- 1Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Quyết định 3895/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021-2022
- 16Kế hoạch 4304/KH-SKHĐT năm 2021 thực hiện Chương trình Cải cách hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2025
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 667/KH-SKHĐT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 4424/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2022, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2022 như sau:
- Tập trung triển khai có hiệu quả các nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tại Sở Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2021-2030 và Chương trình Cải cách hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2020- 2025 đã ban hành trong Kế hoạch số 4304/KH-SKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2021 và Kế hoạch số 8551/KH-SKHĐT ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Triển khai hiệu quả Chủ đề năm 2022 của Thành phố Hồ Chí Minh “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”; khắc phục những khó khăn, vướng mắc; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC, nâng cao trách nhiệm phục vụ người dân, doanh nghiệp trong và sau dịch COVID-19.
1. Phấn đấu Chỉ số CCHC của Sở năm 2022 cao hơn so với năm 2021.
2. Thực hiện kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ tối thiểu 40% các phòng, đơn vị; kiểm tra đột xuất tối thiểu 10% phòng, đơn vị.
3. Tăng 10% tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được đưa vào trực tuyến) so với năm 2021.
4. 100% thủ tục hành chính (TTHC) trong Danh mục TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Sở đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt phải được áp dụng.
5. Về giải quyết hồ sơ TTHC
5.1. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ 98% trở lên (trừ lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo).
5.2. Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo xuống còn dưới 4%.
5.4. Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn/trễ hạn trên Trang thông tin điện tử của Sở.
6. Mức độ hài lòng của cá nhân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt 95% trở lên.
7. 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp thời 100% kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử đối với các phản ánh, kiến nghị được gửi trên môi trường mạng.
8. Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của Sở.
9. Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở đạt tỷ lệ tối thiểu là 30%.
10. Thực hiện ứng dụng thanh toán điện tử trong giải quyết TTHC.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Sở theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác.
- Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm tra công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử theo hướng đột xuất, không báo trước; đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC.
- Kiểm tra tiến độ, xây dựng, tham mưu và triển khai các Chương trình, Đề án được giao theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong công tác đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của Thành phố cũng như của Sở.
- Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức đưa ra đề xuất, sáng kiến; chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp sáng tạo trong CCHC để nhân rộng tại từng ngành, lĩnh vực và trên địa bàn Thành phố, kịp thời viết bài thông tin gửi Sở Nội vụ.
- Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC.
- Xây dựng Kế hoạch tổ chức Tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính ngay trong ngày” để thực hiện hiệu quả Chủ đề năm 2022 của Thành phố Hồ Chí Minh tại Sở.
- Tuyên truyền, truyền thông về công tác CCHC:
Duy trì chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô hình, giải pháp hay trong thực hiện CCHC trên Trang thông tin điện tử của Sở.
Có sản phẩm, mô hình tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC của Sở.
- Nghiên cứu, phối hợp tham mưu thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; tiếp tục nghiên cứu các cơ chế, chính sách đặc thù phục vụ cho công tác quản lý thực tiễn tại Thành phố.
- Nâng cao hiệu quả công tác tham mưu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chú trọng việc thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu đánh giá tác động của các chính sách và TTHC, đơn giản hóa TTHC
- Thực hiện các hoạt động và xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại Sở theo đúng quy định.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Sở tham mưu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành; đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị ban hành theo thẩm quyền.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu của mỗi phòng, đơn vị trực thuộc.
- Triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở theo Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được ban hành tại Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở đạt tỷ lệ tối thiểu là 30%.
- Tham mưu thực hiện các chính sách hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với năm trước liền kề. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp.
- Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công quốc gia; chú trọng vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong xử lý đảm bảo thời gian quy định.
- Tiếp tục đề ra các giải pháp khuyến khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu quả (gia tăng tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các phòng, đơn vị phù hợp với đặc điểm của Sở và quy định mới[1], khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; tập trung cải cách tổ chức bộ máy trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm số biên chế cho phù hợp với số biên chế được giao. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo đề án đã đề ra và theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP[2] ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Triển khai nghiên cứu và thực hiện Đề án đầu tư - xây dựng các huyện thành quận (hoặc thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh) giai đoạn 2021 - 2030.
-Triển khai thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố. Triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế ủy quyền cho các sở-ngành, thủ trưởng các sở-ngành thực hiện một số quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế hiện có của Sở. Tăng cường kiểm tra, giám sát đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao thuộc Sở về thực hiện các quy định của pháp luật cũng như các quy chế, quy định của cơ quan về văn hóa công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Công khai, minh bạch và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức; bố trí sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Trên cơ sở Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển cán bộ công chức năm 2022 của Sở, thực hiện cử cán bộ, công chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị do Thành phố, Trung ương tổ chức.
- Phát động phong trào thi đua thực hiện văn hóa công vụ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, đưa nội dung thực hiện văn hóa công vụ vào các tiêu chí bình xét thi đua của cơ quan. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến các nội dung của văn hóa công vụ nhằm nâng cao nhận thức về tinh thần, thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống cho CBCCVC trong thực hiện nhiệm vụ, đặc biệt là khi tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ tại Sở, tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm.
- Tăng cường đầu tư, huy động toàn xã hội phát triển kinh tế; đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư; tăng cường kiểm tra về tài chính, ngân sách, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
Đổi mới và triển khai các giải pháp thu hút đầu tư; hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp.
Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đúng quy định để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển Thành phố.
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%.
Tăng cường đối thoại doanh nghiệp, luôn đồng hành cùng doanh nghiệp, tiếp xúc, lắng nghe và giải quyết các kiến nghị, khó khăn của doanh nghiệp để tháo gỡ kịp thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại Sở.
- Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công.
- Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Chủ động trong công tác sửa chữa, xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ cho các hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhằm giải quyết nhu cầu chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác, giải quyết TTHC.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh”.
- Xây dựng, triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Sở.
- Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, nâng cấp, hoàn thiện và vận hành hiệu quả các chương trình, phần mềm phục vụ công việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Thực hiện các thủ tục để hoàn thiện Chương trình phục vụ soạn hồ sơ tại nhà nhằm áp dụng cho một số hồ sơ lĩnh vực thành lập và đăng ký doanh nghiệp (Chuyển đổi các loại hình công ty như chuyển Doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 2 thành viên; Chuyển loại Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty cổ phần...).
Chỉnh sửa Chương trình đầu tư có vốn nước ngoài (cho phép nhà đầu tư nhập thông tin đăng ký bưu điện đối với hồ sơ nộp trực tiếp; cập nhật và phân loại các tình trạng giữa đăng ký bưu điện và không đăng ký để nhận và trả kết quả qua bưu điện; Thiết lập cơ sở dữ liệu để kết nối với Bưu điện thành phố...)
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công đã được Thành phố giao vốn triển khai trong năm 2020.
- Triển khai việc sử dụng chữ ký số, chứng thực điện tử trong hoạt động nội bộ; thực hiện chế độ báo cáo qua Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ theo yêu cầu.
- Tăng cường sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa Thường trực UBND Thành phố với các sở - ngành, thành phố Thủ Đức, quận, huyện và giữa các sở - ngành với thành phố Thủ Đức, quận, huyện nhằm giảm chi phí, tiết kiệm thời gian đi lại.
8. Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
- Thông tin, tuyên truyền, thực hiện công tác CCHC một cách có hiệu quả, để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về kết quả thực hiện công tác CCHC của Sở.
Đảm bảo đầy đủ thông tin các trường dữ liệu của người dân, tổ chức khi đến thực hiện TTHC trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả ban hành kèm theo mẫu số 01 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Trích xuất dữ liệu và cung cấp đầy đủ, kịp thời danh sách người dân, tổ chức đã thực hiện TTHC tại Sở theo yêu cầu, đề nghị của Sở Nội vụ, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố.
- Đảm bảo trong quá trình điều tra xã hội học phục vụ đánh giá Chỉ số CCHC, đo lường sự hài lòng của người dân thực hiện một cách khách quan, khoa học, phản ánh đúng kết quả thực hiện CCHC của Thành phố.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 (đính kèm Phụ lục)
1. Ban Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở năm 2022.
2. Lãnh đạo các phòng, Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư:
- Chịu trách nhiệm phổ biến và triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này đến từng CBCCVC; thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, đảm bảo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính của Thành phố, của Sở theo lĩnh vực được giao; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định.
- Lấy kết quả, hiệu quả, sáng tạo trong công tác CCHC để làm căn cứ, đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ đối với người đứng đầu phòng, đơn vị thực hiện đạt các chỉ tiêu của Kế hoạch này.
- Thực hiện chế độ báo cáo và gửi về Văn phòng đảm bảo nội dung, thời hạn báo cáo theo yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư./.
| GIÁM ĐỐC |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 667/KH-SKHĐT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Phòng chủ trì | Phòng phối hợp | Thời gian thực hiện |
1.1 | Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Trước 31/01/2022 |
1.2 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC của Sở theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác; yêu cầu Trưởng các phòng, đơn vị phải là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị | Quyết định | Văn phòng | Các phòng, đơn vị trực thuộc | Trong năm 2022 |
1.3 | Kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ 40% các cơ quan, đơn vị trực thuộc | Kế hoạch kiểm tra; Báo cáo/ Thông báo kết luận kiểm tra | Văn phòng | Các phòng | Trước tháng 10/2022 |
1.4 | Tổ chức Tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính ngay trong ngày” | Kế hoạch; văn bản báo cáo | Văn phòng | Các phòng | Trong vòng 01 tháng sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch |
1.5 | Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác thông tin, tuyên truyền CCHC của Sở | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong vòng 1 tháng sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch |
1.6 | Duy trì chuyên mục dành riêng về công tác CCHC, giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện CCHC trên Trang Thông tin điện tử của Sở | Bài viết trên chuyên mục | Các phòng, đơn vị trực thuộc | Văn phòng | Trong năm 2022 |
1.7 | Hàng quý gửi ít nhất 01 bài viết/mô hình/sản phẩm tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC, cải cách TTHC về BCĐ CCHC của Sở | Bài viết | Các phòng, đơn vị trực thuộc | Văn phòng | Hàng quý |
1.8 | Triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Thành phố | Văn bản tự đánh giá/ Văn bản dự báo kết quả cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần Sở được giao | Văn phòng | Phòng Đăng ký kinh doanh; Phòng Tổng hợp, Quy hoạch; Phòng Kinh tế đối ngoại | Trong năm 2022 |
1.9 | Triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Sở năm 2022 | Văn bản | Văn phòng | Các phòng, đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Sở Nội vụ |
|
|
|
| ||
2.1 | Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Tháng 01/2022 |
2.2 | Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2022 | Kế hoạch | Thanh tra Sở | Các phòng | Tháng 01/2022 |
2.3 | Rà soát, kiến nghị Trung ương ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh | Văn bản/ Báo cáo | Phòng Tổng hợp, Quy hoạch | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
2.4 | Triển khai Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực | Kế hoạch/ văn bản triển khai | Phòng Tổng hợp, Quy hoạch | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
2.5 | Văn bản triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh (sửa đổi, thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP) | Văn bản triển khai | Phòng Tổng hợp, Quy hoạch | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
|
|
|
| ||
3.1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Trong vòng 1 tháng kể từ ngày Thành phố ban hành Kế hoạch |
3.2 | Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về rà soát thời gian, thẩm quyền, thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | - Văn bản đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC - Phương án đơn giản hóa TTHC. - Quy trình TTHC được chuẩn hóa | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2022 |
3.3 | Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở đạt tỷ lệ tối thiểu là 30% | - Kế hoạch - Báo cáo | Văn phòng | Các phòng có thủ tục hành chính | Quý I năm 2022: ban hành Kế hoạch |
3.4 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; chú trọng vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong xử lý đảm bảo thời gian quy định. | - Văn bản đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC - Các giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC - Các quy trình TTHC được chuẩn hóa | Văn phòng | Các phòng tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Trong năm 2022 |
3.5 | Thực hiện các chính sách hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với năm trước liền kề | Kế hoạch | Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân | Phòng Đăng ký kinh doanh và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I năm 2022 |
3.6 | Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên lĩnh vực đầu tư, khiếu nại, tố cáo xuống còn dưới 4% | - Kế hoạch - Báo cáo | Phòng Kinh tế đối ngoại; Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân; Thanh tra Sở | Các phòng, đơn vị có liên quan | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
3.7 | Giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ 98% trở lên | - Kế hoạch - Báo cáo | Các phòng có thủ tục hành chính | Các phòng, đơn vị liên quan | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
3.8 | Tăng 10% tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo số lượng thủ TTHC được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến) so với năm 2021. Riêng Phòng Đăng ký kinh doanh phấn đấu tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ dạt từ 95% trở lên. | - Kế hoạch - Báo cáo | Các phòng có thủ tục hành chính | Các phòng, đơn vị liên quan | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
3.9 | Mức độ hài lòng của cá nhân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt 95% trở lên. | - Kế hoạch - Báo cáo | Các phòng có thủ tục hành chính | Các phòng, đơn vị liên quan | Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch |
4.1 | Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở phù hợp với đặc điểm của Thành phố và quy định mới, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ | Kế hoạch; Quyết định; Quy chế làm việc/tổ chức và hoạt động; Báo cáo | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2022 |
4.2 | Thực hiện việc giao biên chế định kỳ hằng năm phù hợp với vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị theo Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định | Văn phòng | Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư | Trong năm 2022 |
4.3 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch, đề án đã đề ra và theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ. | Quyết định | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
4.4 | Triển khai nghiên cứu và thực hiện Đề án nhánh của Đề án đầu tư - xây dựng các huyện thành quận (hoặc thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh) giai đoạn 2021 - 2030 | Văn bản | Phòng Tổng hợp, Quy hoạch | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
4.5 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan đơn vị; trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị theo quy định; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí CBCCVC phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật | - Kế hoạch thanh tra, kiểm tra - Báo cáo/ Thông báo kết luận; giải pháp khắc phục | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022 |
|
|
|
| ||
5.1 | Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2022 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Trong vòng 1 tháng sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch |
5.2 | Công khai, minh bạch và đổi mới hình thức tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | - Văn bản triển khai theo quy định - Đề xuất triển khai mới | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2022 |
5.3 | Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ tại Sở | - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | - Quý I năm 2022: Ban hành Kế hoạch - Kiểm tra thường xuyên trong năm 2022. - Báo cáo trong tháng 11 năm 2022 |
5.4 | Triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực của cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính | Văn bản | Văn phòng |
| Trong năm 2022 |
6.1 | Triển khai biện pháp khuyến khích đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) và các hình thức xã hội hóa khác theo đúng quy định để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển Thành phố | Văn bản tham mưu | Phòng Hợp tác công, tư | Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
6.2 | Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính; thường xuyên kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm. | Báo cáo | Văn phòng | Các phòng, TTTVĐT và HTĐT | Trong năm 2022 |
6.3 | Hỗ trợ hộ kinh doanh chuyên thành doanh nghiệp | Văn bản/ giải pháp | Phòng Đăng ký kinh doanh | Các phòng liên quan Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thành phố Thủ Đức | Trong năm 2022 |
6.4 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90% |
|
|
|
|
6.4.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước tại Sở đạt trên 90% | - Báo cáo kết quả | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
6.4.2 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố đạt trên 90% | - Kế hoạch triển khai thực hiện - Báo cáo kết quả | Phòng Tổng hợp, Quy hoạch | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
6.5 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại Sở. | - Quyết định - Báo cáo kiểm tra | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong Quý II năm 2022 |
6.6 | Chủ động trong công tác sửa chữa, xây dựng trụ sở làm việc của Sở. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ cho các hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhằm giải quyết nhu cầu chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác, giải quyết TTHC. | Báo cáo | Văn phòng | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
6.7 | Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công | - Kế hoạch/văn bản hướng dẫn - Báo cáo | Các phòng có thủ tục hành chính phải thực hiện thu phí | Văn phòng | Trong năm 2022 |
7.1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở năm 2022 | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Trong vòng 01 tháng sau khi Thành phố ban hành kế hoạch |
7.2 | Kế hoạch duy trì và mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Sở | Kế hoạch | Văn phòng | Các phòng | Quý II/2022 |
7.3 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành hoạt động nội bộ của Sở; trong phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị; trong phục vụ người dân và tổ chức | Ứng dụng, phần mềm cải tiến | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2022 |
7.4 | Triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp giữa Thường trực UBND Thành phố với các sở - ngành, thành phố Thủ Đức, quận, huyện và giữa các sở - ngành với thành phố Thủ Đức, quận, huyện. | - Họp trực tuyến - Ứng dụng, phần mềm cải tiến | Các phòng có nhu cầu họp trực tuyến | Văn phòng | Trong năm 2022 |
7.5 | Bố trí phương tiện làm việc hiệu quả, hiện đại cho đội ngũ CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền | - Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở vật chất, phương tiện giải quyết công việc - Báo cáo | Văn phòng | Các phòng | Trong năm 2022 |
7.6 | 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử (trừ những văn bản mật). | - Báo cáo kết quả thực hiện - Báo cáo kết quả kiểm tra | Các phòng | Văn phòng | Trong năm 2022 |
7.7 | 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc. | - Báo cáo kết quả thực hiện - Báo cáo kết quả kiểm tra | Cán bộ, công chức được cấp thư điện tử công vụ | Văn phòng | Trong năm 2022 |
[1] Triển khai thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
[2] Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
- 1Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
- 2Kế hoạch 866/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Kế hoạch 162/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Quyết định 3895/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021-2022
- 16Quyết định 4424/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 17Kế hoạch 4304/KH-SKHĐT năm 2021 thực hiện Chương trình Cải cách hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2025
- 18Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
- 19Kế hoạch 866/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 20Kế hoạch 162/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 667/KH-SKHĐT thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 667/KH-SKHĐT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thị Huỳnh Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định