- 1Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, gắn với chuyển đổi số trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 21 tháng 3 năm 2022 |
1. Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chủ đề công tác năm, trong đó tiếp tục tập trung thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao theo phạm vi, thẩm quyền tại Kế hoạch số 12-KH/TU ngày 26/02/2021 của Tỉnh ủy về triển khai thực hiện chủ đề công tác năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, hiệu quả trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, triển khai đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, sản xuất, kinh doanh, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh.
1. Nhiệm vụ chung
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung theo phạm vi, thẩm quyền về kỷ cương, trách nhiệm và về cải cách hành chính tại Mục 1, Phần II, Kế hoạch số 12-KH/TU ngày 26/02/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình triển khai thực hiện chủ đề công tác năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo phụ lục đính kèm.
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo nghiêm túc, hiệu quả.
b) Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
c) Tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh công bố chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện năm 2021; xây dựng, ban hành kế hoạch tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022; mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính và công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện.
d) Định kỳ 06 tháng, 09 tháng và một năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
a) Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thủ tục hành chính (TTHC), thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
b) Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và công khai kết quả giải quyết phản ánh kiến nghị theo đúng quy chế đã được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thành giải pháp kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Hệ thống điều hành, quản lý văn bản để nâng cao hiệu quả việc giải quyết các TTHC liên thông với UBND tỉnh.
d) Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp. Tiếp tục phát huy hiệu quả hoạt động Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh trong kiểm tra, kịp thời tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo khắc phục triệt để những tồn tại, hạn chế về cải cách hành chính, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chủ đề công tác năm của tỉnh; tổ chức triển khai đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử, chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
b) Chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề xuất và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
Nâng cao chất lượng phục vụ; phối hợp với các cơ quan, đơn vị tăng cường, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền để người dân, tổ chức thấy rõ hiệu quả của việc tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, xây dựng Kế hoạch chi tiết, cụ thể triển khai kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 30/3/2022 để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Định kỳ 06 tháng, 09 tháng và một năm báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
c) UBND cấp huyện ngoài nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện.
6. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, tổ chức thực hiện hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
7. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
a) Tăng cường thông tin, tuyên truyền sâu rộng về kết quả thực hiện năm 2021, phương hướng, nhiệm vụ thực hiện Chủ đề công tác năm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh năm 2022 đề ra tại Kế hoạch này.
b) Chủ động xây dựng các tin, bài, chuyên mục, chuyên trang về kỷ luật, kỷ cương hành chính; trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, khắc phục những tồn tại, hạn chế, đẩy mạnh cải cách hành chính, tập trung vào cải cách TTHC, phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, tổ chức đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Hoạt động | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. Tiếp tục tuyên truyền quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản quy định của Trung ương, của tỉnh về kỷ cương hành chính. | 1.1. Lồng ghép việc tuyên truyền về kỷ cương hành chính trong hội nghị, cuộc họp, các buổi tọa đàm của cơ quan, các lớp tập huấn. | Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, thông báo, kết luận, Báo cáo kết quả thực hiện. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
| Thường xuyên trong năm 2022 | |
1.2. Tăng cường các tin, bài, phóng sự, chuyên đề tuyên truyền trên Báo Ninh Bình, sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. | Các tin, bài viết, phóng sự được đăng tải trên Báo Ninh Bình; sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm 2022 | ||
2. Thực hiện các quy định về văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương hành chính | 2.1. Triển khai thực hiện nghiêm các quy định về văn hóa công sở theo quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế văn hóa công sở trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm 2022 | |
2.2. Tiếp tục rà soát, sửa đổi hoặc ban hành mới nội quy, quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị. | Nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Thường xuyên khi có yêu cầu hoặc thay đổi | ||
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ | 3.1. Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính, thực thi nhiệm vụ, công vụ, góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức. | - Kế hoạch kiểm tra của Sở Nội vụ; - Kết luận kiểm tra của Sở Nội vụ; | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra | |
3.2. Phát huy hiệu quả hoạt động Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh trong kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông. | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Dự thảo văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh khắc phục những tồn tại, hạn chế của cơ quan, đơn vị được kiểm tra. | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên trong năm 2022 | ||
1. Quán triệt, nêu cao trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức | Tổ chức quán triệt, nêu cao trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các hội nghị của cơ quan, đơn vị. | Báo cáo kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Thường xuyên trong năm 2022 | |
2. Đổi mới phương thức đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động theo hướng đánh giá theo tháng, theo quý; trên cơ sở kết quả sản phẩm đầu ra. | Triển khai đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức. | Văn bản của cơ quan, đơn vị triển khai đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV/2022 | |
1. Triển khai thực hiện toàn diện 06 nội dung của cải cách hành chính | 1.1. 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2022 hoàn thành đúng tiến độ. | Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. | |
1.2. Tổ chức học tập kinh nghiệm của tỉnh tại địa phương thực hiện tốt cải cách hành chính, chuyển đổi chính quyền số và gắn cải cách hành chính với phát triển kinh tế, tăng thu hút đầu tư của tỉnh. | Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm | Sở Nội vụ | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II, III năm 2022 | ||
1.3. Tổ chức rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương năm 2021. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan | Quý I/2022 | ||
1.4. Tổ chức rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương năm 2022. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan | Quý IV/2022 | ||
| 1.5. Tổ chức đánh giá, công bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2021. | Quyết định của UBND tỉnh công bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2021 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2022 | |
1.6. Rà soát, đánh giá, phân tích kết quả chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2021. | Báo cáo phân tích kết quả chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, xác định nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục các tiêu chí bị mất điểm năm 2021 | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II, III năm 2022 | ||
2. Cải cách thủ tục hành chính | 2.1. Sử dụng thống nhất bản sắc thương hiệu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | Bản sắc thương hiệu được sử dụng thống nhất tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Theo yêu cầu, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | |
| 2.2. Đổi mới hoạt động, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, kiện toàn Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh. | Cơ sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã được đầu tư, nâng cấp, kiện toàn. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên trong năm 2022 | |
2.3. Triển khai Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin. | Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được triển khai theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin. | Văn phòng UBND tỉnh | Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Quý III, IV/2022 | ||
2.4. Định kỳ đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa các cấp. | Báo cáo kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Định kỳ hàng quý, cuối năm | ||
2.5. Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa theo thẩm quyền hoặc đề nghị Bộ, ngành Trung ương cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kiến nghị loại bỏ các quy định không hợp pháp, hợp lý đối với từng lĩnh vực theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC; - Báo kết quả rà soát và kiến nghị đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý III/ 2022 | ||
| 2.6. Cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC được rà soát, chuẩn hóa trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; tích hợp, đồng bộ với Cổng dịch vụ công của tỉnh đảm bảo thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng. | Các TTHC được cập nhật, công khai đầy đủ, kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHc theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm 2022 | |
2.7. Tổ chức tiếp nhận, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết và công khai kết quả giải quyết các phản ánh, kiến nghị liên quan đến quy định hành chính và hành vi hành chính. | Các văn bản trả lời phản ánh kiến nghị được công khai trên Cổng dịch vụ công | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm 2022 | ||
2.8. 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được đánh giá và công khai kết quả đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. | Báo cáo kết quả lồng ghép trong báo cáo kiểm soát TTHC | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi | Thường xuyên | ||
2.9. Tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. | Kế hoạch của Sở Nội vụ đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 | Sở Nội vụ | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2022 | ||
2.10. Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định. | Các Dịch vụ công được cung cấp trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh; việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích được triển khai đạt hiệu quả, thuận lợi cho người dân | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh. | Thường xuyên | ||
2.11. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. | Văn bản tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II/2022 | ||
3. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | 3.1. Hoàn thành việc sắp xếp cơ cấu, tổ chức bộ máy của Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải theo quy định | Quyết định của UBND tỉnh về kiện toàn, sắp xếp cơ cấu, tổ chức bộ máy của các đơn vị | Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế | Sở Nội vụ | Quý I/2022 | |
3.2. Thực hiện sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình tại Quyết định số 1584/QĐ- UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án tổng thể kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Theo lộ trình tại Quyết định số 1584/QĐ- UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh | ||
3.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương. | - Quyết định của UBND tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh - Quyết định của UBND cấp huyện ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương | ||
3.4. Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả biên chế công chức trong các cơ quan, số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. | Báo cáo kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm 2022 | ||
3.5. Thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ. | Báo cáo kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm 2022 | ||
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có chất lượng, số lượng, cơ cấu hợp lý | 4.1. Xây dựng Đề án vị trí việc làm; xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm làm cơ sở để tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm; xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương | |
4.2. Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình. | Quyết định của UBND tỉnh thay thế Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 6/2022 | ||
4.3. Tiếp tục sắp xếp số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo phương án đã ban hành. | Báo cáo kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2022 | ||
4.4. Tiếp tục sắp xếp, bố trí số lượng chức danh cán bộ, công chức cấp xã dôi dư theo phương án được phê duyệt. | Báo cáo kết quả thực hiện | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Quý I,II/2022 | ||
4.5. Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước năm 2023. | Dự thảo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước năm 2023 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý III,IV/2022 | ||
4.6. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, cử cán bộ, công chức đi học sau đại học theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2022 đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt, qua đó nâng cao kiến thức, kỹ năng và đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức. | Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Theo Kế hoạch số 49- KH/TU ngày 22/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | ||
5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh và đô thị thông minh | 5.1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2022. | Kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Bình năm 2022 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2022 | |
5.2. Tổ chức triển khai thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021. | Quyết định của UBND tỉnh xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II/2022 | ||
5.3. Cập nhật, bổ sung Kiến trức chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình (phiên bản 2.0). | Quyết định của UBND tỉnh cập nhật, bổ sung Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình (phiên bản 2.0). | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2022 | ||
5.4. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 5/2022 | ||
5.5. Xây dựng, ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 7/2022 | ||
5.6. Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp. | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm Xã hội tỉnh | Theo hướng dẫn và lộ trình thực hiện của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và môi trường và Bảo hiểm xã hội Việt Nam | ||
5.7. Rà soát, chuẩn hóa TTHC đáp ứng yêu cầu cung cấp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | Dịch vụ công đáp ứng yêu cầu được cung cấp trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm 2022 | ||
5.8. Thực hiện biên lai điện tử, hóa đơn điện tử trong thực hiện TTHC. | Hóa đơn điện tử, biên lai điện tử | Sở, ban, ngành UBND cấp huyện | Cục thuế tỉnh | Trước ngày 1/7/2022 | ||
5.9. Tổ chức triển khai báo cáo thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Ninh Bình. | Các chế độ báo cáo được thực hiện trên môi trường điện tử với Hệ thống thông tin báo cáo chuyên dụng | Sở, ban, ngành; Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. | UBND cấp huyện, cấp xã | Theo quy định từng chế độ báo cáo |
- 1Kế hoạch 406/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tống thế cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) cấp tỉnh giai đoạn 2022-2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2022 triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Kế hoạch 406/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tống thế cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) cấp tỉnh giai đoạn 2022-2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, gắn với chuyển đổi số trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2022 triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 57/KH-UBND thực hiện Chủ đề công tác năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình "Kỷ cương, trách nhiệm, đẩy mạnh cải cách hành chính"
- Số hiệu: 57/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định