ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6396/KH-UBND | Bến Tre, ngày 07 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC PHÒNG NGỪA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT CÁC CƠ SỞ CÓ NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Quyết định số 2024/QĐ-BTNMT ngày 29/8/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Kế hoạch tăng cường phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
- Tăng cường quản lý nhà nước trong phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra sự cố, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến môi trường, đời sống sức khỏe con người.
- Chủ động kiểm soát được các vấn đề môi trường, dự báo kịp thời, ngăn ngừa xảy ra sự cố môi trường.
- Thực hiện tốt các hoạt động giám sát về môi trường đối với các cơ sở, dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo các dự án vận hành, hoạt động an toàn về môi trường.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II; có lưu lượng xả thải quy định tại Phụ lục XXVIII và Phụ lục XXIX Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã nhiều lần bị phản ánh về gây ô nhiễm môi trường nhưng chưa được giải quyết triệt để.
2. Phạm vi thực hiện
- Các huyện, thành phố có đối tượng thực hiện giám sát về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xác định đối tượng, lập danh mục các cơ sở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục XXVIII và Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
- Rà soát, đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường đưa vào danh mục các cơ sở thuộc đối tượng giám sát của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có).
- Thu thập, lập hồ sơ môi trường của các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: tên cơ sở, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật, loại hình hoạt động, công suất thiết kế, công suất thực tế, các nguồn thải chính (nước thải, khí thải, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại,...), các công trình bảo vệ môi trường chính, kết quả thanh tra, kiểm tra về môi trường, các phản ánh về vấn đề môi trường;...
2. Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Rà soát, đưa vào chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm các đối tượng: các cơ sở có lưu lượng xả nước thải từ 200m3/ngày (24 giờ) trở lên; các cơ sở xử lý rác thải, cảng cá, sản xuất than thiêu kết, chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường, các khu, cụm công nghiệp; các cơ sở có thông tin phản ánh về bảo vệ môi trường;...
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường ban hành theo Quyết định số 174/QĐ -BTNMT ngày 24/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với các cơ sở đã nhiều lần bị phản ánh về gây ô nhiễm môi trường nhưng chưa được giải quyết triệt để: căn cứ vào quy mô, loại hình hoạt động của cơ sở lựa chọn một trong hai hình thức sau: (1) Đưa vào Kế hoạch thanh tra thường xuyên (03 năm liên tiếp) theo quy định tại khoản 2, Điều 162 Nghị định 08/2022/NĐ-CP; (2) hoặc xem xét xây dựng mô hình Tổ giám sát có sự kết hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước, chủ doanh nghiệp và cộng đồng dân cư tại các điểm giám sát.
3. Hướng dẫn cơ sở thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, nhất là các quy định mới ban hành.
- Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án sau khi được cấp Giấy phép môi trường.
4. Ngăn ngừa các dự án đầu tư có tác động xấu đến môi trường
- Hướng dẫn nhà đầu tư lựa chọn địa điểm thực hiện dự án phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phù hợp với khả năng chịu tải môi trường khi thực hiện thủ tục về đầu tư, đăng ký kinh doanh.
- Thực hiện tốt công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường/cấp Giấy phép môi trường để sàng lọc, ngăn ngừa, hạn chế các dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, có quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên lớn, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao.
5. Hoàn thiện, ban hành đầy đủ các văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước về môi trường
Rà soát, ban hành đầy đủ các văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền cấp tỉnh theo phân cấp của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung trong kế hoạch.
- Thực hiện giám sát tại các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và tương đương.
- Chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các đối tượng, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nêu tại mục 2 Phần III của Kế hoạch này (thuộc thẩm quyền cấp tỉnh).
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường; tuyên truyền, phổ biến, công khai đường dây nóng về ô nhiễm môi trường các cấp; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thiết lập, vận hành đường dây nóng cấp huyện và cấp xã (nếu có); công khai kết quả hoạt động đường dây nóng trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cho ý kiến, hướng dẫn nhà đầu tư lựa chọn địa điểm thực hiện dự án phù hợp quy hoạch, kế hoạch s ử dụng đất, phù hợp với khả năng chịu tải môi trường khi thực hiện thủ tục về đầu tư, đăng ký kinh doanh.
- Phối hợp chặt chẽ và cử cán bộ tham gia Tổ giám sát, Đoàn giám sát do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát về bảo vệ môi trường hàng năm gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện giám sát tại các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ sở đã nhiều lần bị phản ánh về gây ô nhiễm môi trường nhưng chưa được giải quyết triệt để.
- Xây dựng, thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các đối tượng, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nêu tại mục 2 Phần III của Kế hoạch này (thuộc thẩm quyền cấp huyện).
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thẩm định, cho ý kiến, hướng dẫn nhà đầu tư lựa chọn địa điểm thực hiện dự án phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phù hợp với khả năng chịu tải môi trường khi thực hiện thủ tục về đầu tư, đăng ký kinh doanh trên địa bàn (lưu ý không làm phát sinh thêm thủ tục, gây phiền hà, khó khăn cho chủ đầu tư).
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp chặt chẽ và cử cán bộ tham gia các Tổ Giám sát, Đoàn Giám sát do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trên địa bàn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện giám sát đối với các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền tiếp nhận đăng ký môi trường trên địa bàn và thực hiện các quy định tại khoản 3, Điều 168 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; công khai thông tin đường dây nóng cấp huyện; tiếp nhận, xác minh, xử lý thông tin theo đúng Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường.
- Báo cáo kết quả giám sát về bảo vệ môi trường hàng năm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Chế độ báo cáo
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15/10 hằng năm. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/10 hằng năm.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và c ác sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất nguy cơ gây ô nhiễm môi trường hạn chế đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Kế hoạch 159/KH-UBND về triển khai Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2020-2030 trong năm 2022 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Báo cáo 247/BC-UBND về kết quả thực hiện Đề án “Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni-lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 6 tháng đầu năm 2014
- 5Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2023 phối hợp thực hiện Kế hoạch tăng cường phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất nguy cơ gây ô nhiễm môi trường hạn chế đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 3Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Quyết định 174/QĐ-BTNMT năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 2024/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch tăng cường phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Kế hoạch 159/KH-UBND về triển khai Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2020-2030 trong năm 2022 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Báo cáo 247/BC-UBND về kết quả thực hiện Đề án “Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni-lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 6 tháng đầu năm 2014
- 9Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2023 phối hợp thực hiện Kế hoạch tăng cường phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Kế hoạch 6396/KH-UBND năm 2022 về phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 6396/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định