ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6677/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 11 tháng 7 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỜI GIAN NĂM HỌC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH ĐỒNG NAI ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2017 - 2018
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017 - 2018; dựa vào điều kiện tự nhiên, xã hội, tập quán của địa phương và tình hình thực tế của ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Đồng Nai áp dụng từ năm học 2017 - 2018 như sau:
1. Tựu trường sớm nhất là ngày 01/8 hàng năm; muộn nhất trước một tuần lễ tính từ ngày bắt đầu thực học của học kỳ I đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9 hàng năm.
3. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I đảm bảo đủ thời gian thực hiện ít nhất 18 tuần thực học đối với giáo dục mầm non và cấp tiểu học; đảm bảo đủ thời gian thực hiện ít nhất 19 tuần thực học đối với cấp trung học cơ sở (THCS) và cấp trung học phổ thông (THPT); 16 tuần thực học đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT). Kết thúc học kỳ I đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trước ngày 20/01 hàng năm.
4. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II đảm bảo đủ thời gian thực hiện ít nhất 17 tuần thực học đối với giáo dục mầm non và cấp tiểu học; 18 tuần thực học đối với cấp THCS và cấp THPT; 16 tuần thực học đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT). Kết thúc học kỳ II đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trước ngày 25/5 hàng năm.
5. Kết thúc năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên (THCS và THPT) trước ngày 31/5 hàng năm.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện ngày thi học sinh giỏi theo văn bản hướng dẫn hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học ở các trường, trước ngày 31/5 hàng năm. Xét công nhận tốt nghiệp THCS: Ở các trường trước ngày 31/5 hàng năm; ở các Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10/6 hàng năm.
8. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp học trước ngày 31/7 hàng năm.
9. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
10. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và thời gian Kế hoạch này.
11. Các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ theo mùa, vụ, nghỉ Tết của đồng bào dân tộc thiểu số, nghỉ lễ hội truyền thống của địa phương) do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định phù hợp với đặc điểm cụ thể và thời gian Kế hoạch này.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; báo cáo tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời gian nghỉ học, thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt và báo cáo về những quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai Kế hoạch này đến các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo trong phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh để tổ chức thực hiện theo quy định.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai Kế hoạch này đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có dạy văn hóa chương trình giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh để tổ chức thực hiện theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu Bộ Giáo dục và Đào tạo có sửa đổi, bổ sung Khung kế hoạch thời gian năm học hoặc có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp/.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2017 về khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 3628/QĐ.UBND năm 2017 điều chỉnh Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2017 về khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 3628/QĐ.UBND năm 2017 điều chỉnh Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Kế hoạch 6677/KH-UBND năm 2017 thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Đồng Nai áp dụng từ năm học 2017-2018
- Số hiệu: 6677/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Hòa Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực