Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5629/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình (sau đây gọi tắt là Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg), Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Giúp người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh tiếp cận và thụ hưởng Chính sách trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là TGPL) miễn phí của Nhà nước, kịp thời bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động TGPL của đội ngũ người thực hiện TGPL, nhất là hoạt động tham gia tố tụng; đảm bảo 100% người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh được TGPL khi có yêu cầu;
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về TGPL, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực đầu tư cho công tác TGPL tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động trong Kế hoạch bám sát nội dung Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ; đảm bảo đúng đối tượng, địa bàn, tiến độ và chế độ chi tiêu tài chính được thực hiện đúng mức, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;
- Việc triển khai thực hiện các hoạt động trong Kế hoạch phải đồng bộ, thiết thực, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khả năng của tổ chức thực hiện TGPL; tránh trùng lặp với các chương trình, đề án về giảm nghèo trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; xác định rõ đơn vị có trách nhiệm thực hiện, đơn vị phối hợp và lộ trình thời gian thực hiện.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Hỗ trợ thực hiện vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình
- Nội dung thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (gọi tắt là Trung tâm) căn cứ vào tiêu chí vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình của Bộ Tư pháp tiến hành thẩm định hồ sơ vụ việc tham gia tố tụng đối với người được TGPL cư trú ngoài địa bàn huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Chỉ đạo thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm tham gia khóa đào tạo luật sư; tăng cường năng lực cho người thực hiện trợ giúp pháp lý
a) Hoạt động 1: Hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn đủ điều kiện tham gia khóa đào tạo nghề luật sư và cam kết làm việc trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý tại địa phương ít nhất 02 năm kể từ khi đi đào tạo về.
- Chỉ đạo thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
b) Hoạt động 2: Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL (Trợ giúp viên pháp lý và Cộng tác viên).
- Chỉ đạo thực hiện: Giám đốc Sở Tư pháp
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Truyền thông về Trợ giúp pháp lý tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
a) Hoạt động 1: Thiết lập và duy trì đường dây nóng về TGPL để kịp thời TGPL cho đối tượng.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Viễn thông Quảng Ngãi
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Hoạt động 2: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục về TGPL bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc trên Đài truyền thanh xã.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc tỉnh, Đài truyền thanh xã;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Hoạt động 3: Biên soạn nội dung và tổ chức truyền thông về chính sách TGPL ở cơ sở.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện nghèo, các huyện có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương.
2. Lập, sử dụng và quyết toán kinh phí
Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện và những vướng mắc (nếu có) gửi UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.
- Chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, các đơn vị có liên quan và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí.
Tham mưu UBND tỉnh đề nghị Trung ương bố trí kinh phí, đảm bảo công tác trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn của tỉnh.
3. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xây dựng chuyên trang, chuyên mục trợ giúp pháp lý bằng tiếng dân tộc phát trên Đài truyền thanh xã.
4. Ủy ban nhân dân các huyện nghèo, các huyện có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Trung tâm TGPL thực hiện tốt nhiệm vụ trợ giúp pháp lý. Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trong huyện có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện tốt các hoạt động TGPL tại địa phương.
5. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Tham mưu Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch cụ thể của từng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Trực tiếp lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
Đảm bảo công tác trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả và chất lượng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện chính sách Trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để chỉ đạo giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 972/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 3783/QĐ-UBND phân bổ kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ nguồn trung ương bổ sung năm 2013
- 4Kê hoạch 17/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 – 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 972/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2013 thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 3783/QĐ-UBND phân bổ kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ nguồn trung ương bổ sung năm 2013
- 5Kê hoạch 17/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 – 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 2852/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Kế hoạch 5629/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 5629/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra