- 1Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2018 thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5637/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
PHỐI HỢP TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/NQ-HĐND NGÀY 09/11/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 402/QĐ-UBND NGÀY 15/11/2018 CỦA UBND VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 115/NQ-CP NGÀY 31/8/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/11/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023; Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai các nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ như sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
Nhằm xây dựng Đề án kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ để phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực có lợi thế của tỉnh Ninh Thuận trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp chế biến thành các sản phẩm có chất lượng tốt, quy mô lớn, có sức cạnh tranh trên thị trường, phục vụ nội tiêu và xuất khẩu theo chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ.
2. Yêu cầu:
- Tập trung, bám sát yêu cầu nhiệm vụ về khoa học và công nghệ (KH&CN) được giao theo Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ;
- Nắm bắt thông tin, tranh thủ sự hướng dẫn và phối hợp chặt chẽ với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan trong từng công đoạn triển khai nhiệm vụ nhằm đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa trung ương và địa phương trong quá trình triển khai nhiệm vụ;
- Có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ giữa các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và các cơ quan có liên quan trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn, xác định các yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực có lợi thế của tỉnh Ninh Thuận trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp chế biến.
II. Nội dung, phân công thực hiện nhiệm vụ: Theo phụ lục đính kèm.
III. Kinh phí thực hiện các nội dung tổ chức Hội thảo và xây dựng dự thảo Đề án:
1. Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ phân bổ cho Sở Khoa học và Công nghệ năm 2019.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thống nhất định mức kinh phí thực hiện.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ các mục tiêu yêu cầu và nội dung phân công nhiệm vụ theo Kế hoạch này, các Sở, ngành, địa phương chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ, đạt kết quả, mục tiêu đề ra.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nhiệm vụ, đơn vị triển khai chậm tiến độ so với Kế hoạch.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG - PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 5637/KH-UBND, ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nội dung thực hiện | Kết quả phải đạt | Đơn vị thực hiện | Thời gian hoàn thành | |
Chủ trì | Phối hợp | ||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực KH&CN theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và Kế hoạch của UBND | Kế hoạch Phối hợp triển khai nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/11/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của UBND về triển khai thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở NN&PTNT; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức KH&CN | Tháng 12/2018 |
2 | Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ KH&CN cụ thể nhằm phát triển 03 sản phẩm trọng điểm, chủ lực có lợi thế của tỉnh Ninh Thuận trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp chế biến (Nho, Tôm, Măng tây) | Các văn bản đề xuất nhiệm vụ KH&CN cụ thể, đảm bảo đầy đủ các thông tin cơ bản của nhiệm vụ như: Tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản phẩm chính cần đạt... | 1. Sở NN&PTNT 2. Sở Công Thương 3. Sở Khoa học và Công nghệ | UBND các huyện, thành phố; các tổ chức KH&CN | Từ tháng 12/2018 đến tháng 01/2019 |
3 | Tổ chức Hội thảo lựa chọn, xác định các yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để phát triển 03 sản phẩm: Nho, Tôm, Măng tây | 1. Xác định được danh mục các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ cụ thể cần triển khai. 2. Xác định loại hình quyền sở hữu trí tuệ cần đăng ký, xác lập hoặc quản lý và phát triển. 3. Xác định các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) cần xây dựng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở NN&PTNT; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức KH&CN | Tháng 01- 02/2019 |
4 | Xây dựng dự thảo Đề án nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ để phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực có lợi thế của tỉnh Ninh Thuận trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp chế biến thành các sản phẩm có chất lượng tốt, quy mô lớn, có sức cạnh tranh trên thị trường, phục vụ nội tiêu và xuất khẩu (tập trung 03 sản phẩm: Nho, Tôm, Măng tây, để kiến nghị các các Bộ ngành Trung ương) |
|
|
|
|
4.1 | Báo cáo thực trạng các sản phẩm trọng điểm, chủ lực có lợi thế của tỉnh Ninh Thuận trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp chế biến của tỉnh NT. Trong đó tập trung đánh giá sâu kỹ 03 sản phẩm: Nho, Tôm, Măng tây | Đánh giá đúng thực trạng các sản phẩm trọng điểm, chủ lực về: Quy mô diện tích, giống, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến, năng suất, chất lượng, hiệu quả trên đơn vị diện tích, thị trường tiêu thụ, liên kết tạo chuỗi giá trị,...; những khó khăn, thuận lợi và định hướng phát triển | Sở NN&PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố | Tháng 01-02/2019 |
4.2 | Xây dựng hệ thống thống các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ để phát triển 03 sản phẩm Nho, Tôm, Măng tây, thành các sản phẩm có chất lượng tốt, quy mô lớn, có sức cạnh tranh trên thị trường, phục vụ nội tiêu và xuất khẩu | Xác định được danh mục các nhiệm vụ KH&CN cụ thể cần triển khai (gồm tên nhiệm vụ, mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả, sản phẩm) có hệ thống, đồng bộ, có sự kết nối giữa nghiên cứu và ứng dụng nhân rộng đối với 03 sản phẩm: Nho, Tôm, Măng tây | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở NN&PTNT; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố các tổ chức KH&CN | Tháng 02-3/2019 |
4.3 | Xác lập các dự án bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho 03 sản phẩm: Nho, Tôm, Măng tây | Xác định được danh mục các dự án bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở NN&PTNT; Sở Công Thương | Tháng 02-03/2019 |
4.4 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) | Xác định được danh mục các dự án xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) cho 03 sản phẩm: Nho, Tôm, Măng tây | Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng) | Sở NN&PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản) | Tháng 02-3/2019 |
4.5 | Xây dựng và ứng dụng hệ thống quản lý tiên tiến, mã số, mã vạch, tem điện tử truy xuất nguồn gốc | Xác định được các dự án ứng dụng hệ thống quản lý tiên tiến, mã số, mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc cho 03 sản phẩm Nho, Tôm, Măng tây | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở NN&PTNT | Tháng 02-3/2019 |
4.6 | Thảo luận với các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương thống nhất dự thảo Đề án; hoàn chỉnh Đề án và tham mưu UBND tỉnh | 1. Thảo luận với các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương thống nhất dự thảo Đề án. 2. Tham mưu cho UBND tỉnh Đề án nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ để phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực có lợi thế của tỉnh Ninh Thuận trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp và công nghiệp chế biến thành các sản phẩm có chất lượng tốt, quy mô lớn, có sức cạnh tranh trên thị trường, phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Tháng 3/2019 |
- 1Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 24-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2018 thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023
- 6Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 24-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 5637/KH-UBND năm 2018 về phối hợp triển khai nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Nghị quyết 22/NQ-HĐND và Quyết định 402/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 5637/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định