Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6621/KH-UBND

Khánh Hòa, ngày 19 tháng 6 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

CUNG CẤP DỮ LIỆU MỞ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2024 - 2025

Thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 47/2020/NĐ-CP); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024 - 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp và tổ chức khai thác, sử dụng phục vụ phát triển xã hội số, kinh tế số và chính quyền số.

2. Yêu cầu

- Cung cấp, chia sẻ dữ liệu của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa phải bảo đảm tuân thủ các quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.

- Dữ liệu của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được chuẩn bị sẵn sàng, cung cấp, chia sẻ đầy đủ, chính xác, kịp thời theo Danh mục dữ liệu cung cấp dưới dạng dữ liệu mở (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong việc cung cấp dữ liệu mở.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Xây dựng, phát triển Nền tảng cung cấp dữ liệu mở

a) Xây dựng, phát triển Cổng dữ liệu mở tỉnh Khánh Hòa và được thiết lập tại địa chỉ https://opendata.khanhhoa.gov.vn.

b) Cổng dữ liệu mở tỉnh đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:

- Bảo đảm các điều kiện để các cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu mở theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP; đồng thời, bảo đảm an toàn thông tin theo Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và các văn bản liên quan.

- Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để cung cấp dữ liệu mở cho Cổng dữ liệu mở tỉnh (kết nối kỹ thuật qua các API).

- Có chức năng quản trị dữ liệu theo phân cấp người sử dụng.

2. Thu thập, tổng hợp, biên tập và cung cấp dữ liệu mở

a) Thu thập, tổng hợp, biên tập các tập dữ liệu mở bảo đảm cung cấp theo Danh mục dữ liệu cung cấp dưới dạng dữ liệu mở.

b) Phương thức thu thập, tổng hợp và biên tập các tập dữ liệu mở:

- Đối với các dữ liệu chưa phát sinh trong các nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: Thực hiện thu thập, tổng hợp và biên tập bằng phương pháp thủ công để hình thành các tập dữ liệu mở (dựa trên các tập tin chứa dữ liệu có liên quan do đơn vị đang quản lý, sử dụng).

- Đối với các dữ liệu đã phát sinh trong quá trình sử dụng các nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đang sử dụng: Sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp bằng giải pháp kỹ thuật (kết nối qua API) để hình thành các tập dữ liệu mở.

c) Các sở, ban, ngành, địa phương sử dụng chức năng của nền tảng Cổng dữ liệu mở tỉnh Khánh Hòa để thực hiện cung cấp, chia sẻ các tập dữ liệu mở đã được biên tập; thực hiện cung cấp các tập dữ liệu mở theo tần suất được quy định tại Danh mục dữ liệu cung cấp dưới dạng dữ liệu mở.

3. Điều chỉnh, bổ sung danh mục dữ liệu mở

Việc thực hiện cung cấp danh mục dữ liệu mở sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với việc khai thác sử dụng của người dân, doanh nghiệp, tổ chức theo yêu cầu của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và quá trình thực hiện chuyển đổi số của tỉnh.

4. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu và hướng dẫn người dân, doanh nghiệp, tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn dữ liệu mở do cơ quan nhà nước thuộc tỉnh cung cấp để phục vụ phát triển xã hội số, kinh tế số và chính quyền số.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

2. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch:

- Từ nguồn ngân sách của tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Nguồn vốn đầu tư công.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh

a) Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh, xây dựng kế hoạch của cơ quan, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I kèm theo.

b) Chủ động phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông:

- Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để cung cấp dữ liệu mở cho Cổng dữ liệu mở tỉnh.

- Đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục dữ liệu mở thuộc phạm vi quản lý (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).

- Đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ có liên quan về cung cấp dữ liệu mở.

c) Tuyên truyền, phổ biến về Cổng dữ liệu mở tỉnh để tổ chức, người dân biết, khai thác sử dụng (khi hệ thống chính thức đưa vào sử dụng).

2. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan xây dựng, phát triển và quản lý, vận hành Cổng dữ liệu mở tỉnh tại địa chỉ https://opendata.khanhhoa.gov.vn.

b) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để cung cấp dữ liệu mở cho Cổng dữ liệu mở tỉnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và theo quy định hiện hành. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu để cung cấp dữ liệu mở cho Cổng dữ liệu mở tỉnh bảo đảm an toàn thông tin mạng theo quy định hiện hành.

c) Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối Cổng dữ liệu mở của tỉnh với Cổng dữ liệu quốc gia tại địa chỉ https://data.gov.vn.

d) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu và hướng dẫn người dân, doanh nghiệp, tổ chức khai thác, sử dụng dữ liệu mở.

đ) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình triển khai cung cấp dữ liệu mở theo nội dung Kế hoạch này.

e) Trên cơ sở đề xuất của các sở, ngành thực hiện tổng hợp, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục dữ liệu mở phù hợp với tình hình thực tế.

3. Sở Tài chính

Trên cơ sở dự toán hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trên cơ sở đề xuất các dự án cụ thể sử dụng nguồn vốn đầu tư công của Sở Thông tin và Truyền thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư công thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.

5. Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa

Tổ chức tuyên truyền về Kế hoạch cung cấp dữ liệu mở; Danh mục dữ liệu cung cấp dưới dạng dữ liệu mở tỉnh Khánh Hòa.

Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này.

(Đính kèm theo các Phụ lục)

 


Nơi nhận (VBĐT):
- Bộ TT&TT;
- Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ TT&TT;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐL, LH, TNT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

PHỤ LỤC I

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 6621/KH-UBND ngày 19/6/2024 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung

Cơ quan chủ trì thực hiện

Cơ quan phối hợp thực hiện

Thời gian hoàn thành

1

Triển khai thử nghiệm Cổng dữ liệu mở tỉnh Khánh Hòa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh

Hoàn thành và thử nghiệm đến hết tháng 7/2024

2

Xây dựng, phát triển Cổng dữ liệu mở tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh

Hoàn thành trong tháng 8/2024

3

Kết nối Cổng dữ liệu mở của tỉnh với Cổng dữ liệu quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông

Hoàn thành trong tháng 9/2024

4

Thu thập, tổng hợp, biên tập các tập dữ liệu mở cung cấp lần đầu

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Hoàn thành trong tháng 7/2024

5

Điều chỉnh, bổ sung danh mục dữ liệu mở

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Thực hiện thường xuyên

6

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu và hướng dẫn người dân, doanh nghiệp, tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn dữ liệu mở

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan báo, đài

Thực hiện thường xuyên

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỮ LIỆU CUNG CẤP DƯỚI DẠNG DỮ LIỆU MỞ
(Kèm theo Kế hoạch số 6621/KH-UBND ngày 19/6/2024 của UBND tỉnh)

Stt

Tên dữ liệu

Đơn vị chủ trì

I

Chủ đề giáo dục

Sở Giáo dục và Đào tạo

1

Dữ liệu về số giáo viên từng cấp

 

2

Dữ liệu về số học sinh từng cấp

 

3

Dữ liệu các nhà trẻ

 

4

Dữ liệu các trường mẫu giáo

 

5

Dữ liệu các trường tiểu học

 

6

Dữ liệu các trường trung học cơ sở

 

7

Dữ liệu các trường trung học phổ thông

 

8

Dữ liệu các thư viện

 

9

Dữ liệu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

 

10

Dữ liệu các cơ sở giáo dục thường xuyên

 

11

Dữ liệu danh sách các trung tâm đào tạo tin học

 

12

Dữ liệu danh sách các trung tâm đào tạo ngoại ngữ

 

13

Dữ liệu các đầu sách, báo, tạp chí, tài liệu ở các thư viện

 

II

Chủ đề công nghệ thông tin và truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

14

Dữ liệu số lượng thuê bao điện thoại di động

 

15

Dữ liệu số lượng thuê bao điện thoại cố định

 

16

Dữ liệu số lượng thuê bao băng rộng cố định

 

17

Dữ liệu số lượng thuê bao băng rộng di động mặt đất

 

18

Tỷ lệ thôn phủ sóng di động băng rộng

 

19

Tỷ lệ thôn phủ sóng băng rộng cố định

 

20

Dữ liệu về giấy phép bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế

 

21

Dữ liệu về mạng bưu chính công cộng

 

22

Danh sách cơ quan báo chí trung ương và địa phương

 

23

Dữ liệu về các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử

 

24

Dữ liệu danh sách các nhà xuất bản Trung ương và địa phương

 

III

Chủ đề giao thông vận tải

Sở Giao thông vận tải

25

Dữ liệu mạng lưới tuyến, biểu đồ chạy xe trên tuyến, giá vé xe buýt

 

26

Dữ liệu các luồng, tuyến cố định hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

 

27

Dữ liệu vị trí các camera giám sát giao thông

 

28

Dữ liệu các bến cảng, hệ thống cảng biển Việt Nam

 

29

Dữ liệu các ga đường sắt Việt Nam

 

30

Dữ liệu thông tin trên đường cao tốc

 

31

Dữ liệu các điểm đỗ xe công cộng

 

32

Dữ liệu các cơ sở đào tạo lái xe ô tô và trung tâm sát hạch lái xe

 

33

Dữ liệu vị trí các công trình báo hiệu đường bộ gồm đèn tín hiệu giao thông, biển báo hiệu

 

34

Dữ liệu các điểm trông giữ xe và giá dịch vụ

 

35

Dữ liệu về số lượng cấp, đổi, thu hồi đăng ký các loại xe máy chuyên dùng

 

36

Dữ liệu về cấp mới giấy phép lái xe

 

37

Dữ liệu về giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định

 

38

Dữ liệu về danh sách các tuyến đường cấm đỗ xe

 

39

Dữ liệu danh sách các hãng taxi

 

40

Dữ liệu danh sách các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải

 

41

Dữ liệu các cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu

 

IV

Chủ đề khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

42

Dữ liệu về danh mục, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

 

43

Dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng

 

V

Chủ đề kinh tế

 

V.1

Lĩnh vực Công Thương

Sở Công Thương

44

Dữ liệu danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc ngành Công Thương quản lý

 

45

Dữ liệu về danh sách cụm công nghiệp

 

46

Dữ liệu về danh sách các chợ

 

47

Dữ liệu về danh sách các siêu thị, trung tâm thương mại

 

48

Dữ liệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

 

V.2

Lĩnh vực đầu tư phát triển

Sở Kế hoạch và đầu tư

49

Dữ liệu danh sách doanh nghiệp (đang hoạt động, đăng ký mới, tạm ngưng, giải thể, hoạt động trở lại)

 

50

Dữ liệu danh sách các hợp tác xã (đang hoạt động, thành lập mới, tạm ngừng, giải thể)

 

51

Dữ liệu Danh sách các liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân (đang hoạt động, thành lập mới, tạm ngừng, giải thể).

 

52

Dữ liệu các dự án thu hút vốn đầu tư nước ngoài

 

53

Danh sách danh mục dự án, chương trình đầu tư công

 

VI

Chủ đề lao động

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện

54

Dữ liệu về Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

(Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)

55

Dữ liệu cơ sở trợ giúp xã hội; cơ sở điều dưỡng, chăm sóc người có công với cách mạng

56

Dữ liệu về tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi lao động phân theo địa phương

(UBND cấp huyện)

57

Dữ liệu về lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm phân theo loại hình kinh tế

VII

Chủ đề tài nguyên và môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

58

Dữ liệu về chất lượng môi trường đất và các khu vực ô nhiễm môi trường đất

 

59

Dữ liệu về chất lượng môi trường không khí

 

60

Dữ liệu các khu vực có quy hoạch khoáng sản được phê duyệt

 

61

Dữ liệu cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản

 

62

Dữ liệu cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước

 

63

Dữ liệu về chất lượng môi trường nước; các khu vực môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; các nguồn thải vào môi trường nước mặt

 

64

Dữ liệu danh mục báo cáo hiện trạng môi trường

 

65

Dữ liệu danh mục quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

 

66

Dữ liệu danh mục giấy phép môi trường

 

67

Dữ liệu về danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

 

68

Cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường

 

VIII

Chủ đề nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

69

Dữ liệu danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc ngành Nông nghiệp quản lý

 

70

Dữ liệu về bảo hộ giống cây trồng

 

71

Dữ liệu về dinh dưỡng đất, sử dụng đất trồng trọt

 

72

Dữ liệu về kế hoạch và kết quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

 

73

Dữ liệu về giống vật nuôi

 

74

Dữ liệu về cơ sở chăn nuôi

 

75

Dữ liệu về thức ăn chăn nuôi

 

76

Dữ liệu khu bảo tồn biển tại Khánh Hòa

 

77

Dữ liệu cơ sở nuôi trồng thủy sản

 

78

Dữ liệu hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản tại vùng bờ và vùng lộng

 

79

Dữ liệu quy hoạch 03 loại rừng

 

80

Dữ liệu điều tra rừng, kiểm kê rừng, diễn biến rừng

 

81

Dữ liệu tình hình thiếu nước, xâm nhập mặn, số lượng, chất lượng nước

 

82

Dữ liệu các cơ sở có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh phân bón

 

83

Dữ liệu các cơ sở có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

 

84

Dữ liệu về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

 

85

Dữ liệu về cơ sở buôn bán thuốc thú y

 

86

Dữ liệu về cơ sở giết mổ

 

87

Dữ liệu về cơ sở đủ điều kiện vệ sinh thú y

 

88

Dữ liệu về dịch bệnh động vật

 

IX

Chủ đề tài chính

Sở Tài chính

89

Dữ liệu về giá tại địa phương (bảng giá đất nông nghiệp; bảng giá đất phi nông nghiệp...)

 

90

Dữ liệu công khai ngân sách địa phương (sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách)

 

X

Chủ đề văn hóa

Sở Văn hóa và Thể thao

91

Dữ liệu danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia

 

92

Dữ liệu các di tích lịch sử - văn hóa

 

93

Dữ liệu các danh lam thắng cảnh

 

94

Dữ liệu các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

 

95

Dữ liệu các bảo tàng thuộc phân cấp quản lý

 

96

Dữ liệu về chứng nhận đăng ký quyền tác giả

 

97

Dữ liệu về tài liệu, hiện vật và di sản văn hóa phi vật thể của các bảo tàng thuộc phân cấp quản lý

 

98

Dữ liệu công trình văn hóa về nhà hát, rạp chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật

 

99

Dữ liệu về lịch các chương trình sự kiện cộng đồng và lễ hội

 

100

Dữ liệu về thành tích thi đấu thể thao

 

XI

Chủ đề du lịch

Sở Du lịch

101

Dữ liệu các địa điểm du lịch tự nhiên về cảnh quan thiên nhiên

 

102

Dữ liệu các khu, điểm dịch vụ mua sắm, vui chơi, giải trí

 

103

Dữ liệu các cơ sở lưu trú du lịch

 

104

Dữ liệu các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành

 

105

Dữ liệu các điểm cung cấp thông tin phục vụ khách du lịch

 

XII

Chủ đề xã hội

Sở Tư pháp; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ, Bảo hiểm xã hội tỉnh

106

Dữ liệu về dân số, diện tích tự nhiên và mật độ dân số phân theo địa phương

 

107

Dữ liệu hệ thống công trình hạ tầng xã hội về công viên, nhà vệ sinh công cộng, địa điểm thể dục thể thao

 

108

Dữ liệu về các hội (hội, liên hiệp hội, tổng hội, liên đoàn, hiệp hội, câu lạc bộ có tư cách pháp nhân...)

 

109

Dữ liệu về số hộ nghèo, hộ cận nghèo phân theo địa phương

 

110

Dữ liệu về các tổ chức hành nghề công chứng

 

111

Dữ liệu các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được cấp phép thành lập

 

112

Danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý

 

113

Dữ liệu danh sách các tổ chức hành nghề luật sư

 

114

Dữ liệu về số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

 

115

Dữ liệu về số người hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

 

116

Dữ liệu về số người hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp

 

117

Dữ liệu về số đối tượng hưởng trợ giúp xã hội hàng tháng phân theo địa phương

 

118

Dữ liệu về cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng

 

XIII

Chủ đề xây dựng

Sở Xây dựng

119

Dữ liệu giá vật liệu xây dựng

 

120

Dữ liệu đơn giá nhân công xây dựng

 

121

Dữ liệu giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

 

122

Chỉ số giá xây dựng

 

123

Dữ liệu cấp giấy phép xây dựng

 

XIV

Chủ đề y tế, sức khỏe

Sở Y tế

124

Dữ liệu danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc Sở Y tế quản lý

 

125

Dữ liệu danh sách các cơ sở được cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền Sở Y tế

 

126

Dữ liệu các phòng kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước, các đơn vị kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu

 

127

Dữ liệu các cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, các cơ sở bán lẻ thuốc

 

128

Dữ liệu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và số giường bệnh của từng cơ sở

 

129

Dữ liệu về danh mục thuốc, thuốc từ dược liệu

 

130

Dữ liệu về giá thuốc được cấp phép lưu hành

 

131

Dữ liệu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, địa phương

 

132

Dữ liệu cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng

 

133

Dữ liệu về số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế

 

XV

Chủ đề ngoại vụ địa phương

Sở Ngoại vụ

134

Dữ liệu các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) hoạt động trên địa bàn tỉnh

 

135

Dữ liệu số lượng, nguồn vốn, nhà tài trợ các dự án PCPNN trên địa bàn tỉnh

 

136

Dữ liệu đoàn ra, kể cả các cá nhân ra nước ngoài

 

137

Dữ liệu tình hình quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh

 

138

Dữ liệu tình hình quản lý và sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh

 

139

Dữ liệu số lượng hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả CNLS, HPHLS của tổ chức, công dân

 

140

Dữ liệu tàu cá/ngư dân vi phạm vùng biển nước ngoài

 

141

Dữ liệu số lượng người Khánh Hòa ở nước ngoài

 

142

Dữ liệu đoàn vào và người nước ngoài đến tỉnh làm việc; tham dự hội nghị, hội thảo; tham dự lễ hội, sự kiện đối ngoại

 

143

Dữ liệu số lượng hội nghị, hội thảo quốc tế

 

144

Dữ liệu các thỏa thuận quốc tế đã ký kết; các địa phương, đơn vị kết nghĩa và địa phương, đối tác nước ngoài mà Lãnh đạo tỉnh đã làm việc

 

145

Dữ liệu các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài đến tác nghiệp tại tỉnh

 

Ghi chú: Một số lưu ý đối với cơ quan chủ trì cung cấp dữ liệu

- Dữ liệu mở được cung cấp phải đáp ứng yêu cầu tại Điều 20 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP:

- Không tiết lộ thông tin cá nhân; đánh giá và hạn chế nguy cơ, rủi ro tiết lộ thông tin cá nhân khi kết hợp với các thông tin khác.

- Bảo đảm an toàn, an ninh khi sử dụng dữ liệu mở bao gồm cả rủi ro do dữ liệu mở gây ra hoặc rủi ro khi dữ liệu mở kết hợp với dữ liệu khác gây ra.

- Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 6621/KH-UBND năm 2024 về cung cấp dữ liệu mở của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2025

  • Số hiệu: 6621/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 19/06/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản