- 1Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Chỉ thị 45/CT-TW năm 2015 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật Thủy sản 2017
- 4Luật Thỏa thuận quốc tế 2020
- 5Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- 6Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 7Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị định 65/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
- 9Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 10Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 11Nghị định 18/2022/NĐ-CP về nghi lễ đối ngoại
- 12Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Kết luận 12-KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị định 58/2022/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
- 17Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 154/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1334/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Phát huy nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển đất nước trong tình hình mới" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Quản lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến 2030
- 23Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 03 năm 2024 |
HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2024 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 8145-CV/TU ngày 26 tháng 02 năm 2024 về kết quả hoạt động đối ngoại năm 2023 và Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2024 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thông báo số 1899-TB/TU ngày 06 tháng 12 năm 2024 về Kế hoạch tổ chức các đoàn công tác nước ngoài năm 2024;
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Công văn số 499/SNgV-LS&HTQT ngày 06 tháng 3 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2024 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nội dung như sau:
Triển khai có hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm các kế hoạch đã đề ra về công tác đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại Nhân dân trên địa bàn tỉnh; phát huy những kết quả đã đạt được, đồng thời, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác đối ngoại.
1. Nội dung thực hiện: Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 124-KH/TU ngày 29/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Đề án tổng thể của Ban Bí thư về tăng cường và nâng cao hiệu quả quan hệ đối ngoại Đảng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 164-KH/TU ngày 24/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TW của Ban Bí thư về về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu quả đối ngoại Nhân dân trong tình hình mới; Kế hoạch số 92-KH/TU ngày 03/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện kết luận số 12-KL/TW ngày 12/8/2021 của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới, Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 11/4/2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế, Chương trình hành động số 33-CTr/TU ngày 09/8/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế, các chương trình, kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác đối ngoại; lồng ghép thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động đối ngoại trên 03 trụ cột: đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại Nhân dân.
2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
3. Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu thực hiện.
II. CÔNG TÁC NGOẠI GIAO NHÀ NƯỚC
1. Triển khai các Bản ghi nhớ, Thỏa thuận hợp tác (gọi chung là Thỏa thuận quốc tế) đã ký kết
Tiếp tục trao đổi thông tin, tăng cường hợp tác với các đối tác đã ký kết, xây dựng Chương trình hành động cụ thể hoặc điều chỉnh, bổ sung các nội dung hợp tác cho phù hợp với tình hình thực tế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hợp tác quốc tế.
1.1. Các Thỏa thuận quốc tế cấp tỉnh
1.1.1. Với Bang Tây Ô-xtrây-li-a (ký Bản ghi nhớ năm 2020, Chương trình hành động năm 2021): Xem xét ký mới Bản ghi nhớ hợp tác với Bang Tây Ô-xtrây-li-a (Bản ghi nhớ ký năm 2020 đã hết hạn vào năm 2023); trao đổi các đoàn chính quyền, doanh nghiệp, giao lưu nghệ thuật và giao lưu văn hóa, giao lưu học sinh, sinh viên, giáo viên.
1.1.2. Với Chính quyền thành phố Sakai, Nhật Bản (ký Bản ghi nhớ năm 2023): xây dựng và triển khai Chương trình hành động nhằm cụ thể hóa Bản ghi nhớ, thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực môi trường, hướng tới xây dựng “thành phố không carbon”, “kinh tế tuần hoàn” và khả năng phát triển các dự án tín chỉ chung (JCM).
1.1.3. Với Chính quyền tỉnh Xiêng Khoảng, CHDCND Lào (ký Bản ghi nhớ năm 2023): xây dựng và tổ chức ký kết Chương trình hành động triển khai Bản gi nhớ hợp tác giai đoạn 05 năm; tổ chức mời Đoàn công tác tỉnh Xiêng Khoảng sang thăm và làm việc tại tỉnh.
1.1.4. Với tỉnh Siêm Riệp, Campuchia (ký Bản ghi nhớ năm 2022, Chương trình hành động năm 2023): tổ chức Ngày Văn hóa Siêm Riệp tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; triển khai các hoạt động kết nối doanh nghiệp hai địa phương theo nội dung Chương trình hành động đã ký kết.
1.1.5. Với thành phố Padang, Indonesia (ký Bản ghi nhớ năm 2016, Chương trình hành động năm 2017, ký gia hạn năm 2023): Xây dựng Chương trình hành động triển khai hợp tác giai đoạn 05 năm; Xây dựng và đưa vào vận hành Góc Văn hóa Padang tại thành phố Vũng Tàu; thường xuyên thực hiện hoạt động liên kết hợp tác phát triển du lịch, nông nghiệp, thủy sản giữa hai địa phương.
1.1.6. Với tỉnh Jeollanam, Hàn Quốc (ký Bản ghi nhớ năm 1997, Chương trình hành động năm 2019): tổ chức trao đổi thông tin về hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủy sản; tổ chức Đoàn công tác tỉnh thăm, triển khai hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, nông thôn mới.
1.1.7. Với thành phố Ansan, Hàn Quốc (ký Bản ghi nhớ năm 2004): Tổ chức Đoàn công tác của Hội đồng nhân dân tỉnh thăm và làm việc với Hội đồng thành phố Ansan; tổng kết 20 năm thiết lập quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa hai địa phương; trao đổi thông tin với Chính quyền thành phố Ansan để xây dựng Chương trình hành động triển khai hợp tác kinh tế, ngành nghề, phát triển các khu công nghiệp, giáo dục, văn hóa - thể thao…trong năm 2024 và các năm tiếp theo sao cho phù hợp với tình hình thực tế của hai Bên.
1.1.8. Với thành phố Pohang, Hàn Quốc (ký Bản ghi nhớ năm 2011): tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, nhà đầu tư của thành phố Pohang hoạt động và mở rộng sản xuất kinh doanh tại tỉnh; trao đổi thông tin để mở rộng hợp tác kinh tế, ngành nghề, phát triển các khu công nghiệp, công nghệ thông tin, bảo vệ môi trường.
1.1.9. Với thành phố Sanjo, Nhật Bản (ký Bản ghi nhớ năm 2017): xây dựng và ký kết Chương trình hành động thực hiện Bản ghi nhớ hợp tác, chú trọng tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, tiếp nhận, đào tạo và trao đổi nhân sự, tổng kết Dự án “Hỗ trợ kinh doanh doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khuôn khổ chương trình phổ cập, kiểm chứng, thương mại hóa dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc giới thiệu sản phẩm Việt Nam được sản xuất bởi Tsubame-Sanjo và thương hiệu Tsubame-Sanjo”; tăng cường hợp tác kinh tế - thương mại, trao đổi thông tin để phát triển cơ hội hợp tác trong các lĩnh vực khác.
1.1.10. Với thành phố Izumiotsu, Nhật Bản (ký Bản ghi nhớ năm 2014, Chương trình hành động về phái cử nhân sự năm 2017 và năm 2018): Tiếp tục trao đổi thông tin để xác định các hoạt động thúc đẩy mối quan hệ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, cảng biển và phái cử nhân sự; mở rộng tìm hiểu quan hệ hợp tác về nông nghiệp giữa hai địa phương.
1.1.11. Với thành phố Kawasaki, Nhật Bản (ký Bản ghi nhớ năm 2012): tiếp tục làm việc với Nghiệp đoàn ngành nước Kawasaki (Kawabiz) thực hiện Dự án lắp đặt bể chứa nước bằng thép không gỉ trên địa bàn tỉnh có vốn tài trợ của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA).
1.1.12. Với Khu tự trị Nenetskiy, Liên bang Nga (ký Bản ghi nhớ năm 2010, Chương trình hành động năm 2011): Trao đổi thông tin về khả năng kết nối hợp tác và tiến tới xây dựng Chương trình hành động triển khai Bản ghi nhớ trong thời gian tới; trao đổi các đoàn công tác sang thăm và làm việc nhằm xúc tiến hợp tác trong các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của hai địa phương.
1.1.13. Với Cộng hoà Bashkortostan, Liên bang Nga (ký Bản ghi nhớ và Chương trình hành động năm 2017): nghiên cứu, phối hợp tái kết nối với phía bạn để xây dựng và triển khai Chương trình hành động trong giai đoạn 05 năm tiếp theo.
1.1.14. Với Vùng lãnh thổ Bắc Ô-xtrây-li-a (ký Bản ghi nhớ năm 2007, sửa đổi năm 2014): Trao đổi thông tin về khả năng kết nối hợp tác trong các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của hai địa phương để từ đó xây dựng Chương trình hành động cụ thể hóa Bản ghi nhớ giữa hai địa phương.
1.1.15. Với thành phố Brest, Pháp (ký Bản ghi nhớ năm 2010): Tăng cường hợp tác trong công tác khảo sát, tư vấn phương án bố trí, thiết kế Khu Khoa học và Công nghệ biển (Khu Hải dương học); hợp tác trong tư vấn, đào tạo, chuyển giao các đối tượng nuôi và kỹ thuật chăm sóc; chuyển giao kỹ thuật về quản lý, xây dựng các bộ mẫu sinh vật biển; hợp tác về công nghệ sinh học biển, đa dạng sinh học biển, bảo tồn nguồn gen một số loài hải sản quý hiếm có giá trị kinh tế của tỉnh.
1.1.16. Với Vùng Veneto, Italia (ký Bản ghi nhớ năm 2017): Tiếp tục trao đổi trao đổi, thảo luận xây dựng Chương trình hành động cụ thể hóa hoạt động hợp tác kinh tế, giao lưu văn hóa, đối ngoại Nhân dân; tổ chức mời Đoàn công tác Chính quyền Veneto sang thăm, làm việc chính thức tại tỉnh trong năm 2024.
1.1.15. Rà soát, tái kết nối thông tin để xác định khả năng tiếp tục triển khai Thỏa thuận với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài: bao gồm Liên đoàn doanh nghiệp Singapore (ký năm 2006); Ngân hàng Mizuho, Nhật Bản (ký năm 2014); Tập đoàn Hyosung, Hàn Quốc (ký năm 2017).
1.2. Các thỏa thuận quốc tế cấp đơn vị trực thuộc
- Tiến hành trao đổi thông tin, xây dựng Chương trình hành động cụ thể hóa Bản ghi nhớ đã ký kết: Bản ghi nhớ giữa Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu - Chính quyền thành phố Gunsan (Hàn Quốc), Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc - Chính quyền huyện Jangsu (Hàn Quốc), Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ - Chính quyền thành phố Monterey Park (Hoa Kỳ); Sở Du lịch tỉnh - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Luang Prabang (Lào).
- Rà soát, kết nối thông tin để xác định khả năng tiếp tục hợp tác: Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu với Gyeyang (Hàn Quốc).
- Tiếp tục trao đổi thông tin, triển khai các chương trình hợp tác đã ký kết: Ban Quản lý các Khu công nghiệp với Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA); Sở Giao thông vận tải và Tập đoàn SSA, Hoa Kỳ; Sở Công Thương với Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) và Công ty TNHH Takagi; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các đơn vị thuộc Quân đội Hoàng gia Campuchia; Công an tỉnh và Công an tỉnh Giang Tô, Trung Quốc)
2. Thiết lập quan hệ hợp tác với đối tác quốc tế mới:
2.1. Ký kết Ý định thư về thiết lập quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa UBND tỉnh và Chính quyền tỉnh Rayong, Thái Lan
a) Nội dung thực hiện: mời Đoàn Chính quyền tỉnh Rayong sang thăm, làm việc tại tỉnh và ký kết thỏa thuận hợp tác nhằm xúc tiến các hoạt động hợp tác về công nghiệp, nông nghiệp, du lịch trên cơ sở kết quả chuyến công tác tại Thái Lan của Đoàn đại biểu tỉnh vào tháng 07/2022 và thông báo của Tổng lãnh sự quán Thái Lan tại thành phố Hồ Chí Minh tại Công hàm số 57301/336 ngày 22/11/2023.
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
2.2. Ký kết Bản ghi nhớ hợp tác giữa Hội đồng nhân dân tỉnh và Hội đồng tỉnh Gangwon, Hàn Quốc
a) Nội dung thực hiện: Ký kết hợp tác nhằm thúc đẩy phối hợp, trao đổi, học tập kinh nghiệm về giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan dân cử, đáp ứng tốt yêu cầu phục vụ nhân dân; đồng thời thúc đẩy chính quyền và doanh nghiệp hợp tác, giao lưu trong các lĩnh vực: kinh tế, thương mại, văn hóa, nghệ thuật, du lịch, thể thao, và các lĩnh vực khác theo thỏa thuận.
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Ký kết Thỏa thuận hợp tác giữa UBND tỉnh với Chính quyền tỉnh Rostov, Nga
a) Nội dung thực hiện: trên cơ sở kết quả chuyến thăm, làm việc của Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Liên bang Nga tại tỉnh vào tháng 02/2023 và kết quả trao đổi thông tin với Chính quyền tỉnh Rostov (thông qua Tổng lãnh sự quán Nga tại thành phố Hồ Chí Minh), tiến tới xem xét ký kết một Bản ghi nhớ mới theo quy định Luật Thỏa thuận quốc tế của Việt Nam và Nga.
b) Thời gian thực hiện: trong năm 2024.
c) Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
2.4. Ký kết thỏa thuận quốc tế giữa UBND tỉnh với chính quyền 01 địa phương của Trung Quốc về hợp tác hữu nghị, thương mại, đầu tư, hỗ trợ xây dựng và phát triển khu thương mại tự do thí điểm
a) Nội dung thực hiện: tìm hiểu, ký kết thỏa thuận với chính quyền 01 địa phương của Trung Quốc về hợp tác hữu nghị, thương mại, đầu tư, hỗ trợ xây dựng và phát triển khu thương mại tự do thí điểm, phục vụ xây dựng Đề án “Nghiên cứu khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ” theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24- NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị.
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan liên quan tham mưu thực hiện.
2.5. Trao đổi thông tin, tìm hiểu khả năng ký kết thỏa thuận quốc tế giữa UBND thành phố Vũng Tàu với một địa phương Thái Lan về hợp tác, phát triển du lịch
a) Nội dung thực hiện: ký kết thỏa thuận hợp tác với một địa phương của Thái Lan về hợp tác phát triển, trao đổi kinh nghiệm phát triển ngành du lịch, phục vụ xây dựng Đề án “phát triển thành phố Vũng Tàu thành trung tâm du lịch chất lượng cao đẳng cấp quốc tế” theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị.
b) Thời gian thực hiện: Quý III/2024.
c) Cơ quan chủ trì tham mưu: UBND thành phố Vũng Tàu chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
2.6. Ký kết thỏa thuận hợp tác giữa Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Cảnh sát tỉnh Gangwon
a) Nội dung thực hiện: ký kết thỏa thuận hợp tác với Cảnh sát tỉnh Gangwon để học tập, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ cao,… góp phần phục vụ sự nghiệp xây dựng lực lượng trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
b) Thời gian thực hiện: trong năm 2024.
c) Cơ quan chủ trì tham mưu: Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục Đối ngoại (Bộ Công an) và các cơ quan liên quan.
2.7. Rà soát, tăng cường hợp tác quốc tế với các đối tác mới hiệu quả
a) Nội dung thực hiện: nghiên cứu, đẩy mạnh và không ngừng nâng cao hiệu quả hợp tác phát triển kinh tế - xã hội và giao lưu quốc tế với các nước trên thế giới theo hướng hiệu quả, thực chất, trong đó, chú trọng tham gia tích cực các hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ ASEAN và giữa ASEAN với các đối tác, các nước trong khu vực và các định chế quốc tế khác, nhất là các cơ chế hợp tác của tiểu vùng Mê Công nhằm thu hút nguồn lực vào các lĩnh vực ưu tiên phát triển.
b) Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan liên quan.
3. Tăng cường hoạt động đối ngoại an ninh, quốc phòng:
a) Nội dung thực hiện
- Thực hiện các hoạt động phối hợp trao đổi thông tin, đánh giá về những vấn đề liên quan đến an ninh trật tự và thực thi pháp luật với các đối tác nước ngoài theo nội dung, chương trình do Bộ Công an phê duyệt.
- Thực hiện hoạt động liên quan đến hợp tác kết nghĩa với đối tác Campuchia theo nội dung, chương trình do Bộ Quốc phòng phê duyệt.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện
- Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác trong lĩnh vực an ninh trật tự và thực thi pháp luật.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện và các cơ quan có liên quan thực hiện các hoạt động đối ngoại quốc phòng.
4. Tăng cường hợp tác cấp huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh:
a) Nội dung thực hiện: Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu hợp tác quốc tế của địa phương để đề xuất, giới thiệu đơn vị cấp huyện của các nước bạn có điều kiện kinh tế, xã hội tương đồng nhằm tiến tới thiết lập quan hệ hợp tác.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan có liên quan.
III. CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NHÂN DÂN
1. Các hoạt động giao lưu hữu nghị:
1.1. Các hoạt động kỷ niệm năm tròn, năm chẵn
a) Nội dung và thời gian hoạt động
- Trong Quý I/2024: Giao lưu âm nhạc kỷ niệm 65 năm Quốc khánh nước Cộng hòa Cuba (01/01/1959 - 01/01/2024); Giao lưu hữu nghị kỷ niệm 45 năm Ngày chiến thắng chế độ diệt chủng Pol Pot (07/01/1979 - 07/01/2024);
- Trong Quý IV/2024: Giao lưu hữu nghị kỷ niệm 75 năm Ngày thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (01/10/1949 - 01/10/2024).
b) Cơ quan chủ trì tham mưu: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
1.2. Tăng cường hiệu quả hoạt động của các tổ chức hữu nghị trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung thực hiện: củng cố và phát triển tổ chức các hội hữu nghị thành viên, hội viên, phát huy vai trò tích cực, chủ động trong tổ chức các hoạt động của các hội hữu nghị trên địa bàn tỉnh, thực hiện liên kết thông tin hai chiều giữa Liên hiệp Các tổ chức hữu nghị tỉnh và các hội thành viên; phấn đấu hoàn thành hồ sơ thành lập Hội hữu nghị Việt Nam - Lào, Hội hữu nghị Việt Nam - Indonesia tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan.
1.3. Các hoạt động hữu nghị, đối ngoại Nhân dân khác
a) Nội dung và thời gian hoạt động
- Trong Quý I/2024: Tổ chức Đoàn đi chúc mừng năm mới (Tết) các nước có hội hữu nghị tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Họp mặt kiều bào Thái Lan - Lào (Xuân 2024);
- Trong Quý II/2024: Giao lưu thiếu nhi Nga (Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro) với thiếu nhi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6;
- Trong Quý III/2024: Đăng cai Hội nghị sơ kết công tác đối ngoại Nhân dân (Cụm số 4) Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và Liên hoan Giai điệu hữu nghị Cụm số 4 giao lưu văn hóa với Tổng Lãnh sự quán các nước tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Trong Quý IV/2024: Gặp gỡ người nước ngoài đang sinh sống, làm việc và học tập tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thông qua các Hội, Hiệp hội người nước ngoài nhân dịp năm mới 2025; Tổng kết công tác đối ngoại Nhân dân tỉnh năm 2024;
b) Cơ quan chủ trì tham mưu: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
2. Hoạt động vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài
2.1. Quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài có đăng ký địa bàn hoạt động tại tỉnh
a) Nội dung thực hiện: Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 58/2022/NĐ-CP ngày 31/8/2022 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; phối hợp Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trong việc thẩm định và giải quyết hồ sơ xin gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp mới Giấy đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Triển khai chương trình hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh
a) Nội dung thực hiện:
- Tiếp tục triển khai tốt Chương trình hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 1762/QĐ- UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; tiếp tục quán triệt thực hiện nghiêm túc Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
- Tiếp tục chú trọng các hoạt động hợp tác phát triển, tăng cường vận động các hỗ trợ kỹ thuật và viện trợ phi chính phủ nước ngoài trong lĩnh vực y tế cộng đồng, y tế cơ sở, bảo trợ xã hội, giúp bảo đảm trang thiết bị y tế, thuốc điều trị, góp phần bảo vệ sức khỏe Nhân dân và bảo đảm tăng cường năng lực, sức chống chịu của nền kinh tế.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, các cơ quan liên quan.
2.3. Tiếp nhận và quản lý tình nguyện viên nước ngoài
a) Nội dung thực hiện: Thẩm định hồ sơ, thực hiện các thủ tục tiếp nhận tình nguyện viên nước ngoài, quản lý hoạt động, gia hạn và điều chỉnh thời gian hoạt động cho các tình nguyện viên.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2.4. Tổ chức Hội nghị xúc tiến công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài năm 2024
a) Nội dung thực hiện: tổ chức họp mặt, vinh danh các tổ chức đã viện trợ cho tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời gian qua, xúc tiến vận động Chương trình hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trong thời gian tới.
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Công tác người Việt Nam ở nước ngoài:
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh, đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 36- NQ/TW, Chỉ thị số 45-CT/TW, Kết luận số 12-KL/TW của Bộ Chính trị đến các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội và nhân dân trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh đóng góp tích cực vào sự nghiệp và bảo vệ Tổ quốc, thông qua các hoạt động:
3.1. Tiếp tục rà soát tổ chức bộ máy Hội Liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh và chi hội cấp huyện
a) Nội dung thực hiện: Tiếp tục rà soát tổ chức bộ máy Hội Liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh và chi hội cấp huyện cho phù hợp với tình hình thực tế, theo hướng tinh gọn, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước nhằm phát huy truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc.
b) Thời gian thực hiện: Quý I/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3.2. Quản lý công tác an ninh, trật tự, xuất nhập cảnh của người Việt Nam ở nước ngoài
a) Nội dung thực hiện: Thực hiện công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, công tác nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, hoạt động của người Việt Nam ở nước ngoài khi về địa phương cư trú theo quy định của pháp luật.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Công an tỉnh, các cơ quan liên quan.
3.3. Xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu người Việt Nam ở nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu người Việt Nam ở nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao (thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023) nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh, nhằm tăng cường công tác kết nối cộng đồng và huy động nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh và sự nghiệp bảo vệ tổ quốc của tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Theo Hướng dẫn của Bộ Ngoại giao năm 2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3.5. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về chính sách tín ngưỡng, tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta đến cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài
a) Nội dung thực hiện: Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về chính sách tín ngưỡng, tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta đến cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, tạo điều kiện để kiều bào được tham gia các hoạt động sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng tại tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
IV. CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ
a) Nội dung thực hiện: tiếp tục quán triệt, triển khai Chỉ thị số 15-CT/TW của Ban Bí thư, Kế hoạch số 215-KH/TU ngày 09/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20/02/2023 của Chính phủ, triển khai thực hiện công tác ngoại giao kinh tế theo phương châm “Tư duy sáng tạo, hành động quyết liệt, ứng phó linh hoạt, hiệu quả, khai thác và tranh thủ mọi cơ hội cho phát triển đất nước” theo các nội dung tại Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023.
2. Tổ chức Diễn đàn Ngoại giao kinh tế - Kết nối doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024:
a) Nội dung thực hiện: Phối hợp với Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao), các Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán nước ngoài tại Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài, các sở, ngành, địa phương, các hiệp hội nghề nghiệp trong tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sự kiện kết nối doanh nghiệp nước ngoài với doanh nghiệp của tỉnh thúc đẩy hợp tác phát triển.
b) Thời gian thực hiện: dự kiến Quý II/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
3. Tổ chức đối thoại với Đoàn Trưởng các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
a) Nội dung thực hiện: Tổ chức làm việc giữa Đoàn Trưởng các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài với các cơ quan, hiệp hội doanh nghiệp tại tỉnh để kịp thời cập nhật, đánh giá toàn diện, đồng bộ về các vấn đề quốc tế và tác động đối với phát triển và an ninh - trật tự xã hội, đón đầu các cơ hội hợp tác đầu tư -kinh tế và phát triển xã hội nhằm thực hiện hiệu quả công tác ngoại giao kinh tế trên địa bàn tỉnh theo nhiệm vụ tại Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Dự kiến Quý III/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
4. Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế về đầu tư và thương mại:
a) Nội dung thực hiện:
- Đẩy mạnh hợp tác với các đối tác của Việt Nam, nhất là các nước láng giềng, các nước lớn, đối tác chiến lược, đối tác toàn diện và các đối tác quan trọng khác, các quốc gia và vùng lãnh thổ có vốn đầu tư lớn vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, các nước ASEAN, các nước châu Âu trong các lĩnh vực cảng biển và logistics, công nghiệp, du lịch và nông nghiệp công nghệ cao, đẩy mạnh hợp tác trong một số lĩnh vực, dự án kinh tế có ý nghĩa chiến lược với Việt Nam và quan trọng đối với tỉnh (nông nghiệp, hạ tầng, năng lượng, viễn thông…).
- Tăng cường phát triển kinh tế đối ngoại và hợp tác liên kết vùng với các địa phương trong hành lang kinh tế Đông - Tây phía Nam, Mộc Bài - Thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu gắn với hành lang kinh tế xuyên Á, đảm nhiệm vai trò là một trong những cực tăng trưởng của quốc gia và là cửa ngõ ra biển của khu vực Đông và Tây Nam Bộ theo Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ, đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, các kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới, gắn phát triển kinh tế tập thể với kinh tế đối ngoại.
- Tham mưu triển khai có hiệu quả Đề án Chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 267/QĐ-UBND ngày 16/02/2023, trong đó tập trung giữ vững, củng cố các thị trường xuất khẩu truyền thống, chủ lực (các thị trường Đông Nam Á, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Bắc Mỹ (chủ yếu là Hoa Kỳ)), mở rộng và khai thác các thị trường mới, có sức mua cao (thị trường EU, Anh, Ô-xtrây-li-a, Đông Âu, Nga, châu Phi), tránh lệ thuộc vào một thị trường, một đối tác nhất định.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế về nông nghiệp và thủy sản:
a) Nội dung thực hiện: Trao đổi, hỗ trợ thông tin qua lại trong một số lĩnh vực tiềm năng như sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi và thủy sản để các doanh nghiệp của tỉnh có thể tìm hiểu, tham gia hợp tác, xúc tiến đầu tư trong thời gian tới; đẩy mạnh hợp tác quốc tế về xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản; thúc đẩy quảng bá, xuất khẩu các mặt hàng nông lâm thủy sản, đặc biệt là các sản phẩm chủ lực, tiềm năng và thế mạnh của tỉnh; tăng cường hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ, phát triển nông nghiệp công nghệ cao ưu tiên công nghệ chế biến bảo quản, công nghệ giống; tranh thủ huy động tối đa các nguồn vốn, nguồn tài trợ quốc tế cho phát triển nông nghiệp; thu hút có chọn lọc các dự án đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ:
a) Nội dung thực hiện
- Tiếp tục triển khai Chương trình Hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến 2025, ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, nhất là tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ, xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kinh tế tuần hoàn; đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ gắn với các sự kiện xúc tiến về thị trường khoa học và công nghệ.
- Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phát triển kinh tế số, chuyển đổi số, xây dựng đô thị thông minh; đề xuất thúc đẩy quan hệ với các đối tác quốc tế phù hợp phục vụ chuyển đổi số của tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan.
7. Tăng cường hội nhập quốc tế trong lĩnh vực môi trường, ngăn ngừa và chống biến đổi khí hậu:
a) Nội dung thực hiện:
- Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực môi trường, bảo vệ tài nguyên theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương nhằm góp phần hỗ trợ tiến trình tăng trưởng, chuyển đổi xanh trong nước đi đôi với thực thi các cam kết giảm phát thải của Việt Nam tại Hội nghị COP26.
- Thúc đẩy các hợp tác, thu hút và tranh thủ các nguồn lực với các nước trong khu vực và các đối tác phát triển của các cơ chế hợp tác phát triển tiểu vùng Mê Công, đặc biệt là trong cơ chế Mê Công - Nhật Bản, Mê Công - Hàn Quốc, Hợp tác Kinh tế tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) với mục tiêu phát triển bền vững, ứng phó biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan.
a) Nội dung thực hiện: Tăng cường trao đổi và hợp tác quốc tế với các đơn vị, tổ chức về đào tạo, nâng cao năng lực, học tập kinh nghiệm, trợ giúp kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 về phê duyệt Đề án Quản lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan.
a) Nội dung thực hiện:
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, diễn đàn chuyên ngành nhằm giới thiệu tiềm năng, lợi thế của địa phương; tham gia các sự kiện quảng bá, như các Chương trình Tuần/ Ngày Việt Nam ở nước ngoài, Chương trình quảng bá địa phương, ... một cách thiết thực, hiệu quả.
- Tăng cường công tác phối hợp với hệ thống Thương vụ trực thuộc các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong công tác xúc tiến và hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa của tỉnh, chú trọng nâng tầm vị thế thương hiệu sản phẩm của tỉnh trên thị trường thế giới.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan.
10. Tăng cường công tác an ninh kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế:
a) Nội dung thực hiện: Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch 386/KH- UBND ngày 20/11/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 130-KH/TU ngày 29/12/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong đó chú trọng nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh kinh tế, phòng ngừa, giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích, phù hợp với phát triển kinh tế và an ninh, trật tự an toàn xã hội.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan.
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng Quy chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan về công tác đối ngoại, quản lý kinh tế, an ninh quốc phòng để tăng cường hiệu quả công tác phối hợp đồng bộ, công tác nghiên cứu, dự báo, tham mưu chiến lược về ngoại giao kinh tế nhằm mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, đồng thời bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Quý III/2024.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
V. CÔNG TÁC NGOẠI GIAO VĂN HÓA
1. Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa và thể thao:
a) Nội dung thực hiện: Tăng cường hoạt động giao lưu văn hóa, quảng bá văn hóa - nghệ thuật, hình ảnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến với các đối tác quốc tế, nhất là hoạt động giữa tỉnh với các địa phương có thiết lập quan hệ hợp tác với tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan.
2. Triển khai có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo:
a) Nội dung thực hiện:
- Triển khai Thỏa thuận tài trợ về việc thực hiện các hoạt động của dự án nâng cao chất lượng giáo dục học sinh khiếm thính cấp tiểu học thông qua ngôn ngữ ký hiệu (QIPEDC) do Quỹ hợp tác toàn cầu về tài trợ đầu ra (GPRBA) viện trợ không hoàn lại ủy thác thông qua Ngân hàng thế giới.
- Triển khai thỏa thuận hợp tác về hỗ trợ kỹ thuật thực hiện chương trình “Thư viện thân thiện trường tiểu học” tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Công văn số 430/BGDĐT-GDTH ngày 30/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu tiếp tục duy trì và liên kết có hiệu quả các nội dung đã ký kết, thỏa thuận hợp tác đào tạo, nghiên cứu, trao đổi sinh viên, giảng viên với các trường Đại học Sư phạm Hyogo (Nhật Bản), Đại học Rajabhat Rajanagarindra (Thái Lan); tìm kiếm các cơ hội để mở rộng quan hệ hợp tác, liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học và các tổ chức nước ngoài khác bao gồm việc trao đổi giảng viên, sinh viên, tạo điều kiện để giảng viên tham dự các hội thảo quốc tế, khu vực; tham dự các khóa tu nghiệp ngắn hạn, các chuyến khảo sát, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu và các cơ quan có liên quan.
3. Đẩy mạnh quảng bá danh hiệu “Vũng Tàu - Thành phố du lịch sạch ASEAN”:
a) Nội dung thực hiện: đẩy mạnh tuyên truyền về vai trò, vị thế và đóng góp của Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN; truyền thông việc giữ gìn và phát huy danh hiệu “Vũng Tàu - Thành phố du lịch sạch ASEAN”; truyền thông các giải pháp duy trì và giữ vững danh hiệu trên cơ sở bộ tiêu chí thành phố Du lịch sạch ASEAN (ACTCS) để từ đó, đẩy mạnh quảng bá, giới thiệu hình ảnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến đối tác quốc tế.
b) Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Du lịch, UBND thành phố Vũng Tàu chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
4. Tổ chức Giao lưu và trải nghiệm văn hoá Nhật Bản tại một trường trung học phổ thông:
a) Nội dung thực hiện: Giao lưu và trải nghiệm văn hoá Nhật Bản tại một trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh (Trường có giảng dạy tiếng Nhật).
b) Thời gian thực hiện: Quý III/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị chủ trì phối hợp với Hội hữu nghị Việt - Nhật tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo các cơ quan liên quan.
VI. CÔNG TÁC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
1. Quản lý và hướng dẫn phóng viên, báo chí nước ngoài đến hoạt động tại tỉnh:
a) Nội dung thực hiện: Hướng dẫn và quản lý các đoàn phóng viên, báo chí đến tác nghiệp tại tỉnh, bảo đảm trật tự an ninh và đúng nội dung được cấp phép; tranh thủ giới thiệu thêm các thông tin quảng bá về tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Trung tâm Hướng dẫn báo chí nước ngoài (Cục Phục vụ Ngoại giao đoàn, Bộ Ngoại giao), Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Du lịch, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Quảng bá hình ảnh các hoạt động đối ngoại tỉnh ở nước ngoài:
a) Nội dung thực hiện: Tuyên truyền các hoạt động ngoại giao, tiếp xúc và hội đàm của lãnh đạo tỉnh nhằm thu hút và kêu gọi đầu tư, tiếp tục xúc tiến hợp tác với kênh truyền hình CNN để quảng bá hình ảnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện:
- Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, quảng bá hoạt động đến các địa phương nước ngoài đã có quan hệ chính thức với tỉnh.
- Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu nội dung, lộ trình triển khai hợp tác với CNN.
3. Triển khai Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 01/12/2023 của UBND tỉnh về truyền thông quảng bá hình ảnh tỉnh ra nước ngoài theo cách làm mới giai đoạn 2023 - 2025:
a) Nội dung thực hiện: triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 01/12/2023 của UBND tỉnh về truyền thông quảng bá hình ảnh tỉnh ra nước ngoài theo cách làm mới giai đoạn 2023 - 2025, chú trọng truyền thông quảng bá qua các phương tiện truyền thông mới, tạo điều kiện các cơ quan đại diện ngoại giao, phóng viên các hãng thông tấn báo chí nước ngoài có Văn phòng thường trú tại Việt Nam tham gia các hoạt động, sự kiện tại tỉnh để viết các bài viết tuyên truyền, hỗ trợ quảng bá cũng như lan tỏa hình ảnh điểm đến Bà Rịa-Vũng Tàu vươn tầm thế giới.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan được giao nhiệm vụ theo Kế hoạch số 250/KH- UBND.
4. Triển khai sản xuất các phim tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại năm 2024:
a) Nội dung thực hiện: Triển khai sản xuất các phim tài liệu nhằm phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại năm 2024 (theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh “Thông qua Đề án Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019- 2025; Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện “Đề án Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 - 2025; Kế hoạch hành động số 58/KH-UBND ngày 17/4/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 24- NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị; Hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tại Hướng dẫn số 131-HD/BTGTU ngày 13/09/2023 về nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Kết luận số 57-KL/TW, ngày 15/6/2023 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 268-KH/TU ngày 28/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 57-KL/TW, ngày 15/6/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới)
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan liên quan.
5. Xây dựng và đưa vào vận hành Trang thông tin điện tử đối ngoại để tăng cường quảng bá hình ảnh của tỉnh với đối tác quốc tế:
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng và đưa vào vận hành Trang thông tin điện tử đối ngoại (hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt) để kịp thời cập nhật, cung cấp thông tin kịp thời, hiệu quả về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các cơ hội hợp tác hữu nghị, đầu tư, thương mại và du lịch đến các đối tác quốc tế trên cơ sở đồng ý chủ trương của UBND tỉnh tại Văn bản số 12049/UBND-VP ngày 8/9/2023.
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
6. Tăng cường đưa các tin, bài về các sự kiện ngoại giao kinh tế quan trọng của đất nước và địa phương:
a) Nội dung thực hiện: định hướng các cơ quan báo chí, truyền thông tăng cường đưa các tin, bài về các sự kiện ngoại giao kinh tế quan trọng của đất nước và địa phương (ít nhất 01 bài, 05 tin/ quý); tăng cường sử dụng câu slogan của tỉnh (“Bà Rịa - Vũng Tàu: Khẳng định tiềm năng - Nâng tầm hội nhập”) và phương châm của Chính phủ về công tác ngoại giao kinh tế (“Tư duy sáng tạo, hành động quyết liệt, ứng phó linh hoạt, hiệu quả, khai thác và tranh thủ mọi cơ hội cho phát triển đất nước”) trong tuyên truyền, quảng bá các sự kiện, hoạt động đối ngoại của tỉnh; tăng cường quảng bá kinh tế tỉnh BRVT trong các ấn phẩm thông tin đối ngoại của tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan là thành viên Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông.
VII. CÔNG TÁC BIÊN GIỚI, LÃNH THỔ
1. Công tác quản lý biên giới, biển đảo:
a) Nội dung thực hiện: Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 41/CT-TTg ngày 22/11/2017 của Thủ tướng về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án tổng thể tuyên truyền bảo vệ chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông, Công văn số 12078/UBND-VP ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc triển khai Chỉ thị số 41/CT-TTg.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và các cơ quan liên quan.
2. Công tác lãnh sự, bảo hộ công dân:
2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến đến ngư dân
a) Nội dung thực hiện: tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thủy sản năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thủy sản; tiếp tục tuyên truyền và thực hiện các công tác liên quan đến chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.
b) Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan liên quan.
2.2. Tuyên truyền, quán triệt quy định cập nhật về quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
a) Nội dung thực hiện: tuyên truyền, quán triệt các quy định mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phù hợp với Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 và các quy định hiện hành.
b) Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp, Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan.
2.3. Bãi bỏ Quyết định 05/2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 về ban hành quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
a) Nội dung thực hiện: bãi bỏ Quyết định 05/2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 về ban hành quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh sau khi ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 về ban hành Quy định về quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Thời gian thực hiện: Quý III/2024
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp, Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan.
2.4. Triển khai Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương về công tác lãnh sự trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung thực hiện: Tăng cường triển khai có hiệu quả Quy chế phối hợp về công tác lãnh sự liên quan đến người nước ngoài trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày 12/10/2023 của UBND tỉnh trong phối hợp xử lý sự vụ, sự việc lãnh sự có yếu tố nước ngoài xảy ra trên địa bàn tỉnh nhằm bảo đảm thống nhất trong công tác quản lý nhà nước.
b) Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2.5. Tăng cường công tác bảo hộ ngư dân, tàu cá
a) Nội dung thực hiện: phối hợp trao đổi, thông báo tàu cá và ngư dân tỉnh vi phạm vùng biển nước ngoài khai thác hải sản trái phép nhằm thông tin đến Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao để có biện pháp bảo hộ và tham gia các chương trình công tác trong và ngoài nước theo kế hoạch của Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện theo phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch số 120/KH-UBND.
3. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh triển khai thỏa thuận toàn cầu di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc tại tỉnh:
a) Nội dung thực hiện: Quản lý di cư hiệu quả vì mục đích phát triển bền vững và nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý di cư quốc tế.
b) Thời gian thực hiện: thường xuyên và báo cáo định kỳ (6 tháng/ năm).
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện theo phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch số 120/KH-UBND.
VIII. CÔNG TÁC ĐOÀN RA, ĐOÀN VÀO, TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
1. Công tác quản lý và tổ chức đoàn ra:
1.1. Đoàn ra do lãnh đạo tỉnh làm Trưởng Đoàn
1.1.1. Các đoàn xúc tiến hợp tác hữu nghị, đầu tư, thương mại, cảng biển và logistics: 07 đoàn
a) Đoàn thứ 1: đến Hồng Công (Trung Quốc)
- Mục đích: Xúc tiến hợp tác phát triển để xây dựng và triển khai Đề án “tiếp tục phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất cả nước và có tầm cỡ khu vực châu Á và thế giới” theo Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Thời gian: Quý I năm 2024.
- Thành phần đoàn: 07 cán bộ, công chức, do một đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận tải.
b) Đoàn thứ 2: đến Châu Âu (Pháp, Hà Lan, Đan Mạch) (hợp tác phát triển logistics, cảng biển)
- Mục đích: nghiên cứu, học tập vận hành hệ thống logistics và phát triển cảng biển nhằm kết nối, gia tăng tần suất các tuyến hàng hải trực tiếp kết nối với Cụm Cảng Cái Mép - Thị Vải, góp phần đẩy mạnh khai thác hàng hóa xuất nhập khẩu qua cảng, nâng cao hiệu quả sử dụng, khai thác cảng, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp và địa phương; làm việc với các doanh nghiệp khai thác cảng nhằm nghiên cứu định hình tự động hóa, xanh hóa trong quản lý, khai thác vận tải cảng, nghiên cứu mô hình phát triển đô thị xanh và bền vững.
- Thời gian tổ chức: Quý II năm 2024.
- Số lượng thành viên Đoàn: 10 cán bộ, công chức, do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan.
c) Đoàn thứ 3: đến Ô-xtrây-li-a (xúc tiến hợp tác hữu nghị)
- Mục đích chuyến đi: Triển khai hoạt động hợp tác giữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với Bang Tây Ô-xtrây-li-a và Vùng lãnh thổ Bắc Ô-xtrây-li-a; gia hạn Bản ghi nhớ với Bang Tây Ô-xtrây-li-a (đã hết hiệu lực vào tháng 9/2023); tăng cường hợp tác thương mại, đầu tư, du lịch, nông nghiệp, giáo dục - đào tạo với các đối tác Ô-xtrây-li-a.
- Thời gian tổ chức: Quý II năm 2024.
- Thành phần Đoàn công tác: 10 cán bộ, công chức, do đồng chí Bí thư Tỉnh ủy làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan.
d) Đoàn thứ 4: đến Hàn Quốc (chương trình hợp tác của Hội đồng nhân dân)
- Mục đích chuyến đi: Thăm, làm việc với Hội đồng thành phố Ansan về phát triển hợp tác kinh tế, các khu công nghiệp, giáo dục, công nghệ thông tin, bảo vệ môi trường, triển khai hợp tác với Hội đồng tỉnh Gangwon.
- Thời gian tổ chức: Quý II năm 2024.
- Thành phần đoàn: 10 cán bộ, công chức, do đồng chí lãnh đạo Hội đồng nhân dân tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan.
đ) Đoàn thứ 5: đến Liên bang Nga (xúc tiến hợp tác hữu nghị, kinh tế, văn hóa - xã hội)
- Mục đích chuyến đi: Ký kết mới thỏa thuận hợp tác với Chính quyền tỉnh Rostov, triển khai hợp tác với Khu tự trị Nenetskiy, Bashkortostan trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Thời gian tổ chức: Quý III năm 2024.
- Số lượng thành viên Đoàn: 10 cán bộ, công chức, do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan.
e) Đoàn thứ 6: đi Trung Quốc (xúc tiến hợp tác hữu nghị, phát triển khu thương mại tự do)
- Mục đích chuyến đi: ký kết hợp tác với một địa phương Trung Quốc về học tập, trao đổi kinh nghiệm xây dựng Đề án “nghiên cứu khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ” theo Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị.
- Thời gian tổ chức: Quý III năm 2024.
- Thành phần Đoàn: 10 cán bộ, công chức, do đồng chí Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, địa phương liên quan.
g) Đoàn thứ 7: đi Hoa Kỳ (xúc tiến quan hệ hợp tác hữu nghị, thương mại và đầu tư)
- Mục đích chuyến đi: Tăng cường hợp tác thương mại - đầu tư Hoa Kỳ, làm việc với Hội đồng kinh doanh Hoa Kỳ - ASEAN, Hiệp hội Cảng Hoa Kỳ, Hiệp hội LNG, các đối tác doanh nghiệp khác; làm việc với cảng biển ở các khu vực Los Angeles, Texas phục vụ thực hiện Đề án “tiếp tục phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng trung chuyển lớn nhất cả nước và có tầm cỡ khu vực châu Á và thế giới theo Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ; làm việc với Chính quyền và doanh nghiệp Bang Texas để thảo luận về việc phát triển quan hệ hợp tác địa phương.
- Thời gian tổ chức: Quý III năm 2024.
- Thành phần Đoàn: 10 cán bộ, công chức, do đồng chí Bí thư Tỉnh ủy làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, địa phương liên quan.
1.1.2. Các đoàn đào tạo, bồi dưỡng: 04 đoàn gồm:
a) Đoàn thứ 1: Đến Hàn Quốc (đào tạo trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn)
- Mục đích chuyến đi: tổ chức Lớp bồi dưỡng Nâng cao năng lực quản lý trong xây dựng nông thôn mới và nông nghiệp công nghệ cao.
- Thời gian tổ chức: Quý II năm 2024.
- Thành phần Đoàn: 20 cán bộ, công chức, do một đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương liên quan.
b) Đoàn thứ 2: đi Ô-xtrây-li-a (đào tạo về chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh)
- Mục đích chuyến đi: Đào tạo, nâng cao năng lực quản lý trong công tác chuyển đổi số, đô thị thông minh.
- Thời gian tổ chức: Quý II năm 2024.
- Thành phần Đoàn: 20 cán bộ, công chức, do một đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương liên quan.
c) Đoàn thứ 4: đi Trung Quốc (học tập kinh nghiệm xây dựng và phát triển khu thương mại tự do gắn với cảng biển)
- Mục đích chuyến đi: Học tập kinh nghiệm, đào tạo, nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công chức trong lĩnh vực cảng biển, logistics và phục vụ quá trình nghiên cứu xây dựng và triển khai Đề án “tiếp tục phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng quốc tế trung chuyển lớn nhất cả nước và có tầm cỡ khu vực châu Á và thế giới” và Đề án “nghiên cứu khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ” theo nhiệm vụ được giao.
- Thời gian tổ chức: Quý II năm 2024.
- Thành phần Đoàn: 20 cán bộ, công chức, do một đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương liên quan.
d) Đoàn thứ 3: đi Nhật Bản (đào tạo về y tế)
- Mục đích chuyến đi: Đào tạo, nâng cao năng lực quản lý hệ thống y tế và quản lý bệnh viện.
- Thời gian tổ chức: Quý III năm 2024.
- Thành phần Đoàn: 25 cán bộ, công chức, do một đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương liên quan.
1.2. Đoàn ra do lãnh đạo các Sở, ngành, địa phương làm Trưởng Đoàn: 04 đoàn gồm:
a) Đoàn đi Campuchia (đối ngoại quốc phòng) do lãnh đạo Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh làm Trưởng Đoàn
- Mục đích chuyến đi: Thăm, chúc tết, ký Quy chế kết nghĩa và triển khai hợp tác giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh với Tiểu khu Quân sự Preah Vihear và Sư đoàn Can thiệp số 3/ Bộ Tư lệnh Lục Quân/ Quân đội Hoàng gia Campuchia.
- Thời gian tổ chức: Quý II năm 2024.
- Thành phần Đoàn: Lãnh đạo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, các cơ quan liên quan (số lượng theo quy định liên quan của ngành).
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
b) Đoàn đi Jangsu, Hàn Quốc do lãnh đạo huyện Xuyên Mộc làm Trưởng Đoàn
- Mục đích chuyến đi: Triển khai hợp tác giữa Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc và Chính quyền huyện Jangsu; thúc đẩy việc giao lưu văn hóa, doanh nghiệp, giao lưu hợp tác giữa các nhà sản xuất nông nghiệp giữa hai địa phương.
- Thời gian tổ chức: Quý IV năm 2024.
- Thành phần Đoàn: Lãnh đạo huyện Xuyên Mộc, các cơ quan liên quan.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc.
c) Đoàn đi Hoa Kỳ do lãnh đạo thị xã Phú Mỹ làm Trưởng Đoàn:
- Mục đích chuyến đi: Triển khai hợp tác giữa Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ và Chính quyền thành phố Monterey Park, Hoa Kỳ.
- Thời gian tổ chức: Quý III năm 2024.
- Thành phần Đoàn: Lãnh đạo Thị xã Phú Mỹ làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Ủy ban nhân dân Thị xã Phú Mỹ.
d) Đoàn đi Thái Lan do lãnh đạo thành phố Vũng Tàu làm Trưởng Đoàn:
- Mục đích chuyến đi: ký kết thỏa thuận hợp tác với một địa phương của Thái Lan về hợp tác phát triển, trao đổi kinh nghiệm phát triển ngành du lịch, phục vụ xây dựng Đề án “phát triển thành phố Vũng Tàu thành trung tâm du lịch chất lượng cao đẳng cấp quốc tế” theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị.
- Thời gian tổ chức: Quý III năm 2024.
- Thành phần Đoàn: Lãnh đạo thành phố Vũng Tàu làm Trưởng Đoàn.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu.
a) Nội dung thực hiện: Thực hiện công tác lễ tân tiếp đón, chuẩn bị nội dung làm việc, phiên dịch bảo đảm hiệu quả cho các buổi tiếp và làm việc, tuân thủ đúng quy định tại Nghị định số 18/2022/NĐ-CP, ngày 18/2/2022 của Chính phủ về nghi lễ đối ngoại, quy định về quản lý đoàn vào theo Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 281-QĐ/TU ngày 17/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các quy định hiện hành.
b) Thời gian thực hiện: Trong năm 2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Các cơ quan được giao chủ trì tham mưu công tác đón tiếp đoàn.
3. Công tác tặng phẩm đối ngoại:
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng danh mục các loại tặng phẩm đối ngoại phục vụ cho công tác tiếp đón các đoàn vào và đoàn khách quốc tế; gồm 02 nhóm: (i) nhóm tặng phẩm trưng bày, lưu niệm có tính chất biểu tượng, lịch sử, văn hóa của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; (ii) nhóm tặng phẩm là sản phẩm đặc trưng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Thời gian thực hiện: Trong năm 2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan liên quan.
4. Công tác tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Nội dung thực hiện: Thẩm định và giải quyết hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế của các cơ quan, đơn vị.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
IX. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH ĐỐI NGOẠI
1. Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường công tác đối ngoại của địa phương đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”:
a) Nội dung thực hiện: nghiên cứu, xây dựng kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường công tác đối ngoại của địa phương đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” theo lộ trình đề ra tại Chương trình hành động ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20/02/2023 của Chính phủ, phù hợp với thực tiễn yêu cầu đối ngoại của địa phương.
b) Thời gian thực hiện: theo lộ trình hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
2. Tham mưu xây dựng Nghị quyết về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế:
a) Nội dung thực hiện: nghiên cứu, tham mưu xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh theo hướng dẫn của Nghị định 65/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ và Thông tư 43/2022/TT-BTC ngày 19/7/2022 của Bộ Tài chính.
b) Thời gian thực hiện: Quý IV/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
3. Kiểm tra nghiệp vụ đối ngoại tại một số sở, ngành, địa phương:
a) Nội dung thực hiện: Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về công tác đối ngoại tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4. Tổ chức bồi dưỡng chuyên ngành ngoại giao kinh tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại của tỉnh:
a) Nội dung thực hiện: Tổ chức bồi dưỡng chuyên ngành ngoại giao kinh tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại của tỉnh theo Kế hoạch hành động số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 về triển khai Kế hoạch số 215-KH/TU ngày 09/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20/02/2023 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
5. Tổ chức tập huấn tuyên truyền thông tin đối ngoại về các quy định dành cho người Việt Nam ở nước ngoài
a) Nội dung thực hiện: Tổ chức tập huấn tuyên truyền thông tin đối ngoại về các quy định dành cho người Việt Nam ở nước ngoài (trong đó có lồng ghép triển khai thực hiện Công văn số 15899/UBND-VP ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh về triển khai Quyết định số 1334/QĐ-TTg ngày 10/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Phát huy nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển đất nước trong tình hình mới”).
b) Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c) Cơ quan tham mưu, thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
6. Tổ chức Tập huấn công tác đối ngoại Nhân dân:
a. Nội dung thực hiện: Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng về công tác đối ngoại Nhân dân cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b. Thời gian thực hiện: Quý II/2024.
c. Cơ quan tham mưu, thực hiện: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan.
(Chi tiết các hoạt động được liệt kê tại Phụ lục 1 kèm theo)
1. Kinh phí: Nguồn ngân sách tỉnh, không bao gồm kinh phí phân bổ theo các chương trình, kế hoạch gồm: Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023, Chương trình xúc tiến du lịch năm 2024, Chương trình phát triển công nghiệp năm 2024, Chương trình xúc tiến thương mại năm 2023, Chương trình phát triển logistics năm 2024, kinh phí hoạt động ngành văn hóa, kinh phí sự nghiệp phát triển khoa học năm 2024, kinh phí đối ngoại quốc phòng, kinh phí của Bộ Công an và Công an tỉnh.
2. Các cơ quan xây dựng kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và cấp phát kinh phí trực tiếp cho cơ quan tổ chức hoạt động theo quy định.
1. Sở Ngoại vụ:
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo tham mưu UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ 06 tháng, năm.
- Trong năm, căn cứ tình hình thực tế triển khai thực hiện, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban cán sự đảng UBND tỉnh trình Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoạt động đối ngoại cho phù hợp.
2. Sở Tài chính dự nguồn kinh phí, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí thực hiện theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Triển khai các hoạt động đối ngoại theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này. Trong đó, chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức các đoàn đi của tỉnh năm 2024 phù hợp, chu đáo, an toàn, chuyên nghiệp; đồng thời, chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc chặt chẽ, thành phần phù hợp, đúng quy định, trình đồng chí Trưởng đoàn xem xét, cho ý kiến ít nhất 02 tháng trước khi tổ chức Đoàn công tác đi nước ngoài (lưu ý: đối với Đoàn do Thường trực Tỉnh ủy và lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng Đoàn thì bố trí thời gian không trùng lịch họp Hội đồng nhân dân, họp Quốc hội và họp Trung ương của các đồng chí Thường trực Tỉnh ủy và lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Ngoại vụ tình hình triển khai thực hiện, 06 tháng đầu năm, các khó khăn, vướng mắc, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trước ngày 10 tháng 5 và báo cáo tổng kết năm và kế hoạch năm tiếp theo trước ngày 25 tháng 9 để Sở Ngoại vụ tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 5 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 30 tháng 9 (đối với báo cáo tổng kết năm) hoặc kịp thời báo cáo, đề xuất giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc hoặc các vấn đề phát sinh (nếu có)./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI NGOẠI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì tham mưu | Thời gian thực hiện | Căn cứ | Nguồn kinh phí |
I | CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI ĐẢNG | ||||
| Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác đối ngoại đảng; lồng ghép thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động đối ngoại trên ba trụ cột (đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại Nhân dân) | Sở Ngoại vụ | thường xuyên trong năm | Kế hoạch 124-KH/TU ngày 29/4/2022; Kế hoạch 164-KH/TU ngày 24/8/2022; Kế hoạch 92-KH/TU ngày 03/12/2021; Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế; các chương trình, kế hoạch đối ngoại khác | chi phí hoạt động thường xuyên |
II | CÔNG TÁC NGOẠI GIAO NHÀ NƯỚC | ||||
II.I | Triển khai các thỏa thuận quốc tế cấp tỉnh đã ký kết | ||||
1 | Với Bang Tây Ô-xtrây-li-a Xem xét ký mới Bản ghi nhớ hợp tác với Bang Tây Ô-xtrây-li-a (Bản ghi nhớ ký năm 2020 đã hết hạn vào năm 2023); trao đổi các đoàn chính quyền, doanh nghiệp, giao lưu nghệ thuật và giao lưu văn hóa, giao lưu học sinh, sinh viên, giáo viên. | Sở Ngoại vụ | thường xuyên; theo KH đoàn ra, đoàn vào | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại giai đoạn 2021 - 2025 (Mục V.1.12) | chi phí hoạt động thường xuyên; kinh phí đoàn ra, đoàn vào |
2 | Với thành phố Sakai, Nhật Bản Xây dựng Chương trình hành động triển khai thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực môi trường, hướng tới xây dựng “thành phố không carbon”, “kinh tế tuần hoàn” và khả năng phát triển các dự án tín chỉ chung (JCM). | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND huyện Côn Đảo | Quý II | Theo kết quả ký kết thỏa thuận quốc tế với Chính quyền thành phố Sakai năm 2023 | chi phí hoạt động thường xuyên |
3 | Với tỉnh Xiêng Khoảng, CHDCND Lào xây dựng và tổ chức ký kết Chương trình hành động triển khai Bản gi nhớ hợp tác giai đoạn 05 năm; tổ chức mời Đoàn công tác tỉnh Xiêng Khoảng sang thăm và làm việc tại tỉnh. | Sở Ngoại vụ | thường xuyên; theo KH đoàn vào | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại giai đoạn 2021 - 2025 (Mục V.1.12) | chi phí hoạt động thường xuyên; kinh phí đoàn vào |
4 | Với tỉnh Siêm Riệp, Campuchia tổ chức Ngày Văn hóa Siêm Riệp tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; triển khai các hoạt động kết nối doanh nghiệp hai địa phương | Sở Du lịch; Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch tỉnh | Theo KH đoàn vào | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại giai đoạn 2021 - 2025 (Mục VI.1.11); theo nội dung Chương trình hành động đã ký kết. | chi phí hoạt động thường xuyên |
5 | Với thành phố Padang, Indonesia |
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng Chương trình hành động triển khai hợp tác giai đoạn 05 năm; | Sở Ngoại vụ | trong năm 2024 | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.1.8) | chi phí hoạt động thường xuyên |
5.2 | Xây dựng Góc Padang tại tỉnh Bà Ria - Vũng Tàu; khai trương Góc Padang tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Du lịch | trong năm 2024 | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021; Công văn số 2810/SDL-VP ngày 26/9/2022 của Sở Du lịch | Ngân sách cấp cho Sở Du lịch |
5.3 | thường xuyên thực hiện hoạt động liên kết hợp tác phát triển du lịch, nông nghiệp, thủy sản giữa hai địa phương. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 | chi phí hoạt động thường xuyên |
6 | Với tỉnh Jeollanam, Hàn Quốc tổ chức trao đổi thông tin về hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủy sản; tổ chức | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; | thường xuyên; theo KH đoàn ra | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.1.1) | chi phí hoạt động thường xuyên; kinh phí đoàn ra |
| Đoàn công tác tỉnh thăm, triển khai hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, nông thôn mới |
|
|
|
|
7 | Với TP. Ansan, Hàn Quốc Tổ chức Đoàn công tác của Hội đồng nhân dân tỉnh thăm và làm việc với Hội đồng thành phố Ansan; tổng kết 20 năm thiết lập quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa hai địa phương; trao đổi thông tin với Chính quyền thành phố Ansan để xây dựng Chương trình hành động triển khai hợp tác kinh tế, ngành nghề, phát triển các khu công nghiệp, giáo dục, văn hóa - thể thao… | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Sở Ngoại vụ | thường xuyên; theo KH đoàn ra | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND (Mục V.1.2); theo Kế hoạch đoàn ra năm 2024 | chi phí hoạt động thường xuyên; kinh phí đoàn ra |
8 | Với TP. Pohang, Hàn Quốc Triển khai hợp tác kinh tế, phát triển các khu công nghiệp, CNTT, môi trường; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư Pohang hoạt động tại tỉnh | Ban Quản lý các khu công nghiệp | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.1.3) | chi phí hoạt động thường xuyên |
9 | Với TP. Sanjo, Nhật Bản xây dựng và ký kết Chương trình hành động thực hiện Bản ghi nhớ hợp tác, ; tổng kết Dự án “Hỗ trợ kinh doanh doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khuôn khổ chương trình phổ cập, kiểm chứng, thương mại hóa dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc giới thiệu sản phẩm Việt Nam được sản xuất bởi Tsubame-Sanjo và thương hiệu Tsubame-Sanjo”. | Sở Công Thương | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.1.5) | chi phí hoạt động thường xuyên, kinh phí dự án |
|
|
|
|
|
|
10 | Với TP. Izumiotsu, Nhật Bản Tiếp tục trao đổi thông tin để xác định các hoạt động thúc đẩy mối quan hệ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, cảng biển và phái cử nhân sự; mở rộng tìm hiểu quan hệ hợp tác về nông nghiệp giữa hai địa phương. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục 1.4, Chương V); theo kết quả các chuyến thăm và làm việc của TP. Izumiotsu tại tỉnh năm 2023 | chi phí hoạt động thường xuyên |
11 | Với TP. Kawasaki, Nhật Bản tiếp tục làm việc với Nghiệp đoàn ngành nước Kawasaki (Kawabiz) thực hiện Dự án lắp đặt bể chứa nước bằng thép không gỉ trên địa bàn tỉnh có vốn tài trợ của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021; Công văn 9609/UBND-VP ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh | chi phí hoạt động thường xuyên |
12 | Với Khu tự trị Nenetskiy, Nga Trao đổi thông tin về khả năng kết nối hợp tác và tiến tới xây dựng Chương trình hành động triển khai Bản ghi nhớ trong thời gian tới; trao đổi các đoàn công tác sang thăm và làm việc nhằm xúc tiến hợp tác trong các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của hai địa phương. | Sở Ngoại vụ | thường xuyên | Theo Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.1.6) | chi phí hoạt động thường xuyên, theo Kế hoạch đoàn ra, đoàn vào |
13 | Với Cộng hòa Bashkortostan, Nga nghiên cứu, phối hợp tái kết nối với phía bạn để xây dựng và triển khai Chương trình hành động trong giai đoạn 05 năm tiếp theo. | Sở Ngoại vụ | thường xuyên | Theo Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.1.7) | chi phí hoạt động thường xuyên |
14 | Với lãnh thổ Bắc Ô-xtrây-li-a Trao đổi thông tin, xây dựng Chương trình hành động cụ thể hóa Bản ghi nhớ | Sở Ngoại vụ | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.1.11) | chi phí hoạt động thường xuyên |
15 | Với thành phố Brest, Pháp Hợp tác trong khảo sát, tư vấn phương án bố trí, thiết kế Khu KH&CN biển; tư vấn, đào tạo, chuyển giao các đối tượng nuôi và kỹ thuật chăm sóc; quản lý, xây dựng các bộ mẫu sinh vật biển; | Sở Khoa học và Công nghệ | thường xuyên trong năm | Theo Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.1.9) | chi phí hoạt động thường xuyên |
16 | Với Vùng Veneto, Italia Tiếp tục trao đổi trao đổi, thảo luận xây dựng Chương trình hành động cụ thể hóa hoạt động hợp tác kinh tế, giao lưu văn hóa, đối ngoại Nhân dân; tổ chức mời Đoàn công tác Chính quyền Veneto sang thăm, làm việc chính thức tại tỉnh trong năm 2024. | Sở Ngoại vụ | thường xuyên; theo KH đoàn vào | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 về hoạt động đối ngoại giai đoạn 2021 - 2025 (Mục 1.10, Chương V) | chi phí hoạt động thường xuyên; kinh phí đoàn vào |
17 | Rà soát, tái kết nối, xác định khả năng tiếp tục triển khai Thỏa thuận với các tổ chức, doanh nghiệp: Liên đoàn doanh nghiệp Singapore (ký năm 2006); Ngân hàng Mizuho, Nhật Bản (2014); Tập đoàn Hyosung, Hàn Quốc (2017). | Sở Kế hoạch - Đầu tư | thường xuyên | Theo Kế hoạch 218/KH-UBND ngày 31/12/2021 về hoạt động đối ngoại giai đoạn 2021 - 2025 | chi phí hoạt động thường xuyên |
II.II | Triển khai các TTQT cấp đơn vị trực thuộc | ||||
1 | Xây dựng Chương trình hành động triển khai thỏa thuận hợp tác giữa UBND TP. Vũng Tàu và Chính quyền TP. Gunsan, Hàn Quốc | UBND thành phố Vũng Tàu | Quý III | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.2.1); Công văn 9769/UBND-VP ngày 01/11/2022 của UBND thành phố Vũng Tàu | Ngân sách thành phố Vũng Tàu |
2 | Hợp tác giữa UBND TP. Vũng Tàu với Quận Gyeyang, Hàn Quốc Rà soát, kết nối thông tin để xác định khả năng tiếp tục hợp tác | UBND thành phố Vũng Tàu | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.2.2); Công văn 10243/UBND-VP ngày 11/11/2022 của UBND thành phố Vũng Tàu | chi phí hoạt động thường xuyên |
3 | Xây dựng Chương trình hành động triển khai thỏa thuận hợp tác giữa UBND huyện Xuyên Mộc và Chính quyền huyện Jangsu, Hàn Quốc | UBND huyện Xuyên Mộc | Quý III | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.2.3) | chi phí hoạt động thường xuyên |
4 | Xây dựng Chương trình hành động triển khai thỏa thuận hợp tác giữa UBND TX. Phú Mỹ và Chính quyền TP. Monterey Park, Hoa Kỳ | UBND thị xã Phú Mỹ | Quý III | theo Bản ghi nhớ giữa hai địa phương vào tháng 3/2022; Công văn 5583/UBND-VP ngày 28/10/2022 của UBND TX. Phú Mỹ | Ngân sách thị xã Phú Mỹ |
5 | Hợp tác giữa Sở Giao thông vận tải và Tập đoàn SSA, Hoa Kỳ về xây dựng cảng tàu khách quốc tế | Sở Giao thông vận tải | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.2.5); Công văn 3414/SGTVT-QLCB ngày 07/9/2022 của Sở Giao thông vận tải | chi phí hoạt động thường xuyên |
6 | Hợp tác giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các đơn vị thuộc QĐHG Campuchia | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.2.7) | kinh phí đối ngoại quốc phòng |
7 | Hợp tác giữa Công an tỉnh và Công an tỉnh Giang Tô, Trung Quốc | Công an tỉnh | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.2.8) | kinh phí do Công an tỉnh bố trí |
8 | Hợp tác giữa Sở Du lịch tỉnh và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Luang Prabang, Lào | Sở Du lịch | thường xuyên | Công văn 2810/SDL-VP ngày 26/9/2022 của Sở Du lịch | chi phí hoạt động thường xuyên |
9 | Hợp tác giữa Sở Công Thương với Tổ chức (JICA) và Công ty TNHH Takagi | Sở Công Thương | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.2.6) | chi phí hoạt động thường xuyên |
10 | Hợp tác giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp với Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) | Ban Quản lý các khu công nghiệp | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục V.2.4) | chi phí hoạt động thường xuyên |
II.III | Thiết lập quan hệ hợp tác với đối tác quốc tế mới | ||||
1 | Ký kết Ý định thư với Chính quyền tỉnh Rayong, Thái Lan | Sở Ngoại vụ | Quý II | Theo Báo cáo 159/BC-ĐCT ngày 29/8/2022 của Đoàn Công tác tại Thái Lan năm 2022; Công hàm thông báo hoàn tất thủ tục của Tổng lãnh sự quán Thái Lan tại TPHCM | Ngân sách tỉnh (kinh phí đoàn vào) |
2 | Ký kết hợp tác giữa HĐND tỉnh và Hội đồng tỉnh Gangwon, Hàn Quốc | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Quý III | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục VI.1.1); Công văn 423/BC- VP ngày 21/10/2022 của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | Ngân sách tỉnh (kinh phí đoàn ra) |
3 | Ký kết thỏa thuận hợp tác với tỉnh Rostov, Liên bang Nga | Sở Ngoại vụ | trong năm 2024 | Công văn 6272/UBND-VP ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh | Chi phí hoạt động thường xuyên |
4 | Ký kết thỏa thuận quốc tế giữa UBND tỉnh với chính quyền 01 địa phương của Trung Quốc về hợp tác hữu nghị, thương mại, đầu tư, hỗ trợ xây dựng và phát triển khu thương mại tự do thí điểm | Sở Ngoại vụ | trong năm 2024 | phục vụ xây dựng Đề án “Nghiên cứu khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ” theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị. | Chi phí hoạt động thường xuyên, kinh phí đoàn ra |
5 | Trao đổi thông tin, tìm hiểu khả năng ký kết thỏa thuận quốc tế giữa UBND thành phố Vũng Tàu với một địa phương Thái Lan về hợp tác, phát triển du lịch | UBND thành phố Vũng Tàu | trong năm 2024 | phục vụ xây dựng Đề án “phát triển thành phố Vũng Tàu thành trung tâm du lịch chất lượng cao đẳng cấp quốc tế” theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW | Chi phí hoạt động thường xuyên, kinh phí đoàn ra |
6 | Ký kết thỏa thuận hợp tác giữa Công an tỉnh và Cảnh sát tỉnh Gangwon, Hàn Quốc | Công an tỉnh | trong năm 2024 | theo chỉ đạo tại Công văn 8145-CV/TU ngày 26/02/2024 của Tỉnh ủy | Ngân sách Công an tỉnh và Bộ Công an |
7 | Rà soát, tăng cường hợp tác quốc tế với các đối tác mới hiệu quả | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị | Chi phí hoạt động thường xuyên |
II.IV | Đối Ngoại Quốc Phòng - An Ninh | ||||
1 | Tăng cường công tác đối ngoại trong lĩnh vực an ninh | Công an tỉnh | thường xuyên | Theo Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục IV.7) | kinh phí do Công an tỉnh và Bộ Công an bố trí |
2 | Tăng cường công tác đối ngoại quốc phòng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | thường xuyên | Theo Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục IV.7) | kinh phí đối ngoại quốc phòng |
II.V | Tăng cường hợp tác quốc tế cấp huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh | ||||
1 | nghiên cứu, đánh giá nhu cầu hợp tác quốc tế của các địa phương để đề xuất việc giới thiệu, kết nối, tiến tới thiết lập quan hệ hợp tác với đơn vị cấp huyện của các nước bạn có điều kiện kinh tế, xã hội tương thích kết nối, nhằm tiến tới thiết lập quan hệ hợp tác | UBND các huyện, thị xã, thành phố | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục IV.8) | Chi phí hoạt động thường xuyên |
III | CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NHÂN DÂN | ||||
III.I | Các hoạt động hữu nghị | ||||
1 | Kỷ niệm năm tròn, năm chẵn | ||||
1.1 | Giao lưu âm nhạc kỷ niệm 65 năm Quốc khánh nước Cộng hòa Cuba (01/01/1959 - 01/01/2024); | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Quý I | Kế hoạch 164-KH/TU ngày 24/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới; Chương trình 13222/Ctr-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch 164-KH/TU; Đề xuất của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) |
1.2 | Giao lưu hữu nghị kỷ niệm 45 năm Ngày chiến thắng chế độ diệt chủng Pol Pot (07/01/1979 - 07/01/2024) | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | Quý I | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) | |
1.3 | Giao lưu hữu nghị kỷ niệm 75 năm Ngày thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (01/10/1949 - 01/10/2024). | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | Quý IV | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) | |
2 | Tăng cường hiệu quả hoạt động của các tổ chức hữu nghị trên địa bàn tỉnh củng cố và phát triển tổ chức các hội hữu nghị thành viên, hội viên; phấn đấu hoàn thành hồ sơ thành lập Hội hữu nghị Việt Nam - Lào, Hội hữu nghị Việt Nam - Indonesia tỉnh. | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | trong năm 2024 | Chi phí hoạt động thường xuyên | |
3 | Các hoạt động hữu nghị, đối ngoại nhân dân khác | ||||
3.1 | Tổ chức Đoàn đi chúc mừng năm mới (Tết) các nước có hội hữu nghị tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | Quý I | Kế hoạch 164-KH/TU ngày 24/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới; Chương trình 13222/Ctr-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch 164-KH/TU ngày 24/8/2022; Đề xuất của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) |
3.2 | Họp mặt kiều bào Thái Lan - Lào (Xuân 2024) | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | Quý I | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) | |
3.3 | Giao lưu thiếu nhi Nga (Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro) với thiếu nhi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Quý II | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) | |
3.4 | Đăng cai Hội nghị sơ kết công tác đối ngoại nhân dân (Cụm số 4) Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và Liên hoan Giai điệu hữu nghị Cụm số 4 giao lưu văn hóa với Tổng Lãnh sự quán các nước tại TP. Hồ Chí Minh | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Quý III |
| |
3.5 | Gặp gỡ người nước ngoài đang sinh sống, làm việc và học tập tại tỉnh BR-VT thông qua các Hội, Hiệp hội người nước ngoài nhân dịp năm mới 2025 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Quý IV | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) | |
3.6 | Tổng kết công tác đối ngoại nhân dân năm 2024 và gặp gỡ các Hội hữu nghị tỉnh BR-VT | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Quý IV | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) | |
III.II | Công tác phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) | ||||
1 | Quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN có đăng ký trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | Nghị định 58/2022/NĐ-CP ngày 31/8/2022 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động các tổ chức PCPNN | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Triển khai Chương trình hợp tác và vận động viện trợ PCPNN tại tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | Quyết định số 1762/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh | kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Tiếp nhận và quản lý tình nguyện viên nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | theo chương trình hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nước | kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Tổ chức Hội nghị xúc tiến công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài năm 2024 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Quý II | Kế hoạch 164-KH/TU ngày 24/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới; Chương trình 13222/Ctr-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch 164-KH/TU; Đề xuất của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) |
III.III | Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài (NVNONN) | ||||
1 | Tiếp tục rà soát tổ chức bộ máy Hội Liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh và chi hội cấp huyện | Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ | Quý I | Theo Kế hoạch 92/KH-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh về công tác NVNONN trong tình hình mới | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu người Việt Nam ở nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao | Sở Ngoại vụ | Theo Hướng dẫn của Bộ Ngoại giao năm 2024. | Theo Kế hoạch 92/KH-UBND ngày 23/5/2022; theo Hướng dẫn của Bộ Ngoại giao | kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Quản lý công tác an ninh, trật tự, xuất nhập cảnh của NVNONN | Công an tỉnh | Thường xuyên | Theo Kế hoạch 92/KH-UBND ngày 23/5/2022 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về chính sách tín ngưỡng, tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta đến cộng đồng NVNONN | Ban Tôn giáo | Thường xuyên | Theo Kế hoạch 92/KH-UBND ngày 23/5/2022 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
IV | CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ | ||||
1 | Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt, triển khai Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 215-KH/TU ngày 09/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20/02/2023 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2022 - 2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | theo Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Tổ chức Tọa đàm Ngoại giao kinh tế - kết nối doanh nghiệp | Sở Ngoại vụ | Quý II | Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh, Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW | Ngân sách tỉnh (KP đối ngoại) |
3 | Tổ chức đối thoại với Đoàn Trưởng các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Quý III | Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh, Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW | Ngân sách tỉnh (KP đối ngoại) |
4 | Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế về đầu tư và thương mại | Sở Kế hoạch-Đầu tư, Sở Công Thương, các cơ quan có liên quan | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về hợp tác quốc tế giai đoạn 2021 - 2025 (Mục IV.1); Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh | kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 | Tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục IV.2); Kế hoạch số 82/KH- UBND ngày 18/5/2023 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 | Tăng cường hội nhập quốc tế về khoa học, công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin truyền thông | Thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục IV.4) | kinh phí hoạt động thường xuyên |
7 | Tăng cường hội nhập quốc tế trong lĩnh vực môi trường, ngăn ngừa và chống biến đổi khí hậu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên | Theo Kế hoạch 217/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục IV.4); Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 22/8/2023; Kế hoạch 58/KH-UBND ngày 17/4/2023; Kế hoạch 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
8 | Tăng cường trao đổi và hợp tác quốc tế về đào tạo, nâng cao năng lực, học tập kinh nghiệm, trợ giúp kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên | Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 về phê duyệt Đề án Quản lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
9 | Tăng cường phối hợp với các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài về thúc đẩy hợp tác kinh tế | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | Theo Kế hoạch 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
10 | Tăng cường công tác an ninh kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế | Công an tỉnh | Thường xuyên | Theo Kế hoạch 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
11 | Xây dựng Quy chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan về công tác đối ngoại, quản lý kinh tế, an ninh quốc phòng | Sở Ngoại vụ | Quý III | Theo Kế hoạch 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
V | CÔNG TÁC NGOẠI GIAO VĂN HÓA | ||||
1 | Tăng cường các hoạt động giao lưu hữu nghị, giao lưu văn hóa quốc tế | Sở Văn hóa và Thể thao | thường xuyên | Theo Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 31/12/2021(Mục IV.5) | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Triển khai có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường CĐSP tỉnh | thường xuyên | Theo Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 31/12/2021(Mục IV.3); Kế hoạch 3529/KH- SGDĐT ngày 21/10/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo | kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Đẩy mạnh quảng bá danh hiệu “Vũng Tàu - Thành phố du lịch sạch ASEAN” | Sở Du lịch, UBND thành phố Vũng Tàu | thường xuyên | Theo Kế hoạch 82/KH-UBND ngày 18/5/2023; đề xuất của UBND thành phố Vũng Tàu | kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Tổ chức Giao lưu và trải nghiệm văn hoá Nhật Bản tại một trường trung học phổ thông của tỉnh | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | Quý III | Kế hoạch 164-KH/TU ngày 24/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới; Chương trình 13222/Ctr-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch 164-KH/TU; Đề xuất của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Ngân sách tỉnh (kinh phí ĐNND) |
VI | CÔNG TÁC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI | ||||
1 | Tăng cường hướng dẫn và quản lý các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài hoạt động tại địa phương | Sở Ngoại vụ | thường xuyên | Theo Kế hoạch 218/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh (Mục IV.4.) | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Quảng bá hình ảnh các hoạt động đối ngoại tỉnh ở nước ngoài |
|
|
|
|
2.1 | Tuyên truyền các hoạt động ngoại giao của lãnh đạo tỉnh | Sở Ngoại vụ | thường xuyên | Theo Kế hoạch 218/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục IV.4.1) | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2.2 | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu tiềm năng du lịch của tỉnh trên các hãng thông tấn nước ngoài có uy tín | Sở Du lịch | thường xuyên | Theo Kế hoạch 218/KH-UBND ngày 31/12/2021 (Mục IV.4.2); Công văn 3210/SDL-VP ngày 27/10/2022 của Sở Du lịch | Ngân sách tỉnh |
3 | Triển khai Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 01/12/2023 của UBND tỉnh về truyền thông quảng bá hình ảnh tỉnh ra nước ngoài theo cách làm mới giai đoạn 2023 - 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan được giao nhiệm vụ theo Kế hoạch số 250/KH- UBND. | thường xuyên | Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 01/12/2023 của UBND tỉnh | kinh phí hoạt động thông tin đối ngoại |
4 | Triển khai sản xuất các phim tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại năm 2024 | Sở Ngoại vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Quý II | Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh “Thông qua Đề án Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019-2025; Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện “Đề án Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 - 2025; Kế hoạch hành động số 58/KH-UBND ngày 17/4/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 24- NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị; Hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tại Hướng dẫn số 131-HD/BTGTU ngày 13/09/2023 về nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Kết luận số 57-KL/TW, ngày 15/6/2023 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 268-KH/TU ngày 28/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 57-KL/TW, ngày 15/6/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình mới | Kinh phí thông tin đối ngoại |
5 | Xây dựng và đưa vào vận hành Trang thông tin điện tử đối ngoại để tăng cường quảng bá hình ảnh của tỉnh với đối tác quốc tế | Sở Ngoại vụ | Quý II | Căn cứ Chỉ thị 15-CT/TW của Bộ Chính trị về công tác ngoại giao kinh tế; Thông tư 03/2021/TT-BNG của Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Ngân sách tỉnh kinh phí thông tin - truyền thông) |
6 | Tăng cường đưa các tin, bài về các sự kiện ngoại giao kinh tế quan trọng của đất nước và địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Theo Kế hoạch 82/KH-UBND ngày 18/5/2023 | Kinh phí thông tin đối ngoại |
VII | CÔNG TÁC BIÊN GIỚI, LÃNH THỔ | ||||
1 | Công tác biên giới, biển đảo | ||||
| Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 41/CT-TTg ngày 22/11/2017 của Thủ tướng về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án tổng thể tuyên truyền bảo vệ chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông | Sở Ngoại vụ | thường xuyên | Căn cứ Chỉ thị 41/CT-TTg ngày 22/11/2017 của Thủ tướng, các văn bản liên quan | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Công tác lãnh sự, bảo hộ công dân | ||||
2.1 | Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến đến ngư dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thường xuyên |
| kinh phí hoạt động thường xuyên |
2.2 | Tuyên truyền, quán triệt quy định cập nhật về quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | Căn cứ Kế hoạch 218/KH-UBND về hoạt động đối ngoại giai đoạn 2021 - 2025 (Mục 5.1, Chương IV); theo chỉ đạo tại Công văn số 13199/UBND-P ngày 21/10/2022 của UBND tỉnh | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2.3 | Bãi bỏ Quyết định 05/2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 về ban hành quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh | Sở Ngoại vụ | Quý III | Theo lộ trình rà soát, bãi bỏ các văn bản QPPL hết hiệu lực | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2.4 | Triển khai Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương về công tác lãnh sự trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | Căn cứ Kế hoạch 218/KH-UBND về hoạt động đối ngoại giai đoạn 2021 - 2025 (Mục 5.1 và Mục 11, Chương IV); Quyết định số 2564/QĐ- UBND ngày 12/10/2023 của UBND tỉnh | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2.5 | Tăng cường công tác bảo hộ ngư dân vi phạm vùng biển nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao | kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai thỏa thuận toàn cầu di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc tại tỉnh | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên | Kế hoạch 120/KH-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh triển khai thỏa thuận toàn cầu di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc tại tỉnh | kinh phí hoạt động thường xuyên |
VII | CÔNG TÁC ĐOÀN RA, ĐOÀN VÀO, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ | ||||
1 | Công tác quản lý và tổ chức đoàn ra tổ chức thực hiện các đoàn đi công tác nước (theo Phụ lục 2) và các đoàn điều chỉnh, bổ sung sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). | Các cơ quan được giao chủ trì tham mưu đoàn ra | Theo Kế hoạch đoàn ra | Theo Kế hoạch đoàn ra năm 2024 được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Kinh phí đoàn ra |
2 | Công tác đoàn vào thực hiện công tác lễ tân tiếp đón, chuẩn bị nội dung làm việc, phiên dịch bảo đảm hiệu quả cho các buổi tiếp và làm việc, tuân thủ đúng quy định | Các cơ quan được giao chủ trì tham mưu đoàn vào | Thường xuyên trong năm | Theo các kế hoạch đón đoàn được phê duyệt | Ngân sách tỉnh (kinh phí đoàn vào) |
3 | Công tác tặng phẩm đối ngoại xây dựng danh mục các loại tặng phẩm đối ngoại phục vụ cho công tác tiếp đón các đoàn vào và đoàn khách quốc tế; | Sở Ngoại vụ | trong năm 2024 | theo kết luận của đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 29/11/2022 | ngân sách tỉnh (kinh phí đoàn vào) |
4 | Công Tác Hội Nghị, Hội Thảo Quốc Tế Thẩm định và giải quyết hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của các cơ quan, đơn vị | Sở Ngoại vụ | Thường xuyên trong năm | Quyết định 1785/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh về quy chế phối hợp trong công tác quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh | Chi phí hành chính |
VIII | CÔNG TÁC TỔ CHỨC, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH ĐỐI NGOẠI | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường công tác đối ngoại của địa phương đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” | Sở Ngoại vụ | theo lộ trình hướng dẫn của Bộ Ngoại giao. | Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20/02/2023 của Chính phủ | kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Tham mưu xây dựng Nghị quyết về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế | Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp | Quý IV | Nghị định 65/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ và Thông tư 43/2022/TT-BTC ngày 19/7/2022 của Bộ Tài chính. | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Tổ chức kiểm tra chuyên ngành đối ngoại tại các cơ quan, ban, ngành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh | Sở Ngoại vụ | Quý II | Căn cứ Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại giai đoạn 2021 - 2025 | kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Tổ chức bồi dưỡng chuyên ngành ngoại giao kinh tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác đối ngoại của tỉnh | Sở Ngoại vụ | Quý II | Căn cứ Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh (Mục IV.10.2); Đề xuất của Sở Ngoại vụ tại Công văn 1175/SNgV-VP ngày 17/10/2022 | Ngân sách tỉnh (kinh phí đào tạo) |
5 | Tổ chức tập huấn tuyên truyền thông tin đối ngoại về các quy định dành cho người Việt Nam ở nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Quý II | Kế hoạch số 48/KH-SNgV ngày 12/09/2023 về Kế hoạch và kinh phí thực hiện công tác thông tin đối ngoại năm 2024 tại Sở Ngoại vụ | Ngân sách tỉnh (kinh phí thông tin đối ngoại) |
6 | Tổ chức tập huấn công tác đối ngoại nhân dân | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Quý III | Căn cứ Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh (Mục IV.10.2); Đề xuất của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh tại Kế hoạch số 02/KH-LH ngày 06/9/2022 | Ngân sách tỉnh (kinh phí đối ngoại nhân dân) |
CÁC ĐOÀN CÔNG TÁC CỦA TỈNH THĂM VÀ LÀM VIỆC TẠI NƯỚC NGOÀI (ĐOÀN RA) NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Các đoàn do lãnh đạo tỉnh làm Trưởng đoàn:
TT | Nơi đến | Thời gian | Lĩnh vực | Mục đích | Thành phần đoàn đi | Số người | Số ngày (không bao gồm thời gian đi, về) | Cơ quan chủ trì tham mưu | Nguồn kinh phí |
A | Các đoàn xúc tiến hợp tác hữu nghị, đầu tư, thương mại, cảng biển và logistics: 07 đoàn | ||||||||
1 | Hồng Công (Trung Quốc) | Quý I | Cảng biển | Làm việc với các nhà đầu tư khai thác cảng, hãng tàu, học tập kinh nghiệm về phát triển cảng trung chuyển quốc tế nhằm triển khai Đề án “Tiếp tục phát triển, hiện đại hóa cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng quốc tế trung chuyển lớn nhất cả nước và có tầm cỡ khu vực Châu Á và thế giới” theo Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị | Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 7 | 3 | Sở Giao thông vận tải | 709.465.000 |
2 | Châu Âu (Pháp, Hà Lan, Đan Mạch) | Quý I | cảng biển, logistics | nghiên cứu, học tập vận hành hệ thống logistics và phát triển cảng biển nhằm kết nối, gia tăng tần suất các tuyến hàng hải trực tiếp kết nối với Cụm Cảng Cái Mép - Thị Vải, góp phần đẩy mạnh khai thác hàng hóa xuất nhập khẩu qua cảng, nâng cao hiệu quả sử dụng, khai thác cảng, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp và địa phương; làm việc với các doanh nghiệp khai thác cảng nhằm nghiên cứu định hình tự động hóa, xanh hóa trong quản lý, khai thác vận tải cảng, nghiên cứu mô hình phát triển đô thị xanh và bền vững | Chủ tịch UBND tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 6 | Sở Giao thông vận tải | 3.500.000.000 |
3 | Ô-xtrây-li-a | Quý II | Hợp tác hữu nghị | ký kết mới thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với Bang Tây Ô-xtrây-li-a và Vùng lãnh thổ Bắc Ô-xtrây-li-a theo lời mời chính thức của Thủ hiến Bang Tây Ô-xtrây-li-a | Bí thư Tỉnh ủy (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 3 | Sở Ngoại vụ | 1.900.000.000 |
4 | Hàn Quốc | Quý II | Hợp tác hữu nghị | thăm, làm việc với Hội đồng thành phố Ansan về phát triển hợp tác kinh tế, các khu công nghiệp, giáo dục, công nghệ thông tin, bảo vệ môi trường; làm việc với Hội đồng tỉnh Gangwon về ký kết Bản ghi nhớ thiết lập quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Hội đồng tỉnh Gangwon. | Lãnh đạo HĐND tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 3 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh | Ngân sách tỉnh |
5 | Liên bang Nga | Quý III | Hợp tác hữu nghị | Ký kết mới thỏa thuận hợp tác với Chính quyền tỉnh Rostov, triển khai hợp tác với Khu tự trị Nenetskiy, Bashkortostan trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội | Chủ tịch UBND tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 3 | Sở Ngoại vụ | 2.800.000.000 |
6 | Trung Quốc | Quý III | Hợp tác hữu nghị | ký kết hợp tác với một địa phương Trung Quốc về học tập, trao đổi kinh nghiệm xây dựng Đề án “nghiên cứu khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ” theo Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị. | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 3 | Sở Ngoại vụ | 2.800.000.000 |
7 | Hoa Kỳ | Quý III | Hợp tác hữu nghị, thương mại, đầu tư | tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư vào Bà Rịa - Vũng Tàu; tăng cường hợp tác thương mại - đầu tư Hoa Kỳ, làm việc với Hội đồng kinh doanh Hoa Kỳ - ASEAN, Hiệp hội Cảng Hoa Kỳ, Hiệp hội LNG, các đối tác doanh nghiệp khác; làm việc với cảng biển ở các khu vực Los Angeles, Texas phục vụ thực hiện Đề án “tiếp tục phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng trung chuyển lớn nhất cả nước và có tầm cỡ khu vực châu Á và thế giới theo Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ; làm việc với Chính quyền và doanh nghiệp Bang Texas để thảo luận về việc phát triển quan hệ hợp tác địa phương. | Bí thư Tỉnh ủy (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 5 | Sở Ngoại vụ | 3.500.000.000 |
B | Các đoàn đào tạo, bồi dưỡng: 04 đoàn | ||||||||
1 | Hàn Quốc | Quý II | Nông nghiệp, nông thôn | tổ chức Lớp bồi dưỡng Nâng cao năng lực quản lý trong xây dựng nông thôn mới và nông nghiệp công nghệ cao | Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 20 | 5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4.500.000.000 |
2 | Trung Quốc | Quý II | Phát triển khu thương mại tự do gắn với cảng biển, logistics | đào tạo, nâng cao năng lực quản lý của cán bộ công chức trong lĩnh vực cảng biển, logistics và phục vụ quá trình nghiên cứu xây dựng và triển khai Đề án “tiếp tục phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng quốc tế trung chuyển lớn nhất cả nước và có tầm cỡ khu vực châu Á và thế giới” và Đề án “nghiên cứu khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ” theo nhiệm vụ được giao. | Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 20 | 5 | Sở Công Thương | Ngân sách tỉnh |
3 | Ô-xtrây-li-a | Quý II | Đô thị thông minh | đào tạo về chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh | Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 20 | 5 | Sở Thông tin truyền thông | 4.500.000.000 |
4 | Nhật Bản | Quý III | Y tế | đào tạo, nâng cao năng lực quản lý hệ thống y tế và quản lý bệnh viện. | Lãnh đạo UBND tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 25 | 5 | Sở Y tế | 4.500.000.000 |
2. Các đoàn do Trưởng các cơ quan, sở, ngành, địa phương làm Trưởng đoàn:
TT | Nơi đến | Thời gian | Lĩnh vực | Mục đích | Thành phần đoàn đi | Số người | Số ngày (không bao gồm thời gian đi, về) | Cơ quan chủ trì tham mưu | Kinh phí |
1 | Campuchia | Quý II | Đối ngoại quốc phòng | Thăm, chúc tết, ký Thoả thuận hợp tác và Triển khai hợp tác với Tiểu khu Quân sự Preah Vihear, Sư đoàn Bộ binh 3/Bộ Tư lệnh lục quân/QĐHG Campuchia | Lãnh đạo Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | theo quy định của Bộ Quốc phòng | theo quy định của Bộ Quốc phòng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Kinh phí đối ngoại quốc phòng |
2 | Thái Lan | Quý III | Hợp tác du lịch | ký kết thỏa thuận hợp tác với một địa phương của Thái Lan về hợp tác phát triển, trao đổi kinh nghiệm phát triển ngành du lịch, phục vụ xây dựng Đề án “phát triển thành phố Vũng Tàu thành trung tâm du lịch chất lượng cao đẳng cấp quốc tế” theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị | Lãnh đạo Thành phố Vũng Tàu (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 3 | UBND thành phố Vũng Tàu | Ngân sách thành phố |
3 | Hoa Kỳ | Quý III | Hợp tác hữu nghị, đầu tư | Triển khai hợp tác với thành phố Monterey Park | Lãnh đạo Thị xã Phú Mỹ (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 3 | UBND thị xã Phú Mỹ | Ngân sách thị xã |
4 | Hàn Quốc | Quý IV | Hợp tác hữu nghị, nông nghiệp | Triển khai hợp tác với huyện Jangsu | Lãnh đạo Huyện Xuyên Mộc (Trưởng Đoàn), các cơ quan liên quan | 10 | 3 | UBND Huyện Xuyên Mộc | Ngân sách huyện |
* Chưa bao gồm các chương trình đoàn đi nước ngoài theo chương trình, kế hoạch của các bộ, ngành Trung ương./.
- 1Kế hoạch 47/KH-UBND tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại năm 2024 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 608/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Kế hoạch 60/KH-UBND hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế năm 2024 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Chương trình 02/CTr-UBND hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 1Quyết định 78/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Chỉ thị 45/CT-TW năm 2015 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật Thủy sản 2017
- 4Luật Thỏa thuận quốc tế 2020
- 5Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- 6Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 7Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị định 65/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
- 9Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 10Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 11Nghị định 18/2022/NĐ-CP về nghi lễ đối ngoại
- 12Quyết định 4761/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Kết luận 12-KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Chỉ thị 15-CT/TW năm 2022 về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị định 58/2022/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
- 17Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 154/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1334/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Phát huy nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển đất nước trong tình hình mới" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Quản lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến 2030
- 23Kế hoạch 47/KH-UBND tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại năm 2024 do thành phố Hà Nội ban hành
- 24Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 25Kế hoạch 608/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 26Kế hoạch 60/KH-UBND hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế năm 2024 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 27Chương trình 02/CTr-UBND hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Kế hoạch 58/KH-UBND hoạt động đối ngoại năm 2024 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 58/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 11/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Đặng Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định