- 1Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2155/QĐ-BYT năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván – Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021 do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3384/QĐ-BYT năm 2020 về "Hệ số sử dụng vắc xin và vật tư tiêu hao trong tiêm chủng mở rộng" do Bộ Y tế ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/KH-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH LÀO CAI NĂM 2024
Trong những năm gần đây tình hình dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp, bên cạnh các bệnh truyền nhiễm lưu hành hàng năm là sự nổi lên của các bệnh mới, các dịch bệnh nguy hiểm.
Năm 2023 tình trạng thiếu một số loại vắc xin kéo dài như vắc xin 5 trong 1 (DPT-VGB-HIB), DPT, Sởi, Bại liệt (OPV)…dẫn đến nguy cơ bùng phát các bệnh có vắc xin phòng ngừa, đặc biệt khu vực miền núi phía bắc đã xuất hiện dịch bệnh Bạch hầu tại các tỉnh Hà Giang, Điện Biên, Thái Nguyên. Căn cứ Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030, để tăng cường hoạt động tiêm chủng, góp phần đẩy mạnh công tác phòng chống dịch bệnh, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2024, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh công tác tiêm vắc xin phòng bệnh, duy trì và nâng cao tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 01 tuổi, trẻ trên 01 tuổi tiêm Sởi-Rubella (MR) và Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT4) và tiêm vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai (PNCT) nhằm giảm tỷ lệ mắc, chết những bệnh truyền nhiễm, không để xảy ra dịch lớn các bệnh thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR). Bảo vệ thành quả thanh toán bại liệt, duy trì loại trừ uốn ván sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tiêm vắc xin phòng bệnh viêm gan B liều sơ sinh trong vòng 24 giờ sau sinh và vắc xin phòng bệnh lao tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, thị xã; phòng khám đa khoa khu vực và cơ sở y tế có phòng sinh có tỷ lệ sinh cao.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng
- ≥ 95% trẻ dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin để phòng 08 bệnh truyền nhiễm (lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan b, viêm màng não do vi khuẩn Hib, bại liệt, sởi).
- ≥ 90% trẻ được uống vắc xin phòng ngừa các bệnh do vi rút Rota gây ra.
- ≥ 95% trẻ 18 tháng tuổi được tiêm vắc xin DPT (bạch hầu, ho gà, uốn ván) mũi 4 và vắc xin sởi- rubella.
- ≥ 95% trẻ em từ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản theo lịch tiêm chủng.
- ≥ 85% phụ nữ có thai được tiêm đủ từ 02 mũi vắc xin phòng bệnh uốn ván trở lên theo đúng khoảng cách và thời gian qui định.
- ≥ 90% số trẻ sinh tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và một số phòng khám có tỷ lệ sinh cao được tiêm vắc xin viêm gan B trong vòng 24 giờ sau sinh.
- ≥ 90% số trẻ sinh tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện được tiêm vắc xin phòng bệnh lao (BCG) càng sớm càng tốt ngay sau sinh hoặc trước khi ra viện.
- Tổ chức triển khai tiêm chủng mở rộng thường xuyên 12/12 tháng tại tất các các xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Chỉ tiêu mắc bệnh và giám sát bệnh trong TCMR
a) Liệt mềm cấp/bại liệt
- Không có ca mắc bại liệt hoang dại.
- Giám sát phát hiện liệt mềm cấp (LMC): > 01ca/100.000 trẻ dưới 15 tuổi, đảm bảo điều tra, lấy đủ mẫu phân và điều tra di chứng đúng quy định.
- 100% huyện, thành phố, thị xã có báo cáo giám sát LMC đầy đủ và đúng hạn theo quy định.
b) Chết sơ sinh/uốn ván sơ sinh (CSS/UVSS)
- Chỉ tiêu mắc UVSS: < 01 ca UVSS/1.000 trẻ đẻ sống/huyện, thị xã, thành phố.
- Giám sát phát hiện CSS: ≥ 04 ca/1.000 trẻ đẻ sống.
- 100% các ca CSS/nghi ngờ UVSS được điều tra, báo cáo đúng, đủ theo quy định.
c) Sởi
- Chỉ tiêu mắc Sởi: ≤ 05/100.000 dân.
- Giám sát phát hiện ca nghi sởi: ≥ 02 ca/100.000 dân.
- Trên 90% ca nghi sởi được lấy mẫu huyết thanh đúng quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG, VẬT TƯ VẮC XIN TIÊM CHỦNG
1. Đối tượng: Bao gồm trẻ dưới 01 tuổi, trên 01 tuổi, phụ nữ có thai và các nhóm đối tượng khác trong tiêm chủng chiến dịch.
- Trẻ dưới 1 tuổi: 11.634 trẻ.
- Trẻ từ 1 đến 5 tuổi tiêm Viêm não Nhật Bản:
+ Trẻ tiêm mũi 1 và 2: 11.712 trẻ.
+ Trẻ tiêm mũi 3: 12.083 trẻ.
- Trẻ 07 tuổi (sinh năm 2017,học lớp 02 năm học 2024-2025): 16.812 trẻ.
- Phụ nữ có thai: 11.637 người.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III kèm theo)
2. Vật tư, vắc xin:
- Vắc xin: Trung ương cấp.
- Vật tư: Địa phương cấp.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Tổ chức, chỉ đạo
- Ban hành các văn bản chỉ đạo về phối kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể trong công tác tiêm chủng phòng bệnh.
- Các sở ban ngành tích cực chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và theo ngành dọc công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia công tác tiêm chủng mở rộng.
- Sở Y tế chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng các quy trình chuyên môn trong tiêm chủng mở rộng. Xây dựng các kế hoạch, văn bản chuyên ngành tới các cơ sở y tế, triển khai thực hiện tốt công tác tiêm chủng vắc xin phòng bệnh trên địa bàn. Thực hiện quản lý tiêm chủng theo hệ thống quản lý phần mềm tiêm chủng quốc gia tại tất cả các cơ sở tiêm chủng.
2. Tổ chức tiêm chủng
a) Phạm vi thực hiện: Thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh (732 điểm tiêm chủng tại 152 xã/phường/thị trấn của 09 huyện/thị xã/thành phố).
b) Đối tượng tiêm chủng:
- Trẻ dưới 01 tuổi:
+ Tiêm vắc xin phòng bệnh viêm VGB trong vòng 24 giờ đầu sau sinh: tại 11 bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, huyện, thị xã (bao gồm công lập và tư nhân), 01 trung tâm y tế; một số PKĐK khu vực có nhiều trẻ sinh tại phòng khám; 152 trạm y tế và mở rộng phạm vi tiêm tại nhà.
+ Tiêm vắc xin phòng bệnh lao (BCG) sơ sinh, tại 10 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, thị xã (bao gồm công lập và tư nhân); 01 trung tâm y tế, PKĐK khu vực và Trạm y tế có trẻ sinh.
+ Tiêm chủng vắc xin tạo miễn dịch cơ bản phòng 08 bệnh truyền nhiễm gồm: BCG (01 mũi); DPT-VGB-Hib (03 mũi); Bại liệt (03 liều uống OPV phòng bệnh bại liệt tuýp 1, 2 và 02 mũi tiêm IPV phòng bại liệt; 02 liều uống vắc xin Rota; Sởi (01 mũi).
- Trẻ đủ 18 tháng tuổi: tiêm 01 liều MR phòng bệnh Sởi- Rubella và 01 liều DPT phòng bệnh bạch hầu - ho gà - uốn ván.
- Trẻ từ 01 đến 05 tuổi: tiêm vắc xin VNNB mũi 1, 2, 3.
- Trẻ 07 tuổi (sinh năm 2017, học lớp 02 năm học 2024-2025): Tiêm 01 liều vắc xin Td phòng bệnh uốn ván - bại liệt giảm liều.
- Phụ nữ có thai: Tiêm đủ liều vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai (UV2+).
c) Thời gian thực hiện:
- Tổ chức duy trì tiêm 12/12 tháng, 02 đợt/tháng;
- Đợt một từ ngày 01 đến ngày 10 hàng tháng.
- Đợt hai:
+ Tiêm mũi 2 cho trẻ đã được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản đã tiêm mũi 1, tiêm vét cho đối tượng không đến tiêm trong các kế hoạch và đợt tiêm trước đó (nhưng vẫn đảm bảo về độ tuổi cho phép).
+ Thời gian tổ chức: cách đợt 1 từ 7 đến 14 ngày.
- Riêng tiêm vắc xin Td: Dự kiến vào tháng 10/2024, ngay khi được Trung ương cấp vắc xin.
3. Đào tạo, tập huấn
- Dự kiến số lớp tập huấn: 10 lớp (tuyến tỉnh: 01, tuyến huyện: 09)
- Thành phần:
+ Cán bộ chuyên trách tiêm chủng, thủ kho tại Trung tâm Y tế huyện, thành phố, thị xã; trạm y tế xã, phường, thị trấn; phòng khám đa khoa khu vực.
+ Cán bộ phụ trách tiêm VGB và BCG sơ sinh tại khoa Sản Bệnh viện Đa khoa tỉnh, bệnh viện Sản Nhi tỉnh và các bệnh viện đa khoa huyện/thị xã/thành phố.
- Thời gian: Mỗi lớp 2 ngày, dự kiến thực hiện từ tháng 3-6/2024.
- Địa điểm: Tại tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
- Giảng viên: Cán bộ khoa Phòng, chống bệnh truyền nhiễm - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
4. Truyền thông
- Tổ chức truyền thông trên hệ thống thông tin đại chúng: Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh truyền hình huyện/thị xã/thành phố, loa truyền thông tuyến xã); tuyên truyền tại cộng đồng với nhiều hình thức như: Băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích, truyền thông trực tiếp tại cộng đồng về lợi ích của công tác tiêm chủng mở rộng, các phản ứng có thể xảy ra sau khi tiêm chủng, để người dân hiểu và tích cực, chủ động tham gia công tác tiêm chủng.
- Thường xuyên thực hiện truyền thông trực tiếp, thăm hộ gia đình, tư vấn, nhắc nhở lịch tiêm chủng thông qua mạng lưới y tế thôn bản và cộng tác viên. Đặc biệt tập trung tại vùng khó tiếp cận dịch vụ y tế, vùng sâu, vùng xa, vùng có người dân chưa hiểu biết rõ về lợi ích của tiêm chủng hoặc không hưởng ứng tiêm chủng.
- Cung cấp tài liệu về TCMR cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố để triển khai hoạt động truyền thông về tiêm chủng mở rộng và các các kế hoạch tiêm chủng bổ sung năm 2024 (nếu có).
- Tổ chức giám sát, đánh giá hiệu quả việc triển khai các hoạt động truyền thông về tiêm chủng tại các tuyến.
5. Kiểm tra, giám sát
5.1. Kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý và tổ chức thực hiện TCMR các tuyến
- Công tác giám sát được thực hiện ở tất cả các tuyến: tuyến tỉnh giám sát tuyến huyện, tuyến xã và các điểm tiêm chủng; tuyến huyện giám sát tuyến xã và các điểm tiêm chủng theo cấp quản lý.
- Nội dung: kiểm tra, giám sát hỗ trợ trước, trong và sau tiêm chủng, giải đáp các thắc mắc trong công tác quản lý và tổ chức triển khai thực hiện dự án Tiêm chủng mở rộng tại các cơ sở tiêm chủng tuyến huyện và xã; công tác xuất, nhập, bảo quản, vận chuyển, sử dụng vắc xin trong tiêm chủng; tỷ lệ và tiến độ tiêm chủng tại các tuyến. công tác quản lý thông tin tiêm chủng trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia; công tác đảm bảo tiêm chủng an toàn, quản lý sổ tiêm chủng, thống kế, thực hiện các báo cáo Chương trình.
- Mỗi huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị trấn được kiểm tra, giám sát ít nhất 01 lần/tháng trong 12 tháng (bao gồm cả hệ thông y tế công lập và tư nhân).
5.2. Giám sát, điều tra các bệnh truyền nhiễm thuộc TCMR
- Nội dung: Điều tra giám sát và lấy mẫu bệnh phẩm các trường hợp mắc/nghi mắc các bệnh thuộc TCMR như bệnh liệt mềm cấp, sởi/rubella, uốn ván sơ sinh, bạch hầu, ho gà, viêm não Nhật Bản…
- Trách nhiệm thực hiện: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh/Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các đơn vị điều trị cùng cấp giám sát phát hiện, điều tra và lấy mẫu bệnh phẩm ca bệnh. Mẫu bệnh phẩm cùng phiếu điều tra, phiếu xét nghiệm chuyển về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật theo quy định.
5.3. Giám sát phản ứng sau tiêm chủng
- Giám sát việc thực hiện theo quy trình tiêm chủng an toàn và các phản ứng sau tiêm chủng (gồm phản ứng thông thường và tai biến nặng).
- Báo cáo kết quả giám sát thực hiện hàng tháng từ tuyến xã đến tuyến huyện, tuyến tỉnh theo đúng quy định của chương trình.
- Khi có trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng cần có biện pháp xử trí kịp thời, đồng thời báo cáo ngay cho Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá phản ứng nặng sau tiêm chủng tuyến tỉnh để phối hợp hoạt động đáp ứng theo quy định.
6. Hoạt động cung ứng và vận chuyển, bảo vắc xin
- Các địa phương tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin theo đúng quy trình, phân bổ vắc xin tại cơ sở y tế đủ điều kiện tiêm chủng đảm bảo tiến độ theo kế hoạch.
- Đảm bảo cung cấp đủ biểu mẫu, cập nhật hướng dẫn mới, thông tin sử dụng vắc xin cho địa phương.
7. Đảm bảo hệ thống dây truyền lạnh
- Bảo dưỡng định kỳ hệ thống dây truyền lạnh các tuyến, đặc biệt là vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Cung cấp, thay thế các tủ lạnh, các phương tiện theo dõi nhiệt độ, bảo quản đã hết khấu hao, không đáp ứng nhu cầu chuyên môn, không đảm bảo nhiệt độ bảo quản, không đáp ứng tiêu chuẩn mới theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế thế giới.
8. Báo cáo tiêm chủng
Báo cáo kết quả tiêm chủng, trường hợp phản ứng thông thường, tai biến nặng sau tiêm chủng, vắc xin, vật tư trong tiêm chủng thường xuyên, chiến dịch theo đúng biểu mẫu, thời gian quy định tại Thông tư số 34/TT-BYT của Bộ Y tế và yêu cầu, quy định từ Chương trình tiêm chủng mở rộng.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí Trung ương
- Mua vắc xin tiêm chủng thường xuyên, chiến dịch.
- Bồi thường cho đối tượng tai biến sau tiêm chủng trong chương trình TCMR theo quy định của Chính phủ.
2. Kinh phí địa phương
2.1. Nội dung chi
- Mua bơm kim tiêm, hộp an toàn, mẫu phiếu…
- Chi trả các hoạt động: giám sát, đào tạo, tập huấn, truyền thông tiêm chủng, in ấn tài liệu truyền thông, hỗ trợ công tiêm theo quy định của tỉnh…
- Mua bổ sung, thay thế các thiết bị theo dõi dây chuyền lạnh đã hỏng hoặc hết hạn sử dụng.
- Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị dây chuyền lạnh hàng năm đảm bảo chất lượng bảo quản vắc xin.
2.2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao nhiệm vụ.
- Ngân sách cấp huyện bố trí kinh phí cho các cơ quan đơn vị ở cấp huyện thực hiện nhiệm vụ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND tỉnh việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.
- Lập kế hoạch chi tiết về chuyên môn, chỉ đạo các đơn vị trực y tế trực thuộc triển khai các hoạt động điều tra, rà soát các đối tượng, đảm bảo vắc xin, vật tư y tế, đảm bảo về nhân lực cho công tác tiêm chủng mở rộng. Chỉ đạo việc tiêm chủng đảm bảo hiệu quả, an toàn và đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, hướng dẫn trong quá trình thực hiện, phát hiện các khó khăn vướng mắc để chỉ đạo giải quyết. Định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền trong các nhà trường và cộng đồng về công tác tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố, thị xã, các nhà trường trong và ngoài công lập phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc điều tra, rà soát các đối tượng là học sinh, phối hợp trong việc tổ chức tiêm chủng cho trẻ em.
3. Sở Thông tin - Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc truyền thông nâng cao nhận thức của người dân trong công tác tiêm chủng. Tăng thời lượng phát sóng, mở các chuyên mục truyền thông về công tác tiêm chủng vắc xin phòng bệnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách
5. Báo Lào Cai, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc truyền thông nâng cao nhận thức của người dân về công tác tiêm chủng.
6. Các sở, ban, ngành khác thuộc UBND tỉnh
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền, vận động các gia đình, các đối tượng đi tiêm chủng thường xuyên theo đúng kế hoạch.
7. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân
Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, các ngành, cơ quan chức năng trong việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, vận động các đối tượng đi tiêm đúng kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp tại địa phương mình và tổ chức triển khai thực hiện cho hiệu quả.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tại xã. Chỉ đạo công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về lợi ích của tiêm chủng mở rộng tại cơ sở bảo đảm rộng khắp, hiệu quả.
- Bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách được giao cho công tác tiêm chủng mở rộng và ứng dụng hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Định kỳ tổng hợp kết quả tiêm chủng mở rộng và báo cáo Sở Y tế theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch tiêm chủng mở rộng tỉnh Lào Cai năm 2024, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số TT | Huyện, hị xã, thành phố | Trẻ <1 tuổi | Trẻ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm não Nhật Bản - B (mũi 1-2) | Trẻ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm não Nhật Bản - B (Mũi 3) | Tiêm vắc xin sởi- rubella và DPT mũi 4 cho trẻ 18 tháng tuổi | Tiêm vắc xin phòng bệnh uốn ván-bạch hầu (Td) cho trẻ 07 tuổi (sinh năm 2017- học lớp 02) | Phụ nữ có thai được tiêm phòng UV2 | Trẻ dưới 1 tuổi uống Rota* | ||||||||||||||
Tổng số đối tượng | Tỷ lệ % | Số trẻ được tiêm | Tổng số đối tượng | Tỷ lệ % | Số trẻ được tiêm | Tổng số đối tượng | Tỷ lệ % | Số trẻ được tiêm | Tổng số đối tượng | Tỷ lệ % | Số được tiêm | Tổng số | Tỷ lệ % | Số trẻ được tiêm | Tổng số | Tỷ lệ % | Số được tiêm | Tổng số | Tỷ lệ % | Số trẻ được tiêm | ||
1 | Bắc Hà | 1.317 | 95 | 1.251 | 1.317 | 95 | 1.251 | 1.317 | 95 | 1.251 | 1.317 | 95 | 1.251 | 1.566 | 90 | 1.409 | 1.320 | 85 | 1.122 | 1.317 | 90 | 1.185 |
2 | Bảo Thắng | 1.407 | 95 | 1.337 | 1.413 | 95 | 1.342 | 1.467 | 95 | 1.394 | 1.464 | 95 | 1.391 | 2.181 | 90 | 1.963 | 1.407 | 85 | 1.196 | 1.407 | 90 | 1.266 |
3 | Bát Xát | 1.217 | 95 | 1.156 | 1.208 | 95 | 1.148 | 1.282 | 95 | 1.218 | 1.198 | 95 | 1.138 | 1.816 | 90 | 1.634 | 1.217 | 85 | 1.034 | 1.217 | 90 | 1.095 |
4 | Bảo Yên | 1.184 | 95 | 1.125 | 1.221 | 95 | 1.160 | 1.255 | 95 | 1.192 | 1.236 | 95 | 1.174 | 1.744 | 90 | 1.570 | 1.184 | 85 | 1.006 | 1.184 | 90 | 1.066 |
5 | Mường Khương | 1.166 | 95 | 1.108 | 1.193 | 95 | 1.133 | 1.307 | 95 | 1.242 | 1.214 | 95 | 1.153 | 1.714 | 90 | 1.543 | 1.166 | 85 | 991 | 1.166 | 90 | 1.049 |
6 | Sa Pa | 1.397 | 95 | 1.327 | 1.327 | 95 | 1.261 | 1.315 | 95 | 1.249 | 1.327 | 95 | 1.261 | 1.682 | 90 | 1.514 | 1.397 | 85 | 1.187 | 1.397 | 90 | 1.257 |
7 | Si Ma Cai | 800 | 95 | 760 | 789 | 95 | 750 | 787 | 95 | 748 | 771 | 95 | 732 | 1.006 | 90 | 905 | 800 | 85 | 680 | 800 | 90 | 720 |
8 | Văn Bàn | 1.036 | 95 | 984 | 1.094 | 95 | 1.039 | 1.173 | 95 | 1.114 | 1.084 | 95 | 1.030 | 1.953 | 90 | 1.758 | 1.036 | 85 | 881 | 1.036 | 90 | 932 |
9 | TP. Lào Cai | 2.110 | 95 | 2.005 | 2.150 | 95 | 2.043 | 2.180 | 95 | 2.071 | 2.150 | 95 | 2.043 | 3.150 | 90 | 2.835 | 2.110 | 85 | 1.794 | 2.110 | 90 | 1.899 |
Tổng | 11.634 | 95 | 11.052 | 11.712 | 95 | 11.126 | 12.083 | 95 | 11.479 | 11.761 | 95 | 11.173 | 16.812 | 90 | 15.131 | 11.637 | 85 | 9.891 | 11.634 | 90 | 10.470 |
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG PHÂN THEO VÙNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Huyện, thị xã, thành phố | Tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi | Trẻ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm não Nhật Bản (mũi 1-2) | Trẻ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng bệnh VNNB (Mũi 3) | Tiêm vắc xin sởi- rubella và DPT mũi 4 cho trẻ 18 tháng tuổi | Tiêm vắc xin phòng bệnh uốn ván-bạch hầu (Td) cho trẻ 07 tuổi (sinh năm 2017- học lớp 02) | Phụ nữ có thai tiêm phòng UV2 | Trẻ dưới 1 tuổi uống Rota | ||||||||||||||
Tổng số | Vùng ĐBKK | Vùng khác | Tổng số | Vùng ĐBKK | Vùng khác | Tổng số | Vùng ĐBKK | Vùng khác | Tổng số | Vùng ĐBKK | Vùng khác | Tổng số | Vùng ĐBKK | Vùng khác | Tổng số | Vùng ĐBKK | Vùng khác | Tổng số | Vùng ĐBKK | Vùng khác | ||
1 | Bắc Hà | 1.317 | 977 | 340 | 1.317 | 977 | 340 | 1.317 | 977 | 340 | 1.317 | 977 | 340 | 1.566 | 1.152 | 414 | 1.320 | 977 | 343 | 1.317 | 977 | 340 |
2 | Bảo Thắng | 1.407 | 301 | 1.106 | 1.413 | 342 | 1.071 | 1.467 | 340 | 1.127 | 1.464 | 335 | 1.129 | 2.181 | 462 | 1.719 | 1.407 | 301 | 1.106 | 1.407 | 301 | 1.106 |
3 | Bát Xát | 1.217 | 805 | 412 | 1.208 | 796 | 412 | 1.282 | 865 | 417 | 1.198 | 788 | 410 | 1.816 | 1.104 | 712 | 1.217 | 805 | 412 | 1.217 | 805 | 434 |
4 | Bảo Yên | 1.184 | 687 | 497 | 1.221 | 712 | 509 | 1.255 | 717 | 538 | 1.236 | 717 | 519 | 1.744 | 957 | 787 | 1.184 | 687 | 497 | 1.184 | 687 | 497 |
5 | Mường Khương | 1.166 | 752 | 414 | 1.193 | 780 | 413 | 1.307 | 840 | 467 | 1.214 | 767 | 447 | 1.714 | 976 | 738 | 1.166 | 752 | 414 | 1.166 | 752 | 414 |
6 | Thị xã Sa Pa | 1.397 | 1.054 | 343 | 1.327 | 963 | 364 | 1.315 | 937 | 378 | 1.327 | 963 | 364 | 1.682 | 1.175 | 507 | 1.397 | 1.054 | 343 | 1.397 | 1.054 | 343 |
7 | Si Ma Cai | 800 | 487 | 313 | 789 | 476 | 313 | 787 | 467 | 320 | 771 | 463 | 308 | 1.006 | 554 | 452 | 800 | 487 | 313 | 800 | 487 | 313 |
8 | Văn Bàn | 1.036 | 426 | 610 | 1.094 | 434 | 660 | 1.173 | 460 | 713 | 1.084 | 420 | 664 | 1.953 | 721 | 1.232 | 1.036 | 426 | 610 | 1.036 | 426 | 610 |
9 | TPLàoCai | 2.110 | 35 | 2.075 | 2.150 | 35 | 2.115 | 2.180 | 30 | 2.150 | 2.150 | 35 | 2.115 | 3.150 | 55 | 3.095 | 2.110 | 35 | 2.075 | 2.110 | 35 | 2.075 |
Tổng cộng | 11.634 | 5.524 | 6.110 | 11.712 | 5.515 | 6.197 | 12.083 | 5.633 | 6.450 | 11.761 | 5.465 | 6.296 | 16.812 | 7.156 | 9.656 | 11.637 | 5.524 | 6.113 | 11.634 | 5.524 | 6.132 |
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU TIÊM VIÊM GAN B CHO TRẺ SINH TẠI BỆNH VIỆN TRONG 24H SAU SINH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Đơn vị | Dự kiến số trẻ sinh tại bệnh viện/CSYT có phòng sinh | ||||
Tổng số trẻ | Tiêm VGB | Tiêm BCG | ||||
Trẻ em sinh tại BV được tiêm | Tỷ lệ % | Trẻ em sinh tại BV được tiêm | Tỷ lệ % | |||
1 | BVĐK Bắc Hà | 820 | 738 | 90 | 738 | 90 |
2 | BVĐK Bảo Thắng | 1.440 | 1.296 | 90 | 1.296 | 90 |
3 | BVĐK Bát Xát | 560 | 504 | 90 | 504 | 90 |
4 | BVĐK Bảo Yên | 667 | 600 | 90 | 600 | 90 |
5 | BVĐK Mường Khương | 816 | 734 | 90 | 734 | 90 |
6 | BVĐK Sa Pa | 520 | 468 | 90 | 468 | 90 |
7 | BVĐK Si Ma Cai | 600 | 540 | 90 | 540 | 90 |
8 | BVĐK Văn Bàn | 600 | 540 | 90 | 540 | 90 |
9 | BVĐK TP Lào Cai + BVĐK Hưng Thịnh | 280 | 252 | 90 | 252 | 90 |
10 | Bệnh viên Sản Nhi | 3.800 | 3.420 | 90 | 3.420 | 90 |
11 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 500 | 450 | 90 | 450 | 90 |
Cộng | 10.603 | 9.542 | 90 | 9.542 | 90 |
PHỤ LỤC IV
DỰ KIẾN VẮC XIN, VẬT TƯ TRONG TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên vắc xin, vật tư* | Phòng bệnh/Công dụng | Đơn vị tính | Số lượng** |
I | Vắc xin |
|
|
|
1 | Gene-Hbvax | Viêm gan B | Liều | 11.040 |
2 | BCG | Lao | Liều | 26.220 |
3 | DPT-VGB-Hib (SII) | Bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B, viêm màng não mủ, viêm phổi do Haemophilus influenzae type b | Liều | 34.880 |
4 | OPV | Bại liệt (uống) | Liều | 66.400 |
5 | MVVac | Sởi | Liều | 22.140 |
6 | IPV | Bại liệt tiêm | Liều | 44.240 |
7 | DPT | Bạch hầu, ho gà, uốn ván | Liều | 31.380 |
8 | MR | Sởi, Rubella | Liều | 22.390 |
9 | JEVAX | Viêm não Nhật Bản B | ml | 33.780 |
10 | Rotarix/Rotavin | viêm ruột, viêm dạ dày do vi rút rota | Liều | 22.030 |
11 | Td | Bạch hầu, uốn ván giảm liều | Liều | 19.720 |
12 | VAT | Uốn ván | Liều | 49.520 |
II | Vật tư |
|
|
|
1 | Bơm kim tiêm 0,1 ml | Tiêm vắc xin phòng bệnh Lao | Cái | 11.570 |
2 | Bơm kim tiêm 0,5ml | Tiêm vắc xin phòng (VGB, 5 trong 1, bại liệt, Sởi, Viêm não Nhật Bản, Sởi Rubella, DPT, uốn ván, Td) | Cái | 184.600 |
3 | Bơm kim tiêm 3ml/2ml | Uống vắc xin phòng Rota vi rút | Cái | 23.070 |
4 | Bơm kim tiêm 5ml | Pha hồi chỉnh các vắc xin đông khô (Lao, Sởi, Sởi Rubella) | Cái | 7.110 |
5 | Hộp an toàn | Chứa bơm kim tiêm sau khi đã sử dụng | Hộp | 2.310 |
* Tên vắc xin, vật tư có thể thay đổi ở từng thời điểm từ nhà cung cấp
** Số lượng đã bao gồm hệ số hao phí của vắc xin và vật tư theo Quyết định số 3384/QĐ- BYT ngày 03/8/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hệ số sử dụng vắc xin và vật tư tiêu hao trong tiêm chủng mở rộng”; với vắc xin Rota (chưa có quy định) ước tính tương tự như vắc xin Viêm gan B (đóng liều đơn); Hệ số hao phí của vắc xin Td theo Quyết định số 2155/QĐ- BYT ngày 25/5/2020 của Bộ Y tế.
- 1Kế hoạch 403/KH-UBND về triển khai chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1207/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tủ lạnh bảo quản vắc xin trong tiêm chủng mở rộng cho tuyến xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Kế hoạch 44/KH-UBND tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2024
- 1Thông tư 34/2018/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2155/QĐ-BYT năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván – Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021 do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3384/QĐ-BYT năm 2020 về "Hệ số sử dụng vắc xin và vật tư tiêu hao trong tiêm chủng mở rộng" do Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2022 về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 403/KH-UBND về triển khai chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1207/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tủ lạnh bảo quản vắc xin trong tiêm chủng mở rộng cho tuyến xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Kế hoạch 44/KH-UBND tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2024
Kế hoạch 62/KH-UBND tiêm chủng mở rộng tỉnh Lào Cai năm 2024
- Số hiệu: 62/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Giàng Thị Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định