Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HUYỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI HUYỆN CAN LỘC VÀ HUYỆN KỲ ANH GIAI ĐOẠN 2023-2025
Thực hiện Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số về ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023; Kế hoạch số 36/KH-BCĐCĐS ngày 17/4/2023 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh về hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh năm 2023; theo tham mưu, đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 1859/STTTT-CNTT ngày 14/11/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xây dựng huyện chuyển đổi số (Kế hoạch) như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện chuyển đổi số toàn diện trên cả ba trụ cột là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số dựa trên nguồn lực, thế mạnh và văn hóa đặc trưng tại huyện Can Lộc và huyện Kỳ Anh theo hướng bền vững, mục tiêu lấy người dân làm trung tâm, mọi hoạt động chuyển đổi số xoay quanh lợi ích thiết thực của người dân, gắn hoạt động chuyển đổi số của các huyện với định hướng phát triển chung của tỉnh, hình thành nên các chuỗi liên kết di sản, du lịch, nông nghiệp, sản phẩm đặc sản địa phương. Tận dụng những thành quả có được từ chương trình nông thôn mới để xây dựng các mô hình làng, xã thông minh, dần hình thành cộng đồng thông minh, tạo ra những đột phá số riêng biệt cho Hà Tĩnh.
Hoàn thành và vượt các mục tiêu đề ra tại Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025. Trong đó, tập trung phấn đấu hoàn thành một số mục tiêu cụ thể sau:
2. Mục tiêu cụ thể đến 2025
- Năm 2023: Hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 của tỉnh.
- Năm 2024: Hoàn thành Khung tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số cấp huyện - mức độ kết nối;
- Năm 2025: Hoàn thành Khung tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số cấp huyện - mức độ cơ bản;
(Có Bộ Chỉ tiêu kèm theo Phụ lục 01)
- Định hướng các năm tiếp theo sẽ hoàn thành Bộ chỉ tiêu chuyển đổi số cấp huyện - mức nâng cao và mức thích ứng (cụ thể sẽ xây dựng kế hoạch thực hiện sau khi tổng kết giai đoạn 2023-2025).
II. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung
Các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn huyện, xã được thực hiện đồng bộ về hạ tầng, xuyên suốt về nhận thức số, phù hợp với các mục tiêu chuyển đổi số của Ủy ban chuyển đổi số Quốc gia, sử dụng các nền tảng tập trung, tích hợp các dịch vụ chính quyền và các dịch vụ thiết yếu khác xoay quanh các hoạt động của người dân, sử dụng công nghệ, dữ liệu và các nền tảng số để thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số được hiệu quả. Đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền với ngôn ngữ dễ hiểu, để người dân thấy được giá trị mà chuyển đổi số mang lại.
Thực hiện đồng bộ chuyển đổi số của huyện Can Lộc và huyện Kỳ Anh trên cả 3 trụ cột chính quyền số, kinh tế số, xã hội số làm tiền đề để nhân rộng mô hình chuyển đổi số trong toàn tỉnh hướng tới mục tiêu chuyển đổi số tổng thể, toàn diện trên mọi lĩnh vực trong những năm tiếp theo.
2. Các nhiệm cụ thể
2.1. Phát triển hạ tầng số
- Chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng dịch vụ Internet băng thông rộng, mở rộng vùng phủ sóng 4G tới 100% thôn, xóm đảm bảo chất lượng đề ra. Tiến tới phát triển 5G tới các trung tâm cấp xã.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên rà soát, thực hiện nâng cấp, chuẩn hóa hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng.
- Sẵn sàng các điều kiện để kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dụng cấp II của tỉnh sau khi tỉnh triển khai.
- Rà soát, đề nghị cấp chữ ký số cho 100% cán bộ, công chức, viên chức thuộc bộ phận một cửa, cơ sở giáo dục, cơ sở khám chữa bệnh... và các đối tượng khác để đảm bảo phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2.2. Nhân lực số và nhận thức số
- Xây dựng, thực hiện các kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, bồi dưỡng an toàn, an ninh thông tin, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, kiến trúc chính quyền điện tử.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông tin.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong việc thực hiện chuyển đổi số.
- Nâng cao trình độ, kiến thức kỹ năng số cho các thành viên trong Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã, phường, thị trấn; Tổ chuyển đổi số cộng đồng thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn huyện.
- Tổ chức chuỗi sự kiện hưởng ứng Ngày chuyển đổi số của huyện như: Tổ chức Chương trình phát động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn huyện; phối hợp các cơ quan truyền thông, xây dựng các tài liệu chuyên đề, tin bài, phóng sự tuyên truyền về tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Thường xuyên tổ chức truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã thông qua các hình thức như: báo, đài, mạng xã hội, tổ chuyển đổi số cộng đồng...
2.3. Chính quyền số
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong công tác chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc và cải cách hành chính tại các cơ quan chính quyền; thực hiện nâng cấp và khai thác triệt để việc gửi, nhận, xử lý văn bản, báo cáo điện tử (ký số) giữa các cơ quan trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành chung của tỉnh, kết nối với các ngành dọc.
- Đẩy mạnh sử dụng, khai thác, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số của tỉnh để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn huyện.
- Triển khai, tích hợp các nền tảng, ứng dụng của các bộ, ngành Trung ương với các ứng dụng của tỉnh trên địa bàn huyện để liên thông, chia sẻ dữ liệu.
- Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng dịch công trực tuyến; số hoá hồ sơ và xây dựng CSDL của địa phương; nâng cấp cổng thông tin điện tử đáp ứng các yêu cầu chuyển đổi số trong giai đoạn hiện nay.
2.4. Kinh tế số
- Phát triển hạ tầng đồng bộ phục vụ kinh tế số, phổ cập Internet cáp quang băng rộng tốc độ cao đến các thôn, khu vực dân sinh trên địa bàn huyện. Tăng tỷ lệ người dùng Internet, nâng cao chất lượng kết nối, chất lượng dịch vụ mạng.
- Số hóa dữ liệu các lĩnh vực kinh tế - xã hội lên hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh do các sở, ngành hướng dẫn, chỉ đạo.
- Hướng dẫn doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất, kinh doanh tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh tại địa chỉ https://checkvn.hatinh.gov.vn.
- Tập huấn, đào tạo nhân lực cho thương mại điện tử; hỗ trợ doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh xúc tiến thương mại, tham gia bán hàng trên sàn thương mại điện tử và nền tảng thương mại điện tử.
- Tuyên truyền, vận động các cơ sở bán lẻ sử dụng tài khoản ngân hàng tích hợp QrCode phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt; doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.
2.5. Xã hội số
- Tiếp tục triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy hoạt động khám chữa bệnh từ xa, hỗ trợ kết nối giữa bác sĩ tại các Trạm y tế xã với bác sĩ bệnh viện tuyến trên để tư vấn chăm sóc sức khỏe từ xa cho người dân tại Trạm y tế xã.
- Phát động phổ cập smartphone cho người dân đến tuổi trưởng thành; tổ chức tháng cài đặt và sử dụng các nền tảng số; phát động tuần lễ giao dịch không tiền mặt, tuần lễ khám chữa bệnh từ xa, tuần lễ mua sắm trực tuyến; chỉ đạo Tổ chuyển số cộng đồng phối hợp với đoàn thanh niên tổ chức ra quân phổ biến, hỗ trợ người dân cài đặt, sử dụng nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số.
2.6. An toàn thông tin mạng
- Tổ chức các lớp diễn tập bảo đảm An toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT cấp huyện, cấp xã và lãnh đạo cấp huyện, lãnh đạo cấp xã.
- 100% các trang, cổng thông tin điện tử của huyện được đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn tín nhiệm mạng.
- 100% hệ thống máy tính được cài đặt phần mềm diệt virus.
3. Một số nhiệm vụ trọng tâm
(Tại Phụ lục 02 kèm theo Kế hoạch)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; các nguồn kinh phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án liên quan; huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND các huyện Can Lộc, Kỳ Anh
- Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này, ban hành kế hoạch, chương trình cụ thể để thực hiện.
- Bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách; huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp, tổ chức đã ký hết hợp tác với tỉnh, huyện; nguồn lực xã hội hóa để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng, đơn vị liên quan trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
- Định kỳ vào ngày 26 hàng tháng, tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và những nội dung vướng mắc cần tháo gỡ về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng chương trình phối hợp, hỗ trợ UBND các huyện hoàn thành các nhiệm theo Kế hoạch đề ra.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tham mưu phương án kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý ngân sách.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông, Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông (VNPT), Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel), Tổng Công ty FPT, Tổng Công ty Mobifone và các doanh nghiệp khác để có giải pháp, tư vấn, nguồn lực hỗ trợ các huyện thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Thường xuyên theo dõi và kịp thời đôn đốc việc thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương để hướng dẫn các nội dung chi tiết có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ; tổng hợp, tham mưu hỗ trợ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, đảm bảo kế hoạch được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xây dựng huyện chuyển đổi số, yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện Can Lộc và Kỳ Anh nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 555/KH-UBND ngày 06/12/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nhóm chỉ tiêu/tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Tiêu chí xây dựng huyện chuyển đổi số | |||||
Hiện trạng Kết quả đến nay | Mục tiêu năm 2024 đạt mức độ Kết nối | Mục tiêu năm 2025 đạt mức độ Cơ bản | Ghi chú | |||||
Mục tiêu | Bắt buộc/Mở rộng | Mục tiêu | Bắt buộc/Mở rộng |
| ||||
I | CHỈ TIÊU CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn chuyển đổi số. |
|
|
| 100% xã phường đạt mức chuyển đổi số khởi động và tối thiểu, 50% mức kết nối |
| 100% xã phường đạt mức chuyển đổi số kết nối và tối thiểu, 50% mức cơ bản | Căn cứ Bộ Tiêu chí của Bộ TTTT để rà soát |
II | CHÍNH QUYỀN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | % | 100 | 100 |
| 100 |
|
|
2 | Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp, chính quyền từ trung ương đến địa phương. | % | 91,13 | 95% | Bắt buộc | 100% | Bắt buộc |
|
3 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa trên Cổng dịch vụ công. | % | 30 | 35% | Bắt buộc | 40% | Bắt buộc |
|
4 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | % | 5,3 | 15% | Bắt buộc | 20% | Bắt buộc |
|
5 | Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | % | 10 | 40% | Bắt buộc | 50% | Bắt buộc |
|
6 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần | % | 30 | 60% | Bắt buộc | 70% | Bắt buộc |
|
7 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính | % | 50 | 80% | Bắt buộc | 85% | Bắt buộc |
|
8 | Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa | % | 82 | 85% | Bắt buộc | 90% | Bắt buộc |
|
9 | Tỷ lệ văn bản tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | % | 80 | 90% | Bắt buộc | 95% | Bắt buộc |
|
10 | Chế độ báo cáo chỉ tiêu tổng hợp, báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Hệ thống | Có | Có | Bắt buộc | Có | Bắt buộc |
|
11 | Địa phương có triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức và phục vụ người dân | Nền tảng | Chưa triển khai | Có | Bắt buộc | Có | Bắt buộc |
|
12 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản | % | 30 | 45 | Bắt buộc | 60 | Bắt buộc |
|
13 | UBND cấp huyện kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng | Kết nối | Chưa triển khai | Có kết nối | Bắt buộc | Có kết nối | Bắt buộc |
|
14 | Tỷ lệ công chức cấp huyện được trang bị máy tính, có kết nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ | % | 35 | 60% | Mở rộng | 70% | Mở rộng |
|
15 | Tỷ lệ hệ thống thông tin của chính quyền được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ | % | 10 | 70% | Bắt buộc | 90% | Bắt buộc |
|
16 | Tỷ lệ hệ thống thông tin của Ủy ban nhân dân cấp huyện được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt. | % | Chưa triển khai | 20% | Bắt buộc | 30% | Bắt buộc |
|
17 | Tỷ lệ đài truyền thanh xã, phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông | % | 30 | 40 | Mở rộng | 50 | Mở rộng |
|
18 | Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, chuyển đổi số | % | 25 | 50% | Mở rộng | 70% | Mở rộng |
|
19 | Có hệ thống Wifi công cộng miễn phí phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng như tại nhà văn hóa, các điểm tham quan du lịch, trụ sở UBND cấp huyện | Điểm | Đã Có điểm | Có điểm | Mở rộng | Có điểm | Mở rộng |
|
20 | Trang thông tin điện tử cấp huyện cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Trang TTĐT | Có | Đáp ứng | Bắt buộc | Đáp ứng | Bắt buộc |
|
21 | Hệ thống họp giao ban trực tuyến, kết hợp không giấy tờ | Hệ thống | Có | Có | Mở rộng | Có | Mở rộng |
|
22 | Hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ công/ công tác hỗ trợ, điều hành của chính quyền | Hệ thống | Chưa |
|
| Có hệ thống | Mở rộng |
|
23 | Ứng dụng nền tảng số để giải quyết hiệu quả các bài toán của địa phương trong quản lý đô thị và xây dựng quận/ huyện văn minh đô thị | Nền tảng | Chưa |
|
| Có nền tảng | Mở rộng |
|
III | KINH TẾ SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số | Nền tảng | 10 | 50% | Bắt buộc | 70% | Bắt buộc |
|
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX sử dụng hợp đồng điện tử | % |
| 50% | Bắt buộc | 60% | Bắt buộc |
|
3 | Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh | % | 0,5 | 20% | Bắt buộc | 30% | Bắt buộc |
|
4 | Tỷ lệ cơ sở y tế chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt | % | 30 | 40% | Bắt buộc | 50% | Bắt buộc |
|
5 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt | % | 50 | 60 | Bắt buộc | 70% | Bắt buộc |
|
6 | Tỷ lệ người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn đô thị được chi trả thông qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt | % |
|
|
| 40% | Bắt buộc |
|
7 | Tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu như: tiền điện, tiền nước, các loại phí | % | 50 | 60% | Mở rộng | 70% | Mở rộng |
|
8 | Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử | % | 70 | 80% | Bắt buộc | 85% | Bắt buộc |
|
IV | XÃ HỘI SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ hạ tầng băng rộng, cáp quang phủ trên toàn bộ xã, phường, thị trấn |
| 90 | 95% | Bắt buộc | 100% | Bắt buộc |
|
2 | Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức cấp phép khác | % | 55 | 50% | Bắt buộc | 60% | Bắt buộc |
|
3 | Tỷ lệ Tổ công nghệ số cộng đồng được thành lập và đi vào hoạt động | % | 50 | 90% | Bắt buộc | 100% | Bắt buộc |
|
4 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô hình trường học chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | % | 02 | 30% | Mở rộng | 50% | Mở rộng |
|
5 | Tỷ lệ trạm y tế triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế |
| Chưa |
|
| 50% | Mở rộng |
|
6 | Trung tâm y tế, bệnh viện triển khai hồ sơ bệnh án điện tử (EMR) tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Sở Y tế | % | Chưa |
|
| 50% | Mở rộng |
|
7 | Tỷ lệ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR) giữa các cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới và tuyến trên | % | 100 | 60% | Mở rộng | 70% | Mở rộng |
|
Lưu ý:- Tiêu chí bắt buộc là các tiêu chí thuộc chương trình, chiến lược, kế hoạch của Quốc gia về chuyển đổi số bao gồm Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ TTTT về phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”.
- Tiêu chí mở rộng là các tiêu chí thực tế kinh nghiệm tại các địa phương và chương trình chuyển đổi số ngành, lĩnh vực khác.
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ THỰC HIỆN TẠI HUYỆN CAN LỘC VÀ HUYỆN KỲ ANH GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số 555/KH-UBND ngày 06/12/2023)
TT | Tên mô hình | Mục tiêu/chỉ tiêu/kết quả đạt được | Thời gian triển khai/hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nguồn vốn | Ghi chú |
1 | Triển khai mô hình hệ thống thương mại điện tử tại xã Kỳ Phú; xã Kim Song Trường | Giúp người dân, hộ sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có thể sử dụng, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, kết nối với người mua thông qua các nền tảng thương mại điện tử uy tín, phổ biến trên thị trường để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà họ làm ra, nhằm giảm thiểu chi phí, gia tăng lợi nhuận | Quý IV/2023- Quý I/2024 | UBND các huyện:Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN&PTNT, VP Điều phối NTM tỉnh | Ngân sách TW và ngân sách tỉnh | Riêng nguồn thí điểm của Xã Kỳ Phú thực hiện theo chương trình của Bộ NN&PTNT. NS TW cấp 1,844,779,430 đồng |
2 | Số hóa hình ảnh không gian một số di tích lịch sử văn hoá tại huyện Can Lộc và huyện Kỳ Anh | Giúp quảng bá hình ảnh du lịch, hỗ trợ du khách trong quá trình khám phá các địa điểm du lịch, tăng cường trải nghiệm du lịch của du khách thông qua công nghệ thực tế ảo và thực tế tăng cường | Quý IV/2023- Quý II/2024 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở VH,TT&DL, Sở TT&TT | Ngân sách NN | Ngân sách theo phân cấp |
3 | Bao phủ hệ sinh thái QRcode, Ebanking tại các điểm giao dịch, thanh toán trên địa bàn 02 huyện, thúc đẩy hoạt động thanh toán không tiền mặt | Bao phủ 100% hệ sinh thái QRcode tới các điểm du lịch trong Huyện; và các siêu thị, cửa hàng, khu chợ, trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính | Quý IV/2023- Quý I/2024 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ | Xã hội hóa |
|
4 | Thí điểm chợ 4.0 | Thí điểm tại 2 chợ/2 địa phương: - 100% hộ kinh doanh, tiểu thương tại chợ triển khai thanh toán không dùng tiền mặt; - 100% mặt hàng đóng gói niêm yết giá; - Có chính sách hỗ trợ, ưu đãi mạng cáp quang băng rộng, cước dịch vụ mạng di động 4G/5G tại các địa điểm triển khai Chợ 4.0 nhằm phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt, thương mại điện tử; hoặc có Internet wifi miễn phí | Quý IV/2023- Quý I/2024 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở Công Thương, Sở TT&TT | Xã hội hóa |
|
5 | Triển khai cấp chữ ký số công cộng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trưởng thành trên địa bàn huyện | 100% CBCCVCNLĐ trên địa bàn huyện; năm 2023 35%, năm 2024 40%, năm 2025 50% người dân ở độ tuổi trưởng thành được cấp chữ ký số cá nhân | 2023- 2025 | Sở TT&TT | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Xã hội hóa | Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đến 2025 đạt trên 50% |
6 | Triển khai hệ thống truyền thanh ứng dụng CNTT- Viễn thông cho cấp xã trên địa bàn huyện | Năm 2023 30% hệ thống; năm 2024 40% hệ thống; năm 2025 50% hệ thống đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn huyện ứng dụng CNTT-VT | 2023-2025 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TT&TT | NS tỉnh; NS địa phương; CTMTQG XD NTM; XHH |
|
7 | Triển khai nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến; các nền tảng quản lý, giảng dạy và học tập; hình thành các mô hình giáo dục thông minh; số hóa tài liệu, giáo trình, bài giảng nhằm phát triển hệ thống học liệu cung cấp trực tuyến | Đổi mới hình thức dạy, học và công tác đào tạo; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực Giáo dục | 2023-2024 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở GD&ĐT | Ngân sách tỉnh và ngân sách địa phương theo phân cấp | Tuỳ theo hệ thống trường thuộc quản lý của Sở GD&ĐT hoặc địa phương |
8 | Giải pháp du lịch thông minh | Cổng thông tin du lịch trực tuyến trên cơ sở số hóa toàn bộ điểm đến, sản phẩm du lịch, sự kiện văn hóa giải trí trên địa bàn sử dụng bản đồ số | 2023- 2025 | Sở VH,TT&DL, UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TT&TT | Ngân sách tỉnh, ngân sách địa phương theo phân cấp | Theo Kế hoạch của Sở VH,TT&DL và các địa phương |
Ứng dụng thuyết minh du lịch trên thiết bị di động sử dụng các công nghệ chuyển đổi giọng nói giữa tiếng Việt và các ngôn ngữ thông dụng khác | |||||||
Có mô hình Hợp tác với các doanh nghiệp để phát triển, triển khai ứng dụng du lịch số theo hướng “All-in-one” để hỗ trợ khách du lịch trong suốt chuyến du lịch (đặt phòng/tour, đặt vé tàu/xe/máy bay, các dịch vụ du lịch khác) | |||||||
Có tích hợp, kết nối với các ứng dụng cho phép phản ánh, góp ý, đánh giá mức độ hài lòng… nhằm tiếp nhận phản hồi và xử lý phản hồi của khách du lịch | |||||||
9 | Hệ thống Camera giám sát tập trung tại các tuyến đường của xã | Tỷ lệ phủ hệ thống camera giám sát thông minh nhằm bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội | Quý IV/2023- Quý I/2024 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Nguồn xây dựng NTM và xã hội hoá |
|
10 | - Xây dựng hệ thống phục vụ chỉ đạo, điều hành cấp tỉnh, huyện, cấp xã + App công chức số; + Dịch vụ, tiện ích phục vụ người dân, doanh nghiệp | Cung cấp hệ thống giúp cho các cấp trên địa bàn tỉnh có thể dễ dàng cập nhật thông tin nhanh chóng, có các công cụ để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và tác nghiệp chuyên môn. Với người dân, doanh nghiệp thì có thể tiếp cận nhanh chóng các dịch vụ, tiện ích được cung cấp bởi cơ quan chính quyền - góp phần tăng chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp với chính quyền | 2023 - 2024 | Sở TT&TT | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TT&TT đang phối hợp với FPT triển khai thí điểm; sau khi đánh giá sẽ đề xuất nhân rộng ra các địa phương | |
11 | Số hoá và chứng thực điện tử hồ sơ, văn bản, tài liệu phát triển cơ sở dữ liệu dùng chung của UBND cấp huyện, cấp xã | Hướng tới số hoá toàn bộ giấy tờ, hồ sơ trên địa bàn huyện; góp phần hướng tới văn phòng số, văn phòng không giấy; đồng thời giúp cho công tác tra cứu, tìm kiếm nhanh chóng; tăng năng suất công việc | 2024 - 2025 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TT&TT | Ngân sách tỉnh thông qua đề án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm |
|
12 | Hệ thống đánh giá CĐS các đơn vị | Có hệ thống CNTT phục vụ việc đánh giá đến cấp huyện, cấp xã | 2024 | Sở TT&TT | Các đơn vị | Ngân sách tỉnh thông qua đề án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm | Triển khai thí điểm tại 2 huyện sau đó nhân rộng toàn tỉnh |
13 | Phần mềm họp không giấy tờ | 100% cuộc họp có sử dụng phần mềm, nền tảng số của xã/phường/thị trấn kết hợp không in tài liệu giấy | 2024-2025 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TT&TT | Ngân sách tỉnh thông qua đề án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm |
|
14 | Hệ thống báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội | Tỷ lệ chế báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành được cập nhật trên hệ thống thông tin báo cáo của trung ương, địa phương | 2024-2025 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TT&TT | Ngân sách tỉnh thông qua đề án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm |
|
15 | Thanh toán không dùng tiền mặt cho hệ thống giáo dục trên địa bàn huyện | Đảm bảo phụ huynh không cần đến trường vẫn đóng được tiền học cho học sinh thông qua các tiện ích online; nhà trường quản lý thông tin các khoản thu chi; báo cáo tổng hợp các khoản thu chi rõ ràng, minh bạch. | 2023-2024 | Sở TTTT | Sở GD&ĐT, UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Ngân sách tỉnh thông qua đề án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm |
|
16 | Quản lý trạm y tế thông minh | Trạm y tế có các trang thiết bị phục vụ tư vấn, khám chữa bệnh từ xa như máy tính, đường truyền internet băng rộng, camera, loa… | 2024 | Sở Y tế | Bệnh viện, TTYT | Ngân sách tỉnh |
|
Trạm y tế xã được quản lý trên môi trường số gồm y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản, quản lý sức khỏe cộng đồng | 500.000 đồng/tháng/01 trạm (Nghị quyết số 71/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh | ||||||
17 | Hệ thống thông tin tài nguyên nước (iWater) | Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi, các cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy hải sản, làng nghề trên địa bàn | 2024- 2025 | Sở TN&MT | Sở TT&TT | Ngân sách tỉnh thông qua đề án, kế hoạch chuyển đổi số | Triển khai thí điểm tại 2 huyện sau đó nhân rộng toàn tỉnh |
18 | Phổ cập smartphone đến người dân | Huy động mọi nguồn lực từ các chính sách của nhà nước, doanh nghiệp và nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân để phổ cập smartphone cho người dân trưởng thành, đến 2025, trên 90% người dân trưởng thành có smartphone và sử dụng thành thạo các nền tảng số | 2023- 2025 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TT&TT; các tổ chức, cá nhân liên quan | Xã hội hoá |
|
19 | Một số mô hình khác do địa phương trên cơ sở thực tiễn liên quan và nhu cầu xuất phát từ thực tế chủ động thực hiện hoặc đề xuất thực hiện | Các mô hình chuyển đổi số thí điểm đã và đang áp dụng hiệu quả; các mô hình do các doanh nghiệp, đơn vị hỗ trợ; các mô hình tháo gỡ xuất phát từ thực tiễn; các mô hình do các bộ, ngành TW, tỉnh triển khai từ các chương trình mục tiêu; các mô hình học tập ứng dụng từ hiệu quả của các địa phương khác… | 2023-2025 | UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ Anh | Sở TT&TT; các tổ chức, cá nhân liên quan | Ngân sách theo phân cấp |
|
- 1Kế hoạch hành động 36/KH-UBND thực hiện chủ đề năm 2022 của thành phố về “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số” do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2023 xây dựng thí điểm đơn vị kiểu mẫu về thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 2275/KH-UBND năm 2023 thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, chuyển đổi số và cập nhật vào cơ sở dữ liệu dân cư theo Đề án 06
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3532/QĐ-BYT năm 2020 quy định về xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025”
- 8Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Kế hoạch hành động 36/KH-UBND thực hiện chủ đề năm 2022 của thành phố về “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số” do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 12Nghị quyết 71/2022/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với lĩnh vực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025
- 13Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 15Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2023 xây dựng thí điểm đơn vị kiểu mẫu về thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Kế hoạch 2275/KH-UBND năm 2023 thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, chuyển đổi số và cập nhật vào cơ sở dữ liệu dân cư theo Đề án 06
Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2023 triển khai xây dựng huyện chuyển đổi số tại huyện Can Lộc và Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 555/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 06/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Ngọc Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra