- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 28 tháng 3 năm 2016 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2016
Thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; căn cứ Nghị quyết số 127/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về kế hoạch đầu tư công năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016, như sau:
Ứng dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian, số lần trong một năm người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính. Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên quy mô quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
Tiếp tục triển khai và nhân rộng mô hình ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông hiện đại trên phạm vi toàn tỉnh. Đầu tư Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo hoạt động có hiệu quả, có đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ về việc Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Tiếp tục ban hành các văn bản quản lý nhà nước, điều hành nhằm thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT, các văn bản như: quy trình số hóa thông tin điện tử; chuẩn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên mạng; quy trình cập nhật, sử dụng, chia sẻ thông tin số dùng chung,… Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động cơ quan nhà nước. Phấn đấu đạt 50% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử.
a) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Xây dựng quy trình cập nhật, chia sẻ thông tin số nhằm đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh; đảm bảo cung cấp thông tin chung về kinh tế, xã hội; thông tin theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin.
Đẩy mạnh phát triển ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận một cửa; phát triển các hệ thống thông tin thiết yếu như dân cư, đất đai nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa - Một cửa liên thông” trên địa bàn tỉnh phục vụ các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng, tư pháp, giao thông vận tải,…
b) Hạ tầng kỹ thuật:
Ưu tiên phát triển hạ tầng công nghệ thông tin các cấp theo hướng hiện đại, đồng bộ, đảm bảo phục vụ hiệu quả các mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh; ứng dụng CNTT trong quản lý, sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, xem đây là giải pháp quan trọng, là khâu đột phá để thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững.
Tập trung triển khai thực hiện các nội dung, dự án đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin: trang bị máy tính, mạng máy tính kết nối trong mỗi đơn vị, giữa các đơn vị các cấp; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; ứng dụng chữ ký số,...
- Xây dựng mạng LAN cho UBND các xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Nâng cấp Trung tâm mạng máy tính nội bộ Công an Tiền Giang.
- Đầu tư trang thiết bị và ứng dụng công nghệ thống phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang nhiệm kỳ 2016 - 2021.
- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Tin học hóa quản lý ngành y tế giai đoạn 2.
- Nâng cấp hệ thống mạng, máy chủ, hệ thống bảo mật và Backup dữ liệu.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
Tăng cường sử dụng văn bản dạng điện tử, chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh. Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành cho các sở, ngành và UBND cấp huyện theo hướng tăng cường chức năng chỉ đạo, điều hành, mở rộng sự kết nối liên thông giữa các cấp, đảm bảo tính liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thư điện tử tỉnh đảm bảo cung cấp hộp thư điện tử công vụ cho 95% cán bộ, công chức, đảm bảo 85% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng; 80% cán bộ, công chức sử dụng thành thạo hộp thư điện tử công vụ phục vụ công việc chuyên môn.
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo tính tích hợp dùng chung của tỉnh và đồng bộ với cơ sở dữ liệu ngành trong cả nước; phải phù hợp với quy định của các Bộ chuyên ngành được giao chủ trì xây dựng khung; đồng thời đảm bảo tính tương thích, tính kế thừa các cơ sở dữ liệu hiện có. Khi triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các sở, ban, ngành tỉnh khi làm chủ đầu tư cần phối hợp với Bộ chuyên ngành để triển khai đồng bộ, đạt hiệu quả, tránh trùng lặp.
Tập trung triển khai thực hiện các nội dung, dự án:
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trong giáo dục và đào tạo.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giao thông vận tải.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành lao động, thương binh và xã hội.
- Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang.
d) Đảm bảo an toàn thông tin:
Tăng cường triển khai quản lý an toàn, an ninh thông tin số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2009;
Xây dựng và áp dụng quy trình và quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, an ninh thông tin và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa hiệu quả; triển khai các giải pháp bảo đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật ký đối với các hệ thống thông tin quan trọng, các cổng, trang thông tin điện tử;
Bố trí cán bộ, công chức chuyên trách quản lý về an toàn, an ninh thông tin cho đơn vị; tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin; ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng để bảo đảm an toàn cho các trao đổi thư điện tử, văn bản điện tử.
đ) Nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin:
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp. Tăng cường đào tạo và truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
e) Kinh phí thực hiện:
Năm 2016 thực hiện chủ yếu là nguồn vốn ngân sách tỉnh cho 04 nhóm dự án triển khai trong năm và 02 nhóm dự án chuẩn bị đầu tư; cụ thể:
- Kinh phí triển khai 04 nhóm dự án là: 22.955 triệu đồng, trong đó: vốn sự nghiệp: 1.255 triệu đồng và vốn đầu tư: 21.700 triệu đồng;
- Kinh phí chuẩn bị đầu tư 02 nhóm dự án là: 600 triệu đồng. Chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm.
a) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch này đồng bộ, có hiệu quả; điều phối vốn ngân sách bố trí cho kế hoạch hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định các dự án về công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá định kỳ tiến độ thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, sơ kết hàng năm và tổng kết kết quả thực hiện các nội dung kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh năm 2016.
b) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ khả năng cân đối ngân sách bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh năm 2016 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
c) Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan xây dựng quy hoạch và đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Trung ương ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh cán bộ chuyên trách công tác lĩnh vực công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành tuyển dụng, bố trí cán bộ có năng lực, trình độ phụ trách công tác quản trị mạng nội bộ tại đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch hàng năm phổ cập, đào tạo nâng cao kiến thức tin học cho cán bộ công chức của tỉnh.
d) Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: triển khai kế hoạch này thuộc ngành, địa phương mình quản lý; báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đúng theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch này, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRIỂN KHAI NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Nội dung dự án | Mục tiêu | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Tổng kinh phí thực hiện | Kinh phí thực hiện năm 2016 | Ghi chú | ||||
Đầu tư | Sự nghiệp | Cộng | |||||||||
Trung ương | NS tỉnh | Trung ương | NS tỉnh | ||||||||
I. Nhóm dự án cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin |
|
| 10,700 |
| 10,700 |
|
| 10,700 |
| ||
1 | Xây dựng mạng LAN cho UBND các xã, phường, thị trấn | Trang bị máy tính, thiết bị mạng kết nối với mạng chuyên dùng của tỉnh cho 169 UBND cấp xã | 2016-2017 | Sở Thông tin và Truyền thông | 3,700 |
| 3,700 |
|
| 3,700 |
|
2 | Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Xây dựng hạ tầng kết nối đến 11 huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị trực thuộc bộ chỉ huy quân sự tỉnh Tiền Giang | 2016 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 1,950 |
| 1,950 |
|
| 1,950 |
|
3 | Nâng cấp Trung tâm mạng máy tính nội bộ Công an Tiền Giang. | Đầu tư nâng cấp trung tâm máy tính nội bộ Công an tỉnh nhằm tạo nền tảng cơ sở hạ tầng đảm bảo việc triển khai các hệ thống phần mềm và dịch vụ trên máy tính nội bộ, đảm bảo triển khai đưa vào sử dụng hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhân khẩu, hìn | 2016-2017 | Công an tỉnh | 3,800 |
| 3,800 |
|
| 3,800 |
|
4 | Đầu tư trang thiết bị và ứng dụng công nghệ thông phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang nhiệm kỳ 2016 - 2021 | Mua sắm các thiết bị máy tính, cài đặt các ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh | 2016 | VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 1,250 |
| 1,250 |
|
| 1,250 |
|
II. Nhóm dự án ứng dụng công nghệ thông tin |
|
| 1,400 |
|
|
| 900 | 900 |
| ||
1 | Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh | 2016-2017 | Sở Thông tin và Truyền thông | 900 |
|
|
| 400 | 400 |
| |
2 | Đề án xây dựng chính quyền điện tử | Thuê tư vấn xây dựng Đề án Chính quyền điện tử cấp tỉnh theo định hướng của Bộ Thông tin và Truyền thông | 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông | 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
III. Nhóm dự án trong khối Đảng |
|
| 31,429 |
| 11,000 |
|
| 11,000 |
| ||
1 | Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan đảng tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2015-2020 | Bổ sung, nâng cấp, thay thế trang thiết bị CNTT trong các cơ quan Đảng. Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu dùng chung, thống nhất của các cơ quan Đảng ở tỉnh ủy. Xây dựng phòng họp trực tuyến. Xây dựng phần mềm đặc thù đảm bảo 100% các văn bản, tài liệu | 2015-2016 | Tỉnh ủy | 31,429 |
| 11,000 |
|
| 11,000 |
|
IV. Nhóm dự án đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
|
| 355 |
| 0 |
| 355 | 355 |
| ||
1 | Đào tạo về an toàn an ninh thông tin | Đào tạo về an toàn an ninh thông tin cho Quản trị mạng, chuyên viên phụ trách CNTT các sở ban ngành tỉnh và UBND cấp huyện | 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông | 70 |
|
|
| 70 | 70 |
|
2 | Tập huấn các lớp chuyên đề về CNTT cho các cơ quan nhà nước | Tập huấn nâng năng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng các hệ thống thông tin, các ứng dụng đã triển khai cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh | 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông | 20 |
|
|
| 20 | 20 |
|
3 | Tập huấn triển khai, ứng dụng chữ ký sô | Ứng dụng hiệu quả chữ ký số trong giữ nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. | 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông | 66 |
|
|
| 66 | 66 |
|
4 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng dịch vụ công trực tuyến. | 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông | 200 |
|
|
| 200 | 200 |
| |
TỔNG CỘNG |
|
| 43,884 |
| 21,700 |
| 1,255 | 22,955 |
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Nội dung dự án | Mục tiêu | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Tổng kinh phí thực hiện | Kinh phí thực hiện năm 2016 | Ghi chú | ||||
Đầu tư | Sự nghiệp | Cộng | |||||||||
Trung ương | NS tỉnh | Trung ương | NS tỉnh | ||||||||
I. Nhóm dự án cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin |
|
| 16,200 |
| 150 |
|
| 150 |
| ||
1 | Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh | Nâng cấp, bổ sung các thiết bị bảo mật, thiết bị lõi, máy chủ, hệ thống lưu trữ và các trang thiết bị liên quan nhằm tăng cường khả năng xử lý, lưu trữ và đảm bảo khả năng triển khai các hệ thống thông tin dùng chung; đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin ch | 2017-2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | 10,000 |
| 50 |
|
| 50 |
|
2 | Tin học hóa quản lý ngành Y tế (giai đoạn 2) | Đầu tư bổ sung, nâng cấp đường truyền kết nối các trạm y tế và các phòng khám đa khoa khu vực trên toàn tỉnh | 2017-2018 | Sở Y tế | 3,000 |
| 50 |
|
| 50 |
|
3 | Nâng cấp hệ thống mạng, | Nâng cấp hệ thống mạng LAN, | 2017-2018 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3,200 |
| 50 |
|
| 50 |
|
II. Nhóm dự án ứng dụng công nghệ thông tin |
|
| 39,790 |
| 450 |
|
| 450 |
| ||
1 | Dự án “Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình Một cửa – Một cửa liên thông tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 2)”. | Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình Một cửa – Một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các xã, phường, thị trấn. | 2017-2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | 13,840 |
| 50 |
|
| 50 |
|
2 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp | Nhằm đảm bảo kết nối thông tin giữa Sở và các đơn vị trực thuộc và các cơ quan cấp dưới trên địa bàn tỉnh | 2017-2018 | Sở Nông nghiệp va Phát triển nông thôn | 1,000 |
| 50 |
|
| 50 |
|
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giao thông vận tải | Số hóa dữ liệu từ tài liệu và khảo sất thực địa để làm cơ sở cho bản đồ trực tuyến phục vụ công tác quản lý giao thông và vận tải từ cấp tỉnh đến địa phương. | 2017-2018 | Sở Giao thông và Vận tải | 2,000 |
| 50 |
|
| 50 |
|
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành lao động, thương binh và xã hội. | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lực lượng lao động phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành lao động, thương binh và xã hội, phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến, kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | 2017-2018 | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 1,700 |
| 50 |
|
| 50 |
|
5 | Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1) | Chuyển đổi dần việc khai thác tài liệu lưu trữ ở dạng giấy sang khai thác dưới dạng file điện tử, giúp cho việc cung cấp thông tin được nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian, góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hoạt động UDCNTT trong công vụ | 2016-2017 | Sở Nội vụ | 7,600 |
| 50 |
|
| 50 |
|
6 | Tin học hóa công tác quản lý của Sở Tư Pháp (giai đoạn 3) | Đầu tư máy tính, máy in phục vụ công tác tư pháp, hộ tịch | 2017-2018 | Sở Tư pháp | 1,650 |
| 50 |
|
| 50 |
|
7 | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trong giáo dục và đào tạo |
| 2017-2018 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 6,000 |
| 50 |
|
| 50 |
|
8 | Ứng dụng hệ thống giao thông thông minh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
| 2017-2018 | Sở Giao thông và Vận tải | 3,000 |
| 50 |
|
| 50 |
|
9 | Xây dựng hệ thống phần mềm công báo điện tử | Xây dựng hệ thống CSDL và phần mềm công báo điện tử bao gồm: Wedsite công báo điện tử và văn bản pháp luật; phần mềm quản lý tài liệu; phần mềm tiếp nhận văn bản đăng công báo… | 2016-2017 | Văn phòng UBND tỉnh | 3,000 |
| 50 |
|
| 50 |
|
TỔNG CỘNG |
|
| 55,990 |
| 600 |
|
| 600 |
|
- 1Báo cáo 78/BC-UBND năm 2016 về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 2Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An tại Quyết định 23/2011/QĐ-UBND
- 3Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội
- 4Công văn 3292/LĐTBXH-TTTT năm 2016 cung cấp số liệu về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Báo cáo 78/BC-UBND năm 2016 về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 7Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An tại Quyết định 23/2011/QĐ-UBND
- 8Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội
- 9Công văn 3292/LĐTBXH-TTTT năm 2016 cung cấp số liệu về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 63/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định