- 1Quyết định 88/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Quy hoạch và kế hoạch nâng cấp, xây mới công trình văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật) giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 630/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 16 tháng 11 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016- 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa đặc sắc của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; xây dựng các thiết chế văn hóa có ý nghĩa chính trị, lịch sử, truyền thống góp phần hướng tới mục tiêu chiến lược “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
2. Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020
- Tu bổ, tôn tạo tổng thể Di tích lịch sử lưu niệm N’Trang Gưh; tiếp tục đầu tư dự án Bảo tồn, phát huy giá trị di tích lịch sử các địa điểm về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của đồng bào M’Nông do N’Trang Long lãnh đạo (đây là dự án chuyển tiếp từ Chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa giai đoạn 2011-2015, có trong danh mục đầu tư tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc giao chi tiết Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020); đầu tư xây dựng Rạp chiếu phim tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ và tiếp tục đầu tư hoàn thành các công trình, dự án chưa hoàn thành thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa, giai đoạn 2011-2015.
- Thực hiện kiểm kê, sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể, phục dựng lễ hội dân gian tiêu biểu của các dân tộc thiểu số trong tỉnh; bảo tồn Bon truyền thống để khai thác phát triển du lịch (Bon Pi Nao, xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’Lấp).
- Đầu tư trang thiết bị cho Đoàn Ca múa nhạc dân tộc tỉnh, Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa huyện Krông Nô; đầu tư trang thiết bị, sản phẩm văn hóa thông tin cho các Đồn Biên phòng.
- Đầu tư trang thiết bị cho điểm vui chơi giải trí cho trẻ em, cung cấp ấn phẩm văn hóa cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới.
- Đào tạo cho cán bộ, nghệ nhân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Đào tạo lại diễn viên, nhạc công của Đoàn Ca múa nhạc dân tộc tỉnh.
- Hỗ trợ Đoàn Ca múa nhạc dân tộc tỉnh xây dựng 2 chương trình nghệ thuật đặc sắc phục vụ cho cán bộ và nhân dân các dân tộc trong tỉnh.
- Tổ chức các lớp tập huấn về công tác chuyên môn cho cán bộ làm công tác văn hóa ở cơ sở.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Đối tượng thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, Trung tâm Văn hóa huyện Krông Nô được giao vốn thực hiện các dự án của Chương trình.
2. Phạm vi thực hiện: Trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, KINH PHÍ
1. Dự án 1: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
a) Mục tiêu
- Tu bổ, chống xuống cấp di tích lịch sử cấp Quốc gia.
- Bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể; phục dựng, bảo tồn lễ hội tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Bảo tồn bon, buôn, bản truyền thống để khai thác phát triển du lịch văn hóa.
b) Nhiệm vụ, kinh phí thực hiện
* Vốn đầu tư phát triển: 108,08 tỷ đồng, trong đó:
- Đề nghị Trung ương bố trí: 101,08 tỷ đồng cho các nhiệm vụ:
+ Dự án Tu bổ, tôn tạo tổng thể Di tích lịch sử lưu niệm N’Trang Gưh (xã Buôn Choáh, huyện Krông Nô, được xếp hạng Di tích lịch sử cấp quốc gia theo Quyết định số 2366/QĐ-BVHTTDL ngày 02/8/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch): 45 tỷ đồng. Đây là dự án mở mới đề nghị được bổ sung trong kế hoạch trung hạn 2016-2020.
+ Hoàn thành Dự án Bảo tồn, phát huy giá trị Di tích lịch sử các địa điểm về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của đồng bào M’Nông do N’Trang Long lãnh đạo (xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức): 50 tỷ đồng (Riêng năm 2016, dự án đã được bố trí 6 tỷ đồng tại Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh). Đây là dự án chuyển tiếp từ Chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa giai đoạn 2011-2015, đã có trong danh mục đầu tư tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Hoàn thành Dự án Bảo tồn Làng truyền thống dân tộc Mạ (xã Đắk P’Lao, huyện Đắk Glong): 1,56 tỷ đồng. Đây là dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa giai đoạn 2011-2015 nhưng chưa hoàn thành.
+ Hoàn thành Dự án Tu bổ, phục dựng Di tích lịch sử Ngục Đắk Mil: 1,02 tỷ đồng. Đây là dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa giai đoạn 2011-2015 nhưng chưa hoàn thành.
+ Hoàn thành Dự án Di tích lịch sử Căn cứ kháng chiến B4-Liên tỉnh IV (1959-1975): 3,5 tỷ đồng. Đây là dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa giai đoạn 2011-2015 nhưng chưa hoàn thành.
- Ngân sách địa phương: 07 tỷ đồng, đầu tư cho dự án: Bảo tồn, phát huy giá trị Di tích lịch sử các địa điểm về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của đồng bào M’Nông do N’Trang Long lãnh đạo (xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức).
* Vốn sự nghiệp: 1,95 tỷ đồng.
- Đề nghị Trung ương bố trí: 1,2 tỷ đồng cho các nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ phục dựng các Lễ hội:
• Lễ cúng thần rừng (dân tộc Mạ): 300 triệu đồng
• Lễ cấp sắc (dân tộc Dao): 300 triệu đồng.
• Lễ hội Gầu Tào (dân tộc Mông): 300 triệu đồng.
+ Tổ chức 02 lớp tập huấn, tham quan khảo sát, nghiên cứu học tập kinh nghiệm về công tác bảo tàng, quản lý bảo vệ và phát huy giá trị di tích: 300 triệu đồng (150 triệu/lớp).
- Ngân sách địa phương: 750 triệu đồng cho nhiệm vụ:
Hỗ trợ Bon Pi Nao (xã Nhân Đạo, huyện Đắk R’Lấp) để khai thác phát triển du lịch văn hóa, cụ thể: hỗ trợ trang thiết bị, xây dựng đội văn nghệ dân gian và diễn tấu cồng chiêng chuyên nghiệp (250 triệu đồng/năm x 3 năm).
2. Dự án 2: Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa
a) Mục tiêu
- Hỗ trợ trang thiết bị cho Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa huyện Krông Nô, hỗ trợ trang thiết bị các điểm vui chơi giải trí cho trẻ em.
- Hỗ trợ ấn phẩm văn hóa cho các Đồn Biên phòng, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới.
- Hỗ trợ kho sách luân chuyển của Thư viện tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa huyện Krông Nô và Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thị xã.
b) Nhiệm vụ, kinh phí thực hiện
* Vốn sự nghiệp: 3,5 tỷ đồng, trong đó:
- Đề nghị Trung ương bố trí: 2,7 tỷ đồng cho các nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng cho Trung tâm Văn hóa tỉnh và Trung tâm Văn hóa huyện Krông: 600 triệu đồng (Riêng trong năm 2016 đã được bố trí 80 triệu đồng).
+ Hỗ trợ kho sách luân chuyển của Thư viện tỉnh: 600 triệu đồng (Riêng trong năm 2016 đã được bố trí 40 triệu đồng).
+ Hỗ trợ ấn phẩm văn hóa cho các Đồn Biên phòng, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới: 1 tỷ đồng (Riêng trong năm 2016 đã được bố trí 48 triệu đồng).
+ Hỗ trợ trang thiết bị các điểm vui chơi giải trí cho trẻ em: 500 triệu đồng đã được bố trí vốn trong năm 2016.
- Ngân sách địa phương: 800 triệu đồng cho các nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ trang thiết bị cho Trung tâm Văn hóa tỉnh: 500 triệu đồng.
+ Mở 2 lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công tác tại Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa huyện Krông Nô và Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thị xã: 300 triệu đồng (150 triệu đồng/lớp x 2 lớp).
3. Dự án 3: Phát triển các loại hình nghệ thuật biểu diễn
a) Mục tiêu
- Hỗ trợ trang thiết bị cho Đoàn Ca múa nhạc dân tộc tỉnh.
- Hỗ trợ đào tạo lại cán bộ, diễn viên theo từng loại hình nghệ thuật, đặc biệt là các nghệ nhân, diễn viên không hưởng lương từ ngân sách.
- Đào tạo, bồi dưỡng lại diễn viên chuyên ngành biểu diễn nghệ thuật.
- Xây dựng các chương trình nghệ thuật có giá trị theo từng loại hình để biểu diễn phục vụ công chúng.
b) Nhiệm vụ, kinh phí thực hiện
* Vốn đầu tư phát triển:
Đề nghị Trung ương bố trí 45 tỷ đồng cho nhiệm vụ: Đầu tư xây dựng Rạp chiếu phim tỉnh Đắk Nông.
* Vốn sự nghiệp: 3,25 tỷ đồng, trong đó:
- Đề nghị Trung ương bố trí: 2,5 tỷ đồng cho các nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ trang thiết bị cho Đoàn Ca múa dân tộc tỉnh: 1 tỷ đồng.
+ Hợp đồng với các nhạc sĩ và biên đạo xây dựng các chương trình nghệ thuật đặc sắc mang âm hưởng Tây Nguyên để phục vụ cho cán bộ và nhân dân các dân tộc trong tỉnh: 1,5 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: 750 triệu đồng cho các nhiệm vụ:
+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho các nghệ nhân về diễn tấu cồng chiêng, hát dân ca: 600 triệu đồng (200 triệu đồng/lớp x 3 lớp).
+ Hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại cán bộ, diễn viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 150 triệu đồng (50 triệu đồng/năm x 3 năm).
4. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch: 161,78 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn Trung ương: 152,48 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn đầu tư phát triển: 146,08 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn sự nghiệp: 6,4 tỷ đồng.
- Nguồn vốn địa phương: 9,3 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn đầu tư phát triển: 7 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn sự nghiệp: 2,3 tỷ đồng.
(Có biểu kinh phí kèm theo)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về tình hình thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền phân bổ kinh phí Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 do ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương (nguồn vốn sự nghiệp) để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bổ sung vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh, chỉ đạo các Phòng, Ban, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của huyện bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 630/KH-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng 2016-2020 |
I. Dự án 1: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa |
|
|
|
|
|
| |
1 | Ngân sách Trung ương | 6.000 |
| 28.700 | 33.790 | 33.790 | 102.280 |
a) | Vốn đầu tư phát triển | 6.000 |
| 28.400 | 33.340 | 33.340 | 101.080 |
| Dự án tu bổ, tôn tạo tổng thể Di tích lịch sử lưu niệm N’Trang Gưh |
|
| 15.000 | 15.000 | 15.000 | 45.000 |
| Dự án di tích lịch sử các địa điểm về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp do N’Trang Long lãnh đạo | 6.000 |
| 10.000 | 17.000 | 17.000 | 50.000 |
| Hỗ trợ hoàn thành Dự án bảo tồn làng truyền thống dân tộc Mạ |
|
| 1.560 |
|
| 1.560 |
| Hỗ trợ hoàn thành Dự án tu bổ, phục dựng Di tích lịch sử Ngục Đắk Mil |
|
| 340 | 340 | 340 | 1.020 |
| Hỗ trợ hoàn thành Dự án Di tích lịch sử Căn cứ kháng chiến B4 - Liên tỉnh IV (1959-1975) |
|
| 1.500 | 1.000 | 1.000 | 3.500 |
b) | Vốn sự nghiệp |
|
| 300 | 450 | 450 | 1.200 |
| Hỗ trợ phục dựng Lễ hội Cúng thần rừng (dân tộc Mạ) |
|
| 300 |
|
| 300 |
| Hỗ trợ phục dựng Lễ Cấp sắc (dân tộc Dao) |
|
|
| 300 |
| 300 |
| Hỗ trợ phục dựng Lễ hội Gầu Tào (dân tộc Mông) |
|
|
|
| 300 | 300 |
| Mở 2 lớp tập huấn, tham quan khảo sát, về công tác bảo tàng, quản lý bảo vệ và phát huy giá trị di tích |
|
|
| 150 | 150 | 300 |
2 | Ngân sách địa phương |
|
| 2.250 | 2.250 | 3.250 | 7.750 |
a) | Vốn đầu tư phát triển |
|
| 2.000 | 2.000 | 3.000 | 7.000 |
| Dự án di tích lịch sử các địa điểm về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp do N'Trang Long lãnh đạo |
|
| 2.000 | 2.000 | 3.000 | 7.000 |
b) | Vốn sự nghiệp |
|
| 250 | 250 | 250 | 750 |
| Hỗ trợ Bon PiNao về bảo tồn văn hóa và phục vụ du lịch |
|
| 250 | 250 | 250 | 750 |
II. Dự án 2. Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa |
|
|
|
|
|
| |
1 | Ngân sách Trung ương | 668 | 348 | 608 | 688 | 388 | 2.700 |
| Vốn sự nghiệp | 668 | 348 | 608 | 688 | 388 | 2.700 |
| Hỗ trợ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng cho các Trung tâm Văn hóa. | 80 |
| 220 | 300 |
| 600 |
| Hỗ trợ kho sách luân chuyển của Thư viện tỉnh | 40 | 110 | 150 | 150 | 150 | 600 |
| Hỗ trợ ấn phẩm văn hóa cho các Đồn Biên phòng, các xã đặc biệt khó khăn, các xã biên giới | 48 | 238 | 238 | 238 | 238 | 1.000 |
| Hỗ trợ trang thiết bị cho điểm vui chơi giải trí cho trẻ em | 500 |
|
|
|
| 500 |
2 | Ngân sách địa phương |
|
| 400 | 250 | 150 | 800 |
| Vốn sự nghiệp |
|
| 400 | 250 | 150 | 800 |
| Hỗ trợ trang thiết bị cho Trung tâm Văn hóa tỉnh |
|
| 250 | 250 |
| 500 |
| Mở 2 lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ tại các Trung tâm Văn hóa, Phòng Văn hóa - Thông tin |
|
| 150 |
| 150 | 300 |
III. Dự án 3. Phát triển các loại hình nghệ thuật biểu diễn |
|
| 16.250 | 16.250 | 15.750 | 48.250 | |
1 | Ngân sách Trung ương |
|
| 16.000 | 16.000 | 15.500 | 47.500 |
a) | Vốn đầu tư phát triển |
|
| 15.000 | 15.000 | 15.000 | 45.000 |
| Dự án Rạp chiếu phim tỉnh Đắk Nông |
|
| 15.000 | 15.000 | 15.000 | 45.000 |
b) | Vốn sự nghiệp |
|
| 1.000 | 1.000 | 500 | 2.500 |
| Hỗ trợ trang thiết bị cho Đoàn Ca múa nhạc dân tộc tỉnh |
|
| 500 | 500 |
| 1.000 |
| Xây dựng 2 chương trình nghệ thuật |
|
| 500 | 500 | 500 | 1.500 |
2 | Ngân sách địa phương |
|
| 250 | 250 | 250 | 750 |
| Vốn sự nghiệp |
|
| 250 | 250 | 250 | 750 |
| Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho các nghệ nhân về diễn tấu cồng chiêng, hát dân ca |
|
| 200 | 200 | 200 | 600 |
| Hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại cán bộ, diễn viên không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước |
|
| 50 | 50 | 50 | 150 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
| 161.780 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
| 152.480 |
| Ngân sách địa phương |
|
|
|
|
| 9.300 |
- 1Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020
- 2Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 936/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 88/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Quy hoạch và kế hoạch nâng cấp, xây mới công trình văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, nhà triển lãm văn học nghệ thuật) giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 936/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch 630/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 630/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định