- 1Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Công văn 5614/BNV-VTLTNN năm 2021 về lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 575/KH-UBND | Bến Tre, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
Thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Quán triệt, triển khai thực hiện thống nhất, hiệu quả các nội dung được sửa đổi, bổ sung trong Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của địa phương, đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính, nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng phục vụ người dân trong thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
a) Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp gắn việc thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP với Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nội dung chỉ đạo, điều hành của công tác cải cách hành chính; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình triển khai nhiệm vụ được phân công; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Hoàn thiện thể chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận Một cửa các cấp (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp xã); bố trí trụ sở, trang thiết bị cho Bộ phận Một cửa các cấp phù hợp với yêu cầu thực tiễn về quy mô, số lượng thủ tục hành chính tiếp nhận giải quyết và yêu cầu về quản lý nhà nước.
3. Hoàn thiện, hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh thành “Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh” để tiếp nhận, giải quyết, theo dõi, đánh giá chất lượng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm khả năng tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để truy xuất dữ liệu thủ tục hành chính, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
4. Triển khai gắn số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
5. Triển khai việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh đối với các thủ tục hành chính phù hợp.
(Các nội dung công việc, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và thời gian hoàn thành cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
b) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm túc, hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đảm bảo đúng quy định và lộ trình thực hiện theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; không được yêu cầu người dân cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu điện tử hoặc đã được số hóa có giá trị pháp lý theo quy định pháp luật, được kết nối, chia sẻ dữ liệu trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh được tạo thành trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để thống nhất quản lý theo quy định.
b) Thực hiện kết nối, tích hợp, đồng bộ dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để truy xuất dữ liệu thủ tục hành chính, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3. Sở Nội vụ
Tham mưu hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện lưu trữ điện tử hồ sơ thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Công văn số 5614/BNV-VTLLNN ngày 09/11/2021 của Bộ Nội vụ và chỉ đạo tại Công văn số 7513/UBND-TH ngày 16/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Làm đầu mối theo dõi, tham mưu đôn đốc, triển khai việc thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết kịp thời.
b) Tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2021/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 575/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | Hoàn thiện thể chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh | ||||
1 | Xây dựng, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bến Tre. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2022 (sau khi Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) | Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
2 | Xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre. | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2022 (sau khi Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được hoàn thiện và Văn phòng Chính phủ có Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) | Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
II | Kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận Một cửa các cấp | ||||
1 | Kiện toàn tổ chức, bộ máy của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định và phù hợp với yêu cầu thực tiễn. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III/2022 (sau khi UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bến Tre) | Quyết định của UBND tỉnh |
2 | Kiện toàn tổ chức bộ máy Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã phù hợp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định. | UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III/2022 (sau khi UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bến Tre) | Quyết định của UBND cấp huyện, cấp xã. |
III | Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | ||||
1 | Hợp nhất “Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh” thành “Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre” theo quy định và hoàn thiện các yêu cầu chức năng theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Bến Tre; các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoàn thiện theo quy định. |
2 | Kết nối, tích hợp, đồng bộ dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ việc giải quyết TTHC, đánh giá giải quyết TTHC theo quy định. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Bến Tre; các cơ quan, đơn vị liên quan | Đầu quý II/2022 (sau khi Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoàn thiện) | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được tích hợp, kết nối, đồng bộ dữ liệu theo quy định. |
3 | Hình thành Kho dữ liệu hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để lưu trữ dữ liệu hồ sơ giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa. (theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ) | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Viễn thông Bến Tre | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2022 | Kho lưu trữ dữ liệu điện tử được hình thành theo quy định. |
IV | Triển khai gắn số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | ||||
1 | Hướng dẫn lưu trữ điện tử hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 | Văn bản triển khai thực hiện việc lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử của UBND tỉnh. |
2 | Hướng dẫn thực hiện xác thực, tạo lập tài khoản số; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu và phân loại, số hóa hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định. | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Dự kiến quý II-III/2022 (sau khi Văn phòng Chính phủ tập huấn hướng dẫn) | Các cơ quan, đơn vị được hướng dẫn nghiệp vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
3 | Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Trung tâm Phục vụ hành chính công từ ngày 01/6/2022; - Bộ phận Một cửa cấp huyện từ ngày 01/12/2022; - Bộ phận Một cửa cấp xã từ ngày 01/6/2023. | Thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa theo quy định. |
4 | Đánh giá, đề xuất triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công đoạn trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có). | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý IV/2022 (sau khi Văn phòng Chính phủ có hướng dẫn). |
|
V | Triển khai việc tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính | ||||
1 | Rà soát, đề xuất việc tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC phù hợp. | Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III/2022 | Danh mục TTHC đề xuất tiếp nhận, giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
2 | Tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận, giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/2022 | Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận, giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính được phê duyệt. |
VI | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia | ||||
1 | Hồ sơ TTHC tiếp nhận phải được số hóa toàn bộ, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; cập nhật tiến độ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định. | Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Các sở, ban ngành tỉnh từ 01/6/2022; - UBND cấp huyện từ 01/12/2022; - UBND cấp xã từ 01/6/2023. | Hồ sơ tiếp nhận được số hóa, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. |
2 | Kết nối, đồng bộ dữ liệu giải quyết TTHC của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ hoạt động của Hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá giải quyết TTHC của Văn phòng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Bến Tre; các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý I/2022 | Dữ liệu giải quyết TTHC của tỉnh được đồng bộ, đánh giá công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
- 1Kế hoạch 95/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các nội dung của Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 2Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Công văn 5614/BNV-VTLTNN năm 2021 về lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Kế hoạch 95/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các nội dung của Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 7Kế hoạch 50/KH-UBND về Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 575/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 575/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định