Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5299/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG

Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp (SXNN) lên sàn thương mại điện tử (TMĐT), thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 1369/QĐ-BTTTT ngày 06/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;

UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Hỗ trợ đưa các hộ SXNN, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là hộ SXNN) đăng ký tham gia 02 sàn TMĐT: postmart.vn voso.vn để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản của tỉnh Bắc Giang.

- Tuyên truyền, hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, cách thức xây dựng quy trình đóng gói, kết nối, giao nhận và tác nghiệp trên sàn TMĐT cho các hộ SXNN thúc đẩy đổi mới phương thức mua bán trên sàn TMĐT.

- Hỗ trợ hộ SXNN đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các sàn TMĐT; thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào thương lái, trung gian.

- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân, … Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp thương hiệu uy tín, chất lượng tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.

- Hình thành các hộ SXNN số (có gian hàng số, địa chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn gốc số, nhãn hàng số trên các sàn TMĐT), thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.

- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai Kế hoạch phải phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh; đáp ứng nhu cầu của các hộ SXNN; đảm bảo thiết thực và hiệu quả.

- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các bên triển khai Kế hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội, các sàn TMĐT, các doanh nghiệp và các tổ chức liên quan.

- Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch trên các phương tiện thông tin như báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, các nền tảng số và mạng xã hội.

3. Đối tượng tham gia Kế hoạch

a) Các hộ SXNN tham gia giao dịch mua, bán trên sàn TMĐT để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế.

b) Các sàn thương mại điện tử tham gia kế hoạch để hỗ trợ hộ SXNN quảng bá sản phẩm nông nghiệp, giao dịch bán, mua trên sàn TMĐT, bao gồm:

- Sàn postmart.vn - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

- Sàn voso.vn - Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel.

c) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, các tổ chức chính trị - xã hội, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.

II. NỘI DUNG

1. Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT

- Hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số. Chỉ tiêu đánh giá: số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn.

- Hướng dẫn đăng ký tài khoản để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn TMĐT.

- Hướng dẫn đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử.

- Hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn.

2. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

- Quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp thông qua sàn TMĐT và các kênh phân phối của doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn. Chỉ tiêu đánh giá: số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn TMĐT.

- Mở rộng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số; mở rộng thị trường trong nước và quốc tế. Chỉ tiêu đánh giá: số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) và nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ từng loại nông sản của địa phương qua sàn TMĐT.

- Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá. Chỉ tiêu đánh giá: sản lượng tiêu thụ qua sàn TMĐT đối với loại nông sản trong cao điểm thu hoạch của địa phương.

- Giúp người dân tại các địa phương khác trong nước và quốc tế có thể mua sản phẩm một cách thuận tiện, nhanh chóng kể cả trong bối cảnh hạn chế đi lại do dịch bệnh. Chỉ tiêu đánh giá: số khách hàng trong nước (tỉnh/thành phố) và nước ngoài (quốc gia) đã đăng ký tham gia sàn và đặt mua từng loại nông sản của địa phương qua sàn TMĐT.

- Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu cụ thể của từng hộ SXNN, đảm bảo chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp tới người tiêu dùng, thông qua sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số sản phẩm/hộ SXNN được gắn thương hiệu và có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn TMĐT.

3. Hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh

- Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân. Chỉ tiêu đánh giá: số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) với tần suất cập nhật phù hợp được cung cấp qua sàn TMĐT/apps di động đến các hộ SXNN.

- Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu đánh giá: (i) số hàng hoá, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn TMĐT; (ii) Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hoá, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT.

- Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua sắm các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn TMĐT. Chỉ tiêu đánh giá: số loại hàng hoá, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường.

4. Truyền thông hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT

- Tuyên truyền về chủ trương hỗ trợ hộ SXNN lên sàn TMĐT và thông điệp: “Nâng tầm giá trị nông sản Việt qua nền tảng thương mại số”; lợi ích của việc đưa sản phẩm nông nghiệp, nguyên, vật liệu đầu vào lên sàn TMĐT.

- Cung cấp thông tin để tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả hỗ trợ hộ SXNN lên sàn TMĐT; hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh.

- Thông tin về các hoạt động cụ thể hỗ trợ hộ SXNN lên sàn TMĐT và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của doanh nghiệp bưu chính.

- Thông tin, tuyên truyền giới thiệu về các mặt hàng nông sản chất lượng cao; đạt các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn phòng chống dịch bệnh...

III. KINH PHÍ

1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ

chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.

2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.

3. Nguồn kinh phí của các doanh nghiệp; khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp Vụ Bưu chính, Vụ quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các sàn TMĐT, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các nội dung của Kế hoạch;

- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh kịp thời thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Kế hoạch đến tất cả cá nhân, tổ chức có liên quan.

- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh: Xây dựng nội dung và thông điệp về Kế hoạch “Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT” để người tiêu dùng cập nhật thông tin chính thống về Kế hoạch.

- Tạo Banner liên kết các sàn TMĐT trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Cổng Thông tin điện tử thành phần của sở/UBND huyện, thành phố.

- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Công thương

- Cung cấp thông tin dữ liệu, phân tích dự báo thị trường, giá thành đối với từng loại sản phẩm nông sản của các huyện, thành phố.

- Cung cấp thông tin phục vụ việc tuyên truyền tiêu thụ sản phẩm nông sản của các huyện, thành phố.

- Hỗ trợ sàn TMĐT trong việc thực hiện các thủ tục xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu ra quốc tế.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Phối hợp UBND huyện, thành phố cung cấp thông tin dữ liệu, danh mục/kế hoạch nông sản chi tiết từng tháng của huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (thông tin mùa vụ, sản lượng, chất lượng, khung giá bán, bảng phân loại sản phẩm, thông tin liên hệ tại địa phương…) phục vụ tuyên truyền trước, trong và sau mùa vụ.

- Hỗ trợ sàn TMĐT xây dựng quy trình chuẩn (quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT nhằm đảm bảo cho sản phẩm lưu thông đến tay người tiêu dùng có chất lượng tốt.

- Cung cấp thông tin về sản phẩm và các thị trường tiêu thụ ở trong nước, nước ngoài phục vụ tuyên truyền.

- Hỗ trợ sàn TMĐT chứng nhận sản phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm trong quá trình xuất khẩu.

- Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn các doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào có uy tín, thương hiệu tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ SXNN.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thành phố, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

- Tham gia phản biện về thể chế, chính sách, phương thức điều hành về sàn TMĐT. Tổ chức giám sát việc thực hiện chính sách về hoạt động TMĐT để đảm bảo môi trường phát triển TMĐT lành mạnh, thúc đẩy tiêu thụ nội địa và xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.

- Tuyên truyền công tác triển khai thực hiện Kế hoạch sâu rộng đến các thành viên, cơ quan, đơn vị trực thuộc và đến tận đoàn viên, hội viên của đơn vị.

- Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn đoàn viên, hội viên cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào có uy tín, thương hiệu tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ SXNN.

- Thường xuyên cập nhật, cung cấp danh sách, đoàn viên, hội viên SXNN xây dựng quy trình chuẩn, như: quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn giao dịch TMĐT nhằm đảm bảo cho sản phẩm lưu thông đến tay người tiêu dùng có chất lượng tốt nhất, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; cung cấp sản phẩm phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành (có bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP, VietGAP,...).

- Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, UBND huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan và Bưu điện tỉnh Bắc Giang, Chi nhánh Bưu chính Viettel Bắc Giang triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

5. UBND huyện, thành phố

- Căn cứ kế hoạch này, khẩn trương xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn triển khai kế hoạch của địa phương với các chỉ tiêu cụ thể, phân công trách nhiệm rõ ràng và tổ chức thực hiện.

- Chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc, UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với các sở, ngành, liên quan, Bưu điện tỉnh Bắc Giang, Chi nhánh bưu chính Viettel Bắc Giang để thực hiện hiệu quả Kế hoạch.

- Phối hợp với Bưu điện tỉnh Bắc Giang, Chi nhánh bưu chính Viettel Bắc Giang trong việc tổ chức phổ biến, tập huấn, đào tạo kỹ năng số cho hộ SXNN; hỗ trợ kết nối hộ SXNN với sàn TMĐT để hướng dẫn tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.

- Chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc, UBND xã, phường, thị trấn cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp cho sàn TMĐT.

- Cung cấp thông tin, hỗ trợ xác nhận khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại và phẩm cấp sản phẩm nông sản cho sàn TMĐT.

- Cung cấp danh sách các hộ SXNN cho Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel để hỗ trợ, hướng dẫn đưa sản phẩm lên giao dịch trên các sàn TMĐT.

- Hỗ trợ, phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.

- Chỉ đạo, định hướng, điều tiết đăng tin liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của từng huyện, thành phố trên Cổng thông tin điện tử cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp huyện, xã.

- Thực hiện truyền thông về Kế hoạch đến người tiêu dùng trên hệ thống truyền thanh cơ sở, với các nội dung:

+ Tuyên truyền đến các tỉnh, thành trong cả nước: về khung giá bán, tiêu chuẩn áp dụng (GlobalGap, VietGap…), chất lượng, thông tin vệ sinh phòng dịch của sản phẩm, thời gian bán... đến người tiêu dùng trên cả nước.

+ Tuyên truyền hướng dẫn hộ SXNN đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT: Thông tin hướng dẫn truy cập vào các sàn TMĐT để tạo tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT.

6. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, xã.

- Xây dựng các chuyên mục, chương trình tuyên truyền; dành thời lượng thích hợp đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính xác hoạt động của các sở, ban, ngành về việc triển khai kế hoạch này.

- Định hướng, điều tiết đăng tin liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của từng huyện, thành phố trên các phương tiện báo chí.

7. Bưu điện tỉnh Bắc Giang, Chi nhánh bưu chính Viettel Bắc Giang

- Xây dựng phương án cụ thể cho việc hỗ trợ tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, triển khai thực hiện các nội dung, tiêu chí được nêu tại Mục II Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được thống nhất triển khai.

- Chủ động bám sát chỉ đạo của chính quyền địa phương; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.

- Đảm bảo nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.

- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng tài liệu hướng dẫn các hộ SXNN đăng ký tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT bằng nhiều hình thức khác nhau; Đào tạo, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số và cách thức để có thể sử dụng các thiết bị di động thông minh trong quá trình giao dịch trên sàn TMĐT.

- Xây dựng quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho hộ SXNN trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức đóng gói, bảo quản, giao - nhận, bán hàng.

- Triển khai giải pháp về truy xuất nguồn gốc hàng hóa uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như độ tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản.

- Lựa chọn cán bộ trẻ, nhiệt huyết, chuyên nghiệp để đào tạo, hướng dẫn và có cách làm mới, đột phá để hỗ trợ các hộ nông dân tham gia giao dịch điện tử.

- Đảm bảo cung ứng các nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Nghiên cứu phương án, xây dựng mô hình vận hành sàn TMĐT theo thương mại số, triển khai mô hình sàn trong sàn cho phép phục vụ các cụm dân cư, xã, huyện hoặc các cộng đồng, tập khách hàng riêng, đáp ứng nhu cầu của người dùng nông nghiệp, nông thôn và tối ưu hóa khả năng vận hành của sàn TMĐT để đạt hiệu quả cao hơn.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương và cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện Kế hoạch.

- Cung cấp đầu mối, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) định kỳ về tình hình triển khai và kết quả thực hiện để được tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

UBND tỉnh Bắc Giang yêu cầu các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp triển khai thực hiện các nội dung nêu trên. Trong quá trình thực hiện, phát sinh các vướng mắc, khó khăn, kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Tổng Công ty CP Bưu chính Viettel;
- Bưu điện tỉnh Bắc Giang;
- Chi nhánh Bưu chính Viettel Bắc Giang;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX.Cường.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 5299/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 5299/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 10/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản