảnh: qua đường bộ, hàng không, đường biển |
|
|
|
|
| Xuất cảnh qua đường bộ |
|
|
|
|
Xuất cảnh qua đường hàng không |
|
|
|
| |
Xuất cảnh qua đường biển |
|
|
|
| |
1.2 | Chia theo phương thức di cư trái phép: sử dụng giấy tờ nhân thân giả mạo, thị thực giả mạo ... |
|
|
|
|
1.3 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
| |
Trên 60 tuổi |
|
|
|
| |
1.4 | Chia theo địa phương nơi công dân thường trú trước khi xuất cảnh |
|
|
|
|
1.5 | Chia theo quốc gia đến |
|
|
|
|
2 | Công dân Việt Nam lao động, cư trú trái phép ở nước ngoài |
|
|
|
|
2.1 | Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
2.2 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
| |
Trên 60 tuổi |
|
|
|
| |
3 | Công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
|
|
3.1 | Chia theo địa phương nơi công dân thường trú trước khi bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
|
|
3.2 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
| |
Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
| |
Tên 60 tuổi |
|
|
|
| |
3.3 | Chia theo nước bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
|
|
3.4 | Chia theo hành vi mua bán người |
|
|
|
|
4 | Số liệu công dân Việt Nam là nạn nhân bị mua bán được hỗ trợ |
|
|
|
|
4.1 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
| Dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
| Từ 16-18 tuổi |
|
|
|
|
| Từ 19-24 tuổi |
|
|
|
|
| Từ 25-40 tuổi |
|
|
|
|
| Từ 40-60 tuổi |
|
|
|
|
| Tên 60 tuổi |
|
|
|
|
4.2 | Chia theo địa phương nơi công dân thường trú |
|
|
|
|
4.3 | Chia theo các dịch vụ hỗ trợ theo quy định (hỗ trợ thiết yếu ban đầu, hỗ trợ y tế, tư vấn tâm lý, trợ giúp pháp lý, vay vốn sản xuất, trợ cấp khó khăn ban đầu, số tiền được vay |
|
|
|
|
4.4 | Chia theo trình độ học vấn, nghề nghiệp |
|
|
|
|
4.5 | Chia theo cơ sở hỗ trợ nạn nhân/cơ sở bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
B | SỐ LIỆU NGƯỜI NƯỚC NGOÀI DI CƯ VÀO VIỆT NAM | Tổng số | Trong đó: nữ | Ghi chú | |
I | Người nước ngoài được cấp phép làm việc tại Việt Nam |
|
|
| |
1 | Chia theo quốc tịch |
|
|
| |
2 | Chia theo ngành nghề |
|
|
| |
3 | Chia theo vị trí công việc |
|
|
| |
II | Người nước ngoài học tập tại Việt Nam |
|
|
| |
1 | Lưu học sinh theo hiệp định |
|
|
| |
1.1 | Chia theo quốc tịch |
|
|
| |
1.2 | Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
| |
| Tiến sĩ |
|
|
| |
Thạc sĩ |
|
|
| ||
Đại học |
|
|
| ||
Cao đẳng |
|
|
| ||
Trung cấp |
|
|
| ||
Phổ thông |
|
|
| ||
Dự bị tiếng Việt |
|
|
| ||
Thực tập |
|
|
| ||
Khác |
|
|
| ||
1.3 | Chia theo ngành học |
|
|
| |
1.4 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
| |
| Dưới 16 tuổi |
|
|
| |
| Từ 16-18 tuổi |
|
|
| |
| Từ 19-24 tuổi |
|
|
| |
| Từ 25-40 tuổi |
|
|
| |
| Từ 40-60 tuổi |
|
|
| |
| Trên 60 tuổi |
|
|
| |
2 | Lưu học sinh ngoài hiệp định |
|
|
| |
2.1 | Chia theo quốc tịch |
|
|
| |
2.2 | Chia theo trình độ đào tạo (Thống kê như mục II.1.2) |
|
|
| |
2.3 | Chia theo ngành học |
|
|
| |
2.4 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
| |
| Dưới 16 tuổi |
|
|
| |
Từ 16-18 tuổi |
|
|
| ||
Từ 19-24 tuổi |
|
|
| ||
Từ 25-40 tuổi |
|
|
| ||
Từ 40-60 tuổi |
|
|
| ||
Trên 60 tuổi |
|
|
| ||
III | Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ngoài mục đích làm việc, học tập nêu tại mục I và mục II |
|
|
| |
1 | Chia theo mục đích |
|
|
| |
2 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
| |
| Dưới 16 tuổi |
|
|
| |
Từ 16-18 tuổi |
|
|
| ||
Từ 19-24 tuổi |
|
|
| ||
Từ 25-40 tuổi |
|
|
| ||
Từ 40-60 tuổi |
|
|
| ||
Trên 60 tuổi |
|
|
| ||
IV | Người nước ngoài di cư trái phép vào Việt Nam |
|
|
| |
1 | Người nước ngoài nhập cảnh trái phép |
|
|
| |
1.1 | Chia theo quốc tịch |
|
|
| |
1.2 | Chia theo mục đích |
|
|
| |
1.3 | Chia theo hình thức nhập cảnh trái phép |
|
|
| |
| Xuất cảnh qua đường bộ |
|
|
| |
Xuất cảnh qua đường hàng không |
|
|
| ||
Xuất cảnh qua đường biển |
|
|
| ||
2 | Người nước ngoài cư trú, lao động trái phép |
|
|
| |
2.1 | Chia theo quốc tịch |
|
|
| |
2.2 | Chia theo nhóm tuổi |
|
|
| |
| Dưới 16 tuổi |
|
|
| |
Từ 16-18 tuổi |
|
|
| ||
Từ 19-24 tuổi |
|
|
| ||
Từ 25-40 tuổi |
|
|
| ||
Từ 40-60 tuổi |
|
|
| ||
Trên 60 tuổi |
|
|
|
HƯỚNG DẪN ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 6779/KH-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tình hình
- Cung cấp số liệu công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài tính đến ngày 01/11 hàng năm (theo biểu mẫu thống kê tại Phụ lục 2); đánh giá xu hướng di cư của công dân tại địa phương.
- Cung cấp số liệu người nước ngoài tại Việt Nam; nêu một số vấn đề nổi cộm.
2. Kết quả triển khai thực hiện
a) Công tác phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg: Nêu rõ thời gian, cấp độ triển khai, số buổi, số lượng người tham gia.
b ) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện: việc ban hành văn bản để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg và Kế hoạch này: nêu tên văn bản, trích yếu nội dung, số, ngày tháng năm ban hành văn bản.
c) Công tác triển khai Chỉ thị số 1737/CT-TTg theo các nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này.
II. ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ
1. Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
2. Kiến nghị (nếu có)
- 1Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2020 về triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 về triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Kế hoạch 1297/KH-UBND năm 2020 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (GCM) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2020 về triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 về triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Kế hoạch 1297/KH-UBND năm 2020 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (GCM) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 6779/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 6779/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Võ Văn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định