Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 3 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 2152/QĐ-TTg ngày 18/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 2214/QĐ- TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục tăng cường hợp tác, thu hút nguồn lực, vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân ở nước ngoài trong việc hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi, góp phần giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc; củng cố hệ thống chính trị cơ sở và giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc.
2. Yêu cầu
a) Hợp tác quốc tế phải chú trọng hiệu quả, bền vững và đảm bảo công tác quản lý, giữ gìn an ninh, an toàn trật tự vùng đồng bào DTTS và miền núi theo quy định về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước; thực hiện tốt các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, hợp đồng quốc tế đã ký kết.
b) Các nguồn lực tập trung giải quyết các vấn đề cấp thiết trong nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi, giai đoạn 2021 - 2030; tạo điều kiện phát huy tối đa những lợi thế về vị trí địa lý, kinh tế của địa phương; quản lý, sử dụng các nguồn lực, đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
a) Tiếp tục tăng cường hợp tác thu hút các nguồn lực vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân ở nước ngoài, hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân DTTS và miền núi góp phần thực hiện thành công, hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
b) Thu hút tối đa các tiềm năng nguồn lực quốc tế, đặc biệt là nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi, góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
c) Vận động, thu hút đầu tư quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi dựa trên nhu cầu và thực tiễn, tiềm năng và lợi thế của địa phương, từng dân tộc, trên nguyên tắc bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc, bảo vệ môi trường.
d) Vận động hỗ trợ kỹ thuật từ các tổ chức, cá nhân quốc tế hỗ trợ nâng cao năng lực, trình độ cho người dân thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi; công chức, viên chức thực hiện công tác dân tộc các cấp từ tỉnh đến cơ sở.
2. Đối tượng
a) Đối tượng thu hút: Chính phủ các nước, các tổ chức phát triển, các tổ chức quốc tế song phương, đa phương; các tổ chức phi chính phủ (NGO), các cá nhân, doanh nghiệp ở nước ngoài.
b) Đối tượng thụ hưởng: vùng đồng bào DTTS và miền núi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
3. Phạm vi và thời gian thực hiện
a) Phạm vi hỗ trợ: hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, tri thức, kinh nghiệm và chuyển giao khoa học, công nghệ.
b) Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.
4. Nội dung thực hiện
a) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ về cơ chế, chính sách và giải pháp tại Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số”.
b) Tăng cường công tác vận động, kêu gọi tài trợ, hướng dẫn các nguồn viện trợ, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư; đảm bảo các điều kiện cần thiết để tiếp nhận, triển khai và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn được tài trợ.
c) Thông tin thường xuyên, đầy đủ, kịp thời các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư và hoạt động của các nhà tài trợ nước ngoài.
d) Xây dựng kế hoạch chi tiết các nhiệm vụ huy động nguồn lực quốc tế hàng năm và cho cả giai đoạn 2021 - 2025, gắn với nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
e) Hằng năm ngoài nguồn chi thường xuyên của các sở, ban, ngành và các địa phương, ngân sách nhà nước bổ sung nguồn vốn cần thiết để xây dựng các dự án, nghiên cứu, tổ chức các hoạt động cung cấp thông tin, gặp gỡ trao đổi giữa các bên tham gia và vận động các nhà tài trợ, đầu tư trong và ngoài nước.
5. Nguồn lực thực hiện
a) Vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay ưu đãi từ các Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ (NGO) và các doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài.
b) Vốn đối ứng: nguồn ngân sách nhà nước; nguồn từ cộng đồng, tập thể, cá nhân và của các doanh nghiệp ở trong nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan thường trực triển khai thực hiện Đề án, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý, triển khai, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Đề án; chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin tới các đối tác nước ngoài quan tâm đến viện trợ, hỗ trợ vùng DTTS và miền núi; khối tư nhân trong và ngoài nước quan tâm đến đầu tư phát triển vùng DTTS và miền núi; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án, kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan trong quá trình tham vấn triển khai các chương trình, dự án đầu tư vào vùng DTTS và miền núi đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và phù hợp với chiến lược của các nhà tài trợ và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, bảo đảm các yêu cầu về an ninh, an toàn.
- Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và bố trí các nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài vào vùng DTTS và miền núi, vốn đối ứng phù hợp với tổng mức đầu tư và cơ cấu đầu tư theo ngành và lĩnh vực.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan trong việc tìm kiếm, thu hút, vận động, điều phối quản lý các nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi, giai đoạn 2021-2030.
- Phối hợp với Ban Dân tộc trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Đề án. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan có liên quan, tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn kinh phí đối ứng triển khai thực hiện Đề án theo quy định.
4. Sở Ngoại vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan tìm kiếm, huy động, vận động các nguồn vốn ODA, NGO và vốn vay ưu đãi hỗ trợ đầu tư phát triển vùng đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền công tác xúc tiến mời gọi, giới thiệu về vùng đồng bào DTTS, đặc biệt là những thành tựu đảm bảo quyền của người DTTS, tranh thủ sự ủng hộ nguồn lực của các tổ chức quốc tế.
5. Các sở, ban ngành liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án để tăng cường nguồn lực hỗ trợ triển khai các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và niềm núi giai đoạn 2021-2030 do cơ quan quản lý.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chủ động xây dựng các dự án kêu gọi vốn viện trợ từ các nguồn ODA, NGO, các dự án mời gọi đầu tư trực tiếp từ nước ngoài nhằm phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh. Chủ động tổ chức, vận động, xúc tiến thu hút các nguồn lực từ nước ngoài vào vùng DTTS trên địa bàn tỉnh theo quy định; đồng thời tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đồng bào DTTS nhằm duy trì và phát huy hiệu quả các dự án đầu tư, hướng tới phát triển bền vững.
Định kỳ 6 tháng và hàng năm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Ban Dân tộc tỉnh về tình hình kết quả thực hiện Kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 752/KH-UBND năm 2021 tiếp tục thực hiện Quyết định 2152/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kéo dài đến năm 2025
- 3Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2021 về tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
- 5Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 3316/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 6675/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đẩy mạnh hợp tác quốc tế cấp địa phương của tỉnh Bắc Giang với các địa phương nước ngoài giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 2214/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2152/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 2214/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số" đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 752/KH-UBND năm 2021 tiếp tục thực hiện Quyết định 2152/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kéo dài đến năm 2025
- 5Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2021 về tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
- 7Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 3316/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 6675/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đẩy mạnh hợp tác quốc tế cấp địa phương của tỉnh Bắc Giang với các địa phương nước ngoài giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025
- Số hiệu: 56/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra