- 1Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2275/KH-UBND | Hải Dương, ngày 28 tháng 6 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TỔNG THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI, CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU DÂN CƯ THEO ĐỀ ÁN 06 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ V ngày 16/6/2022 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao”; Các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 về “Chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai”, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/2/2023 của về “Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030”; Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 30/12/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao”; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/3/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương về chuyển đổi số giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 22/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
Sau khi xem xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại cuộc họp UBND tỉnh (cuộc họp thường kỳ tháng 6, ngày 05 tháng 6 năm 2023) và thực hiện Kết luận Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 1062-TB/TU ngày 22 tháng 6 năm 2023; UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế hoạch triển khai “Xây dựng CSDL đất đai tổng thể trên địa bàn tỉnh” phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, chuyển đổi số và cập nhật vào CSDL dân cư theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06 của Thủ tướng Chính phủ) trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kế hoạch này triển khai thực hiện công tác xây dựng CSDL đất đai tổng thể trên địa bàn tỉnh để tích hợp, kết nối, chia sẻ và cung cấp các thông tin về đất đai phục vụ công tác chuyển đổi số của tỉnh, công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 22/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hải Dương, nhằm phát triển kinh tế- xã hội, phục vụ người dân và doanh nghiệp, cụ thể:
- Xây dựng CSDL địa chính phục vụ kết nối, chia sẻ, xác thực điện tử và cập nhật vào CSDL dân cư theo Đề án 06 của Thủ tướng Chính phủ; công tác quản lý nhà nước về đất đai, tra cứu và cung cấp thông tin về đất đai cho người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, tra cứu và cung cấp thông tin về đất đai cho người dân và doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về đất đai cho đội ngũ cán bộ các cấp, nhận thức cộng đồng về tiếp cận thông tin và các giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai.
2. Việc xây dựng CSDL đất đai phải được tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
3. Sản phẩm CSDL đất đai phải đảm bảo chất lượng, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật theo đúng quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Bổ sung, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin
* Nội dung thực hiện:
- Rà soát đầu tư bổ sung phần mềm xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, cập nhật và kết nối, chia sẻ CSDL đất đai (Trước mắt, cài đặt, sử dụng thử nghiệm phần mềm Hệ thống quản lý thông tin CSDL đất đai (VBDLIS) đối với hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai và kết nối, liên thông với Trung tâm Hành chính công của tỉnh, Cục Thuế tỉnh, các sở, ban, ngành, có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai; cập nhật vào CSDL dân cư theo Đề án 06 của Thủ tướng Chính phủ thay thế phần mềm ELIS hiện không còn đáp ứng được cấu trúc CSDL theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT ngày 28/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật CSDL đất đai).
- Rà soát đầu tư bổ sung trang thiết bị mạng, máy trạm, thiết bị ngoại vi cho cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đối với các địa bàn chưa được đầu tư.
- Thuê kênh truyền kết nối trong nội bộ tỉnh để quản lý, vận hành, khai thác, cập nhập CSDL đất đai và kết nối, chia sẻ với các sở, ngành phục vụ chính quyền điện tử tại địa phương.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm phục vụ Hành chính công (Văn phòng UBND tỉnh), Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian thực hiện: xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2. Xây dựng, hoàn thiện CSDL đất đai
2.1. Xây dựng, hoàn thiện CSDL địa chính:
2.1.1. Đối với CSDL địa chính đã xây dựng (khoảng 68.000 hồ sơ) và 12 xã, phường còn lại chưa xây dựng CSDL đất đai thuộc thành phố Hải Dương:
* Nội dung thực hiện: thực hiện theo dự án Xây dựng hạ tầng CSDL thuộc Đề án xây dựng Đô thị thông minh thành phố Hải Dương (giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030), được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Dương phê duyệt chủ trương theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 17/9/2021.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND thành phố Hải Dương.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin truyền thông, các sở, ngành liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hải Dương.
* Thời gian thực hiện: theo dự án được phê duyệt.
2.1.2. Đối với khoảng hơn 15.000 hồ sơ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hải Dương đã thực hiện trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho người sử dụng đất từ 01 tháng 6 năm 2022 đến nay:
* Nội dung thực hiện: Chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định và cập nhật vào CSDL đất đai.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian thực hiện: xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2.1.3. Đối với 210 xã, phường, thị trấn còn lại thuộc 11 huyện, thị xã, thành phố chưa xây dựng CSDL đất đai:
a) Khu vực đất dân cư:
* Nội dung thực hiện:
(1) Tiếp tục thực hiện đo đạc chỉnh lý, lập hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - GCNQSDĐ) và cập nhật vào CSDL đất đai thường xuyên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai cho người sử dụng đất.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hải Dương.
* Đơn vị phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
* Thời gian thực hiện: thực hiện thường xuyên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho người sử dụng đất.
(2) Xây dựng kế hoạch đo đạc chỉnh lý, lập bản đồ, hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ đồng loạt cho người sử dụng đất trên địa bàn toàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt để cập nhật vào CSDL đất đai.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian thực hiện: xong trước 31 tháng 12 năm 2023. b) Khu vực đất nông nghiệp (canh tác):
* Nội dung thực hiện: thực hiện theo Kế hoạch đo đạc, chỉnh lý lập bản đồ, hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và truyền thông và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
* Thời gian thực hiện: theo Kế hoạch của UBND tỉnh phê duyệt.
c) Khu vực đất lâm nghiệp và đất của các cơ quan, tổ chức hành chính, sự nghiệp:
* Nội dung thực hiện:
(1) Thực hiện theo Đề án "Tăng cường công tác quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường và đất rừng trên địa bàn tỉnh Hải Dương" Sở Tài nguyên và Môi trường đang rà soát để trình UBND tỉnh.
(2) Thực hiện theo Kế hoạch đo đạc, lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ cho cơ quan, tổ chức hành chính, sự nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, trình UBND tỉnh phê duyệt.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nội vụ và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian thực hiện: theo Đề án và Kế hoạch UBND tỉnh phê duyệt.
2.2. Xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai:
* Nội dung thực hiện: Sử dụng số liệu thống kê hàng năm, kiểm kê đất đai định kỳ đã được phê duyệt để cập nhật vào CSDL đất đai.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Định kỳ vào tháng 3 hằng năm.
2.3. Xây dựng CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
* Nội dung thực hiện: Sử dụng số liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và huyện đã được phê duyệt cập nhật vào CSDL đất đai.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian thực hiện: trong năm 2023 và theo chu kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp đã được phê duyệt.
2.4. Xây dựng CSDL giá đất:
* Nội dung thực hiện:Xây dựng CSDL giá đất đến từng thửa đất.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
* Thời gian thực hiện: thực hiện theo Kế hoạch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về đất đai cho đội ngũ cán bộ các cấp, nhận thức cộng đồng về tiếp cận thông tin và các giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai
* Nội dung thực hiện: Đào tạo, tập huấn ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ liên quan đến công tác duy trì, vận hành và khai thác CSDL đất đai. Tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận thông tin và các giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai.
* Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
* Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hằng năm.
III. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện: Xác định sau khi dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng CSDL đất đai được phê duyệt.
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lập dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng CSDL đất đai gửi các sở, ngành, cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch đo đạc chỉnh lý, lập bản đồ, hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ đồng loạt cho người sử dụng đất đối với khu vực đất dân cư trên địa bàn toàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức quản lý, kiểm tra, đôn đốc Văn phòng đăng ký đất đai trong việc thực hiện cập nhật CSDL đất đai và báo cáo tình hình xây dựng, vận hành CSDL đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo tình hình xây dựng và vận hành CSDL đất đai trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25/4/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn, kinh phí theo quy định; thẩm định dự toán kinh phí để triển khai thực hiện dự án; theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Chủ đầu tư sử dụng kinh phí thực hiện dự án theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ trong quá trình triển khai, thực hiện.
- Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chuẩn bị đầu tư cho dự án theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện các quy trình, trình tự, thủ tục các bước triển khai đề xuất, lập, phê duyệt và thực hiện dự án theo quy định.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định về lĩnh vực công nghệ thông tin phục vụ công tác xây dựng, quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ CSDL đất đai trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Giao Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và các sở, ban, ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện thực hiện dự án; cung cấp thông tin, dữ liệu, tài liệu liên quan (dạng giấy hoặc dạng số) phục vụ lập dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán.
5. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Làm chủ đầu tư lập thiết kế kỹ thuật - dự toán công tác đo đạc, chỉnh lý lập bản đồ, hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và bố trí kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện thực hiện dự án; cung cấp thông tin, dữ liệu, tài liệu liên quan (dạng giấy hoặc dạng số) phục vụ lập dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán.
- Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện (06 tháng/lần) về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện công tác Xây dựng CSDL đất đai tổng thể trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo, thực hiện tốt Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời thông tin về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu, đề xuất UBND xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 198-NQ/BCS về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ địa chính, địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2022 thông qua công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 4Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2023 triển khai xây dựng huyện chuyển đổi số tại huyện Can Lộc và Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025
- 5Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa
- 1Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 198-NQ/BCS về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ địa chính, địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2022 thông qua công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 9Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2023 triển khai xây dựng huyện chuyển đổi số tại huyện Can Lộc và Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025
- 11Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch 2275/KH-UBND năm 2023 thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, chuyển đổi số và cập nhật vào cơ sở dữ liệu dân cư theo Đề án 06
- Số hiệu: 2275/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Lưu Văn Bản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định