Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 526/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 10 tháng 10 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ LỒNG GHÉP CÁC NGUỒN KINH PHÍ: NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM; HUY ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ NHÂN KỶ NIỆM 15 NĂM THÀNH LẬP TỈNH; NGÂN SÁCH TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2019/NQ-HĐND NGÀY 19/7/2019 CỦA HĐND TỈNH

Thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011- 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2); Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ; Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc bổ sung một số chính sách thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ và lồng ghép các nguồn kinh phí: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Huy động các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh; Ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:

I. Mục tiêu, nguyên tắc

1. Mục tiêu

Nhằm hỗ trợ các hộ nghèo có khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh và hoàn thành chỉ tiêu hỗ trợ nhà ở được quy định tại Quyết định 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015.

2. Nguyên tắc

- Bảo đảm công khai, công bằng và minh bạch đến từng hộ gia đình trên cơ sở pháp luật và chính sách của Nhà nước; phù hợp với phong tục tập quán của mỗi dân tộc, vùng miền, bảo tồn bản sắc văn hóa của từng dân tộc; phù hợp với điều kiện thực tiễn và gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.

- Xây dựng nhà ở cho hộ nghèo đảm bảo chất lượng theo quy định 03 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng và có diện tích sử dụng tối thiểu 24m2; tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên.

- Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện, kết hợp giữa nguồn vốn vay ưu đãi, nguồn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện nếu có) và nguồn vốn huy động của các tổ chức, doanh nghiệp. Thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc "Hộ gia đình tự làm, nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ".

- Hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có yêu cầu) hoặc hộ gia đình chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đất nằm trong khu quy hoạch dân cư (có xác nhận của UBND cấp xã) và chỉ được chuyển nhượng sau khi đã trả hết nợ vay (gốc và lãi) cho Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Nông.

II. Nội dung

1. Phạm vi thực hiện

Trên địa bàn 07 huyện gồm: Cư Jút, Krông Nô, Đắk Mil, Đắk Song, Tuy Đức, Đắk R’Lấp và Đắk Glong.

2. Đối tượng

Là hộ nghèo đã được phê duyệt tại Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ) nhưng chưa được thực hiện hỗ trợ từ các chương trình khác, đã đăng ký nhu cầu hỗ trợ nhà ở, có cam kết vay vốn và đã được các địa phương rà soát báo cáo.

3. Số lượng đối tượng và phân bổ cho các đơn vị

Số lượng hộ nghèo được hỗ trợ là 288 hộ, trong đó: hộ gia đình người dân tộc thiểu số 95 hộ; hộ gia đình sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn 152 hộ; các hộ gia đình còn lại 92 hộ (có danh sách chi tiết kèm theo), cụ thể như sau:

STT

UBND huyện

Số lượng hộ được hỗ trợ (người/ căn nhà)

Đối tượng hỗ trợ

Ghi chú

Hộ người dân tộc thiểu số

Hộ gia đình đang sinh sống trong vùng có điều kiện kt-xh đặc biệt khó khăn

Các hộ gia đình còn lại

1

Huyện Krông Nô

06

01

0

05

 

2

Huyện Cư Jút

63

39

0

24

 

3

Huyện Đắk Mil

27

8

04

19

 

4

Huyện Đắk Song

25

0

04

21

 

5

Huyện Đắk R’Lấp

29

0

06

23

 

6

Huyện Tuy Đức

73

11

73

0

 

7

Huyện Đắk GLong

65

36

65

0

 

Tổng cộng

288

95

152

92

 

4. Kinh phí thực hiện

a) Nhu cầu nguồn vốn

STT

Nguồn hỗ trợ

Định suất hỗ trợ

(triệu đồng)

Tổng số hộ

Tổng cộng

(triệu đồng)

1

Vốn vay từ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

25

288

7.200

2

Nguồn huy động của các tổ chức, đơn vị khác nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh

25

148

3.700

3

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

25

140

3.500

4

Ngân sách tỉnh

 

 

3.659

4.1

Tất cả các hộ gia đình

10

288

2.880

4.2

Hộ người dân tộc thiểu số

05

95

475

4.3

Hộ sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

02

152

304

TỔNG CỘNG

18.059

b) Kế hoạch vốn phân theo huyện

TT

Tên huyện

Tổng số hộ

Kinh phí hỗ trợ

(triệu đồng)

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Vốn vay của NHCS XH

Ngân hàng (BIDV)

Nguồn vốn huy động 15 năm thành lập tỉnh

Ngân sách tỉnh

Tất cả các hộ gia đình

Hộ người dân tộc thiểu số

Hộ sống ở vùng có điều kiện kt-xh đặc biệt khó khăn

1

Huyện Krông Nô

06

150

 

150

60

05

 

365

2

Huyện Cư Jút

63

1.575

1.575

 

630

195

 

3.975

3

Huyện Đắk Mil

27

675

675

 

270

40

08

1.668

4

Huyện Đắk Song

25

625

625

 

250

 

08

1.508

5

Huyện Đắk R'Lấp

25

625

625

 

250

 

12

1.512

04

100

 

100

40

 

 

240

6

Huyện Tuy Đức

73

1.825

 

1.825

730

55

146

4.581

7

Huyện Đắk GLong

65

1.625

 

1.625

650

180

130

4.210

Tổng cộng

288

7.200

3.500

3.700

2.880

475

304

18.059

c) Mức hỗ trợ

- Mức tối thiểu 60 triệu đồng/căn nhà/hộ.

- Mức tối đa 67 triệu đồng/căn nhà/hộ.

Trong đó:

- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và nguồn huy động của các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh là 25 triệu đồng/căn nhà/hộ; Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh: 25 triệu đồng/căn nhà/hộ.

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ cho tất cả các hộ gia đình chưa được thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở từ các năm trước và có nhu cầu vay vốn làm nhà ở theo chính sách được quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Ngoài ra, hỗ trợ thêm cho các đối tượng thuộc diện ưu tiên sau:

+ Hộ gia đình đang cư trú tại các huyện nghèo theo quy định tại quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ hoặc các hộ đang sinh sống tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn được quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ: 02 triệu đồng/hộ.

+ Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số: 05 triệu đồng/hộ.

5. Thời gian hoàn thành

Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

6. Quy trình thực hiện

a) Đối với nguồn kinh phí vận động các tổ chức, đơn vị nhân 15 năm thành lập tỉnh (đang theo dõi, quản lý tại Sở Tài chính): Giao Sở Tài chính thực hiện chuyển số tiền được hưởng của từng huyện đến tài khoản tiền gửi có mục đích của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện để cấp phát cho các hộ nghèo được hỗ trợ.

b) Đối với kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ: Trên cơ sở Quyết định bổ sung kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện để thực hiện.

c) Đối với nguồn kinh phí hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông.

- Đợt 1: trên cơ sở danh sách hộ gia đình nghèo được hỗ trợ nhà ở đã được phê duyệt, Ngân hàng thực hiện tạm ứng chuyển 80% giá trị tài trợ vào tài khoản của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện mở tại các phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông.

- Đợt 2: Sau khi các địa phương có biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành tương ứng giá trị đã tạm ứng, ngân hàng chuyển 20% còn lại vào tài khoản của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện mở tại các phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông.

- Sau khi hoàn thành công trình, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông sẽ kiểm tra và bàn giao đưa vào sử dụng gắn biển “Nhà tình nghĩa” tại từng hộ gia đình được hỗ trợ.

c) Đối với vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội chí nhánh tỉnh Đắk Nông: Tổ chức cho vay theo quy định đối với nguồn vốn vay; thực hiện giải ngân 100% vốn vay theo quy định đối với những hộ gia đình thực hiện hoàn thành phần móng.

d) Ủy ban nhân dân các huyện

- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp tài khoản tiền gửi có mục đích cho Sở Tài chính và các đơn vị tài trợ để tiếp nhận nguồn kinh phí và chi cho các hộ dân theo quy định.

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, cam kết ngoài nguồn kinh phí hỗ trợ thì hộ gia đình phải vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Nông để xây dựng nhà ở theo quy định (25 triệu/căn nhà/hộ).

đ) Ủy ban nhân cấp xã

- Thực hiện xác nhận tiến độ xây dựng nhà ở của hộ nghèo trên địa bàn và có văn bản tổng hợp gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh các huyện, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông.

- Theo dõi, giám sát và giúp đỡ các hộ gia đình trong quá trình xây dựng nhà ở; Lập biên bản xác nhận hoàn thành theo giai đoạn, biên bản xác nhận hoàn thành công trình đưa vào sử dụng và lập hồ sơ hoàn công cho từng hộ gia đình. Thủ tục, hồ sơ quyết toán gồm:

+ Danh sách hộ gia đình đã được phê duyệt làm nhà;

+ Đơn xin cam kết của hộ gia đình;

+ Biên bản nghiệm thu có xác nhận của UBND cấp xã;

+ Ảnh 10cm x 15cm (Ảnh nhà + Chủ hộ).

* Riêng thủ tục, hồ sơ quyết toán nguồn kinh phí tài trợ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông sẽ có hướng dẫn quy định cụ thể sau.

III. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm theo dõi, triển khai và tổng hợp chung toàn bộ tình hình thực hiện Kế hoạch; chủ trì phối hợp với các ngành, tổ chức đoàn thể, địa phương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và quản lý, tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn đúng mục tiêu và yêu cầu; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo theo quy định.

2. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, tổ chức đoàn thể, địa phương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và quản lý việc thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo bảo đảm chất lượng theo quy định.

3. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí, phân bổ nguồn kinh phí huy động các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh và bố trí ngân sách địa phương hỗ trợ nhà ở cho đối tượng hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.

4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông: Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện cho vay của Ngân hành Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Nông.

5. Ngân hàng Chính sách xã hội chỉ nhánh tỉnh Đắk Nông: Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; thực hiện cho vay, thu hồi nợ vay và xử lý nợ rủi ro theo quy định hiện hành; hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn theo quy định bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện.

6. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Đắk Nông: Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện tổ chức thực hiện, quản lý và hỗ trợ, giải ngân nguồn kinh phí kịp thời đối với các hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở và hướng dẫn các địa phương thiết lập hồ sơ thanh quyết toán theo quy định của đơn vị.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, phối hợp các cấp, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tích cực vận động, tạo thêm nguồn lực hỗ trợ hộ nghèo xây nhà ở; Đồng thời, thực hiện chức năng giám sát quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo bảo đảm đúng mục tiêu và yêu cầu. Phối hợp với các ngành liên quan trong việc phân bổ vốn do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên đã huy động được.

8. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

- Chỉ đạo Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện tuyên truyền, phổ biến chính sách; Tham gia vận động các tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng ủng hộ bằng tiền, vật liệu xây dựng hoặc ngày công lao động để giúp đỡ các hộ nghèo xây dựng nhà ở.

- Chỉ đạo Đoàn thanh niên cấp huyện, cấp xã tham gia xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo; Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (già, neo đơn, tàn tật).

9. UBND các huyện

- Thực hiện lập, kiểm tra, đối chiếu danh sách hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 có cam kết vay vốn làm nhà ở của địa phương; chịu trách nhiệm về tính chính xác của danh sách, đối tượng trước khi triển khai hỗ trợ, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Xây dựng và triển khai kế hoạch hỗ trợ nhà ở hộ nghèo trên địa bàn, đảm bảo đúng đối tượng, tiến độ. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn và quyết toán việc hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn. Tiếp nhận và hỗ trợ trực tiếp nguồn kinh phí cho các hộ nghèo xây dựng nhà ở.

- Theo dõi, đôn đốc UBND cấp xã triển khai thực hiện việc hỗ trợ đúng theo các quy định hiện hành.

- Chỉ đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng hướng dẫn, kiểm tra chất lượng xây dựng nhà ở của đối tượng được hỗ trợ.

- Trước ngày 20 hàng tháng có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (Báo cáo nêu đầy đủ những thuận lợi, khó khăn và đề xuất hướng tháo gỡ, xử lý).

10. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Có trách nhiệm lập, kiểm tra, đối chiếu danh sách hộ nghèo đã được phê duyệt theo quy định, có cam kết vay vốn làm nhà ở, chịu trách nhiệm về tính chính xác của đối tượng trước khi triển khai hỗ trợ, báo cáo UBND huyện.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hộ gia đình trong quá trình xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nâng cấp nhà ở; lập biên bản xác nhận hoàn thành theo giai đoạn và biên bản xác nhận hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.

- Chỉ đạo, giám sát để các hộ gia đình sử dụng vốn vay làm nhà ở đúng mục đích.

- Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện hỗ trợ nhà ở cho những hộ nghèo trên địa bàn quản lý cho UBND cấp huyện để tổng hợp, báo cáo các ngành chức năng.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ và lồng ghép các nguồn kinh phí: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Huy động các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh; Ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
- Các Sở: LĐ-TB&XH, Tài chính, Xây dựng;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Nông;
- Ngân hàng CSXH Chi nhánh tỉnh Đắk Nông;
- Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh tỉnh Đắk Nông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện (gửi UBND cấp xã);
- Lưu VT, K.TTH, KTN, CTTĐT, KGVX(Hp).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tôn Thị Ngọc Hạnh

 

DANH SÁCH

HỘ NGHÈO ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở
(kèm theo Kế hoạch số: 526/KH-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Họ và Tên chủ hộ

Địa chỉ

Đối tượng ưu tiên

Hộ gia đình là người đồng bào dân tộc thiểu số

Hộ gia đình đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

Hộ gia đình còn lại

HUYỆN KRÔNG NÔ

01

Quách Thị Hiền

Đức Lập, Đắk Sôr

 

 

X

02

Chương Văn Tặng

Quảng Đà, Đắk Sôr

X

 

 

03

Nguyễn Thị Ban

Nam Thanh, Nam Đà

 

 

X

04

Bùi Thị Lê

Nam Hà, Nâm N’Dir

 

 

X

05

Nguyễn Thị Lan

Phú Thuận, Quảng Phú

 

 

X

06

Nguyễn Thị Dịu

Bình Giang, Buôn Choah

 

 

X

HUYỆN CƯ JÚT

01

Cà Thị Bánh

Thôn 1, Tâm Thắng

X

 

 

02

Y Plưu Kễn

Buôn Nui, Tâm Thắng

X

 

 

03

Nguyễn Thị Thơm

Thôn 12, Tâm Thắng

 

 

X

04

Nguyễn Thị Bình

Thôn 12, Tâm Thắng

 

 

X

05

Y Phen Ktul

Buôn Nui, Tâm Thắng

X

 

 

06

Nguyễn Văn Tới

Thôn 7, Tâm Thắng

 

 

X

07

Phạm Thị Phượng

Thôn 13, Tâm Thắng

 

 

X

08

Nguyễn Văn Toàn

TDP 5, TT. Eatling

 

 

X

09

Đinh Văn Ty

TDP7, TT. Eatling

X

 

 

10

Hoàng Văn Thân

TDP 7, TT. Eatling

X

 

 

11

Phạm Thị Mến

TDP 7, TT. Eatling

 

 

X

12

Trần Huy Thước

TDP 7, TT. Eatling

 

 

X

13

Nguyễn Thị Hải Đường

TDP 8, TT. Eatling

 

 

X

14

Nguyễn Công Đoàn

TDP 11, TT. Eatling

 

 

X

15

Nguyễn Văn Hưởng

TDP 11, TT. Eatling

 

 

X

16

Nguyễn Thị Thông

TDP 11, TT. Eatling

 

 

X

17

Nguyễn Văn Nguyên

TDP 11, TT. Eatling

 

 

X

18

Nguyễn Văn Sẵn

Bon U1, TT. Eatling

 

 

X

19

Nguyễn Văn Cung

Bon U1, TT. Eatling

 

 

X

20

Trần Thị Thảo

Bon U3, TT. Eatling

 

 

X

21

Hoàng Thị Được

TDP 8, TT. Eatling

 

 

X

22

Lê Văn Quang

TDP 1, TT. Eatling

 

 

X

23

Mã Văn Tuyển

Thôn 5, Đắk Wil

X

 

 

24

Hoàng Văn Kết

Thôn 1, Đắk Wil

X

 

 

25

Lý Văn Tuyên

Thôn 2, Đắk Wil

X

 

 

26

Lạc Thị Yến

Thôn 9, Đắk Wil

X

 

 

27

Dương Văn Tiện

Thôn 7, Đắk Wil

X

 

 

28

Hoàng Văn Sơn

Thôn 7, Đắk Wil

X

 

 

29

Bố Văn Tằn (Bế Văn Tằm)

Thôn 18, Đắk Wil

X

 

 

30

Bế Văn Phương

Thôn 18, Đắk Wil

X

 

 

31

Lục Văn Hoạt

Hà Thông, Đắk Wil

X

 

 

32

Phạm Thị Phiên

Đồi Mây, Đắk Wil

 

 

X

33

Trần Văn Chương

Đồi Mây, Đắk Wil

 

 

X

34

Triệu Hoàng Tuyến

Trung Tâm, Đắk Wil

X

 

 

35

Bàn Thị Tít

Trung Tâm, Đắk Wil

X

 

 

36

Hoàng Văn Phong

Trung Tâm, Nam Dong

X

 

 

37

Hoàng Văn Bằng

Thôn 15, Nam Dong

X

 

 

38

Hoàng Văn Tiếng

Thôn 15, Nam Dong

X

 

 

39

Phạm Ngọc Chinh

Thôn 16, Nam Dong

 

 

X

40

Nguyễn Văn Vinh

Thanh Sơn, Ea Pô

 

 

X

41

Tô Văn Vực

Ba Tầng, Ea Pô

X

 

 

42

Lý Văn Bằng

Tân Tiến, Ea Pô

X

 

 

43

Đinh Thị Nằng

Suối Tre, Ea Pô

X

 

 

44

Lăng Thị Đắc

Tân Sơn, Ea Pô

X

 

 

45

Nông Văn Quỳnh

Cao Lạng, Ea Pô

X

 

 

46

Phạm Thị Lụa

Nam Tiến, Ea Pô

 

 

X

47

Hà Văn Sơn

Trung Sơn - Ea Pô

X

 

 

48

Lương Thị Xuân

Trung Sơn, Ea Pô

X

 

 

49

Phạm Bá Dũng

Trung Sơn, Ea Pô

X

 

 

50

Hứa Văn Thị

Ba Tầng, Ea Pô

X

 

 

51

Hà Văn Chiều

Đăk Thanh, Ea Pô

X

 

 

52

Triệu Văn Khuya

Bình Minh, Ea Pô

X

 

 

53

Chu Thế Dằn

Thôn 1,Trúc Sơn

X

 

 

54

Tô Văn Niên

Thôn 6, Đắk Drông

X

 

 

55

Hoàng Văn Gióng

Thôn 6, Đắk Drông

X

 

 

56

Hoàng Văn Thách

Thôn 1, Đắk Drông

X

 

 

57

Hoàng Văn Nhòi

Thôn 2, Đắk Drông

X

 

 

58

Hứa Văn Sáng

Thôn 2, Đắk Drông

X

 

 

59

Hoàng Văn Thụ

Thôn 6, Đắk Drông

X

 

 

60

Nông Thị Thu

Thôn 4, Đắk Drông

X

 

 

61

Vi Thị Khon

Thôn 1, Cư Knia

X

 

 

62

Phạm Văn Huân

Thôn 1, Cư Knia

 

 

X

63

Đỗ Xuân Long

Thôn 5, Cư Knia

 

 

X

HUYỆN ĐẮK MIL

01

Đậu Thị Sâm

Tdp 16, TT. Đắk Mil

 

 

X

02

Huỳnh Văn Thành

Thôn 5, Đắk Lao

 

 

X

03

Y - Khinh

Bon Đắk Sắk, Đắk sắk

X

X

 

04

Y - Thon

Bon Đắk Sắk, Đắk Sắk

X

X

 

05

Y - Eng

Bon Đắk Sắk, Đắk Sắk

X

X

 

06

Y- Suất

Bon Đắk Sắk, Đắk Sắk

X

X

 

07

Nguyễn Thị Dung

Tân Bình, Đắk Sắk

 

 

X

08

Bùi Hải Lân

Đức Long, Đắk Sắk

 

 

X

09

Cao Thanh Phong

Đức An, Đức Mạnh

 

 

X

10

Nguyễn Công Tâm

Đức An, Đức Mạnh

 

 

X

11

Nguyễn Thị Xuân (Hộ Chu Thế Thành)

Đức Ái, Đức Mạnh

 

 

X

12

Mai Dương Minh

Đức Bình, Đức Mạnh

 

 

X

13

Đỗ Thị Hứa

Đức Bình, Đức Mạnh

 

 

X

14

Đặng Như Luân

Đức Vinh, Đức Mạnh

 

 

X

15

Lê Thị Nhâm

Đức Nghĩa, Đức Mạnh

 

 

X

16

Nguyễn Thị Nghĩa

Đức Tân, Đức Mạnh

 

 

X

17

Hồ Thị Tình

Đức Lợi, Đức Mạnh

 

 

X

18

Đoàn Văn Lệ

Đức Hòa, Đức Mạnh

 

 

X

19

Lê Thị Thu Đông

Đức Thắn, Đức Mạnh

 

 

X

20

Nguyễn Thị Phương

Đức Thắng, Đức Mạnh

 

 

X

21

Vi Văn Hoàng

Thôn 10, Đắk Rla

X

 

 

22

Hoàng Văn Tiếp

Đông Sơn, Long Sơn

X

 

 

23

Nguyễn Văn Sơn

Tân Lợi, Đắk Gằn

 

 

X

24

Phừng Văn Khá

Tân Lập, Đắk Gằn

X

 

 

25

Hoàng Việt Hưng

Tân Lập, Đắk Gằn

X

 

 

26

Thân Văn Cần

Nam Sơn, Đắk Gằn

 

 

X

27

Lưu Thị Hương

Bắc Sơn, Đắk Gằn

 

 

X

HUYỆN ĐẮK SONG

01

Đinh Bạt Quyến

Đắk R'mo 1, Đắk Ndrung

 

 

X

02

Đinh Thị Đào

Đắk Kual 6, Đắk Ndrung

 

 

X

03

Nguyễn Thị Lan

Thôn 1, Trường Xuân

 

 

X

04

Từ Ngọc Linh

Thôn 6, Trường Xuân

 

 

X

05

Trần Thị Huyền

Bu Păh, Trường Xuân

 

X

 

06

Phạm Văn Nghề

Jang Plei 2, Trường Xuân

 

X

 

07

Nguyễn Văn Sự

Ta Mung, Trường Xuân

 

 

X

08

Long Bình Dương

Thôn 10, Trường Xuân

 

 

X

09

Phạm Thị Thường

Thôn 11, Trường Xuân

 

 

X

10

Nguyễn Minh Tạo

Jang Plei 1, Trường Xuân

 

X

 

11

Nguyễn Công Điệp

Thôn 4, Đắk Mol

 

 

X

12

Nguyễn Văn Ba

Thôn 4, Đắk Mol

 

 

X

13

Nguyễn Thị Bình

Bon Jari, Đắk Mol

 

 

X

14

Phạm Lành

Thôn 4, Đắk Mol

 

 

X

15

Mai Văn Loan

Bon Jari, Đắk Mol

 

 

X

16

Mai Huỳnh Vân

Thôn 3a3, Đắk Mol

 

 

X

17

Nguyễn Ngọc Lý

Thôn 4, Nâm N’Jang

 

 

X

18

Phạm Văn Bính

TDP 2, TT. Đức An

 

X

X

19

Đỗ Thị Mơ

TDP 5, TT.Đức An

 

 

 

20

Trương Văn Giáp

Thuận Hòa, Thuận Hạnh

 

 

X

21

Nông Hồng Thủy

Thuận Tân, Thuận Hạnh

 

 

X

22

Lã Văn Nam

Thuận Nam, Thuận Hạnh

 

 

X

23

Trần Văn Bảy

Thuận Nam, Thuận Hạnh

 

 

X

24

Trần Hùng Phi

Thuận Đồng, Thuận Hạnh

 

 

X

25

Nguyễn Văn Tuấn

Thôn 2, Nam Bình

 

 

X

HUYỆN ĐẮK R’LẤP

01

Nguyễn Tấn Sỹ

Tân Tiến, Đắk Ru

 

X

 

02

Lê Thị Nguyện

Châu Thành, Đắk Ru

 

 

X

03

Dương Thị Lương

Thôn 6, Đắk Ru

 

 

X

04

Nguyễn Thị Phúc

Thôn 6, Nhân Đạo

 

 

X

05

Nguyễn Xuân Ký

Thôn 6, Nhân Đạo

 

 

X

06

Đoàn Văn Tuấn

Thôn 1, Đắk Wer

 

 

X

07

Vũ Thị Xuân

Thôn 13, Đắk Wer

 

 

X

08

Nguyễn Thắng Bé

Thôn 1, Đắk Sin

 

 

X

09

Nguyễn Thanh Tú

Thôn 4, Đắk Sin

 

 

X

10

Tạ Duy Nam

Thôn 16, Đắk Sin

 

 

X

11

Nguyễn Thị Bàn

Thôn 14, Đắk Sin

 

 

X

12

Vũ Thị Vững

Thôn 5, Đắk Sin

 

X

 

13

Đặng Trọng Luân

Thôn 5, Đắk Sin

 

X

 

14

Lê Thị Cúc (chồng: Nguyễn Văn Năm đã mất)

Thôn 3, Đắk Sin

 

 

X

15

Nguyễn Thị Yên

Thôn 3, Đắk Sin

 

 

X

16

Lê Văn Khiêm

Thôn 3, Đắk Sin

 

 

X

17

Hà Duy Trường

Thôn 1, Hưng Bình

 

X

 

18

Trần Thị Nhung

Thôn 2, Hưng Bình

 

X

 

19

Tường Văn Thao

Quảng Lợi, Nghĩa Thắng

 

X

 

20

Võ Đình Minh

Quảng Thuận, Nghĩa Thắng

 

 

X

21

Lê Văn Minh Tuấn

Quảng Thuận, Nghĩa Thắng

 

 

X

22

Trần Hòa

Quảng Tiến, Nghĩa Thắng

 

 

X

23

Trần Văn Dũng

Quảng Trung, Nghĩa Thắng

 

 

X

24

Đậu Thanh Tân

Quảng Bình, Nghĩa Thắng

 

 

X

25

Nguyễn Trọng Chu

Quảng Bình, Nghĩa Thắng

 

 

X

26

Dương Văn Nhân

Quảng Bình, Nghĩa Thắng

 

 

X

27

Trần Văn Hóa

Quảng Bình, Nghĩa Thắng

 

 

X

28

Nguyễn Thị Tuyết Nga

Quảng Thuận, Nghĩa Thắng

 

 

X

29

Tống Duy Lý

Bù Đốp, Nghĩa Thắng

 

 

X

HUYỆN TUY ĐỨC

01

Hoàng Thị Nhung

Thôn 1, Quảng Tâm

 

X

 

02

Lê Văn Hòa

Thôn 1, Quảng Tâm

 

X

 

03

Nguyễn Thị Bảy

Thôn 1, Quảng Tâm

 

X

 

04

Nguyễn Văn Vĩnh

Thôn 1, Quàng Tâm

 

X

 

05

Lữ Văn Nam

Thôn 1, Quảng Tâm

 

X

 

06

Tạ Hữu Bùi

Thôn 1, Quảng Tâm

 

X

 

07

Mai Văn Thao

Thôn 1, Quảng Tâm

 

X

 

08

Đồ Trường Thi

Thôn 1, Quảng Tâm

 

X

 

09

Hoàng Văn Phòn

Thôn 2, Quảng Tâm

 

X

 

10

Nguyễn Văn Ngọ

Thôn 2, Quảng Tâm

 

X

 

11

Lê Duy Long

Thôn 3, Quảng Tâm

 

X

 

12

Nguyễn Đình Hiền

Thôn 3, Quảng Tâm

 

X

 

13

Nguyễn Đăng Tuân

Thôn 3, Quảng Tâm

 

X

 

14

Hoàng Thị Nhung

Thôn 3, Quảng Tâm

 

X

 

15

Huỳnh Thanh Hoàng

Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm

 

X

 

16

Võ Thị Ngò

Thôn 4, Quảng Tâm

 

X

 

17

Đoàn Thanh Long

Thôn 4, Quảng Tâm

 

X

 

18

Nguyễn Văn Việt

Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm

 

X

 

19

Hoàng Văn Đâu

Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm

X

X

 

20

Nguyễn Văn Dũng

Thôn 3, Quảng Tâm

 

X

 

21

Hà Văn Hết

Thôn 5, Quảng Tâm

 

X

 

22

Điểu Huân

Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm

X

X

 

23

Bùi Thị Hạnh

Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm

 

X

 

24

Điểu Tinh

Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm

X

X

 

25

Huỳnh Xuân Thanh

Bon Bu N’Đơr B, Quảng Tâm

 

X

 

26

Vàng A Tu (vợ Giàng A Tu)

Bản Tân Lập, Đắk Ngo

X

X

 

27

Thái Văn Thảo

Thôn Tân Bình, Đắk Ngo

X

X

 

28

Đinh Minh Thư

Thôn Tân Bình, Đắk Ngo

 

X

 

29

Trương Công Định

Thôn Tân Bình, Đắk Ngo

 

X

 

30

Sùng A Chua

Bản Si Át, Đắk Ngo

X

X

 

31

Thị Chreo

Bon Bu Gia, Quảng Trực

X

X

 

32

Trần Thị Sen

Thôn 11, Quảng Tân

 

X

 

33

Nguyễn Đức Chung

Thôn 11, Quảng Tân

 

X

 

34

Lê Trung Hiếu

Thôn 11, Quảng Tân

 

X

 

35

Đinh Văn Thái

Thôn 11, Quảng Tân

 

X

 

36

Vũ Thị Lưu

Đắk Mrê, Quảng Tân

 

 

 

37

Trương Thị Liên

Đăk Mrê, Quảng Tân

 

X

 

38

Trương Văn Ngon

Thôn 8, Quảng Tân

 

X

 

39

Nguyễn Văn Thiện

Thôn 8, Quảng Tân

 

X

 

40

Võ Thị Thu Thủy

Thôn 8, Quảng Tân

 

X

 

41

Nguyễn Văn Sơn

Thôn Đắk Krung, Quảng Tân

 

X

 

42

Phạm Văn Đôn

Thôn Đắk Krung, Quảng Tân

 

X

 

43

Nguyễn Thị Tho

Thôn Đắk Krung, Quảng Tân

 

X

 

44

Lê Thị Tuyết Nhung

Thôn 10, Quảng Tân

 

X

 

45

Mai Thị Thiệt

Thôn 4, Quảng Tân

 

X

 

46

Lý Thanh Sơn

Thôn 4, Quảng Tân

X

X

 

47

Trịnh Thị Thúy

Thôn Đắk R’Tăng, Quảng Tân

 

X

 

48

Nguyễn Sơn

Thôn 9, Quảng Tân

 

X

 

49

Nguyễn Hà Thanh

Thôn 7, Quảng Tân

 

X

 

50

Tạ Thanh Hoàng

Bon Ja Lú A, Quảng Tân

 

X

 

51

Đinh Văn Chính

Bon Ja Lú A, Quảng Tân

 

X

 

52

Trần Thanh Phong

Đắk Mrang, Quảng Tân

 

X

 

53

Lê Văn Hoàn

Đắk Mrang, Quảng Tân

 

X

 

54

Phạm Văn Nguyên

Thôn 3, Quảng Tân

 

X

 

55

Vũ Văn Tấn

Thôn 3, Quảng Tân

 

X

 

56

Nguyễn Xuân Vinh

Thôn 3, Quảng Tân

 

X

 

57

Trương Thanh Phong

Bon Ja Lú B, Quảng Tân

 

X

 

58

Lê Hoàng Phương

Bon Ja Lú B, Quảng Tân

 

X

 

59

Nguyễn Văn Bổ

Thôn 1, Quảng Tân

 

X

 

60

Nguyễn Văn Hòa

Bon Jâng Kriêng, Quảng Tân

 

X

 

61

Tằng Bắc Sáng

Bon Jâng Kriêng, Quảng Tân

X

X

 

62

Thị Hương

Bon Jâng Kriêng, Quảng Tân

X

X

 

63

Phạm Văn Thăng

Thôn 2, Đắk Búk So

 

X

 

64

Tăng Thị Sao

Thôn 2, Đắk Búk So

 

X

 

65

Nguyễn Văn Vĩnh

Thôn 3, Đắk Búk So

 

X

 

66

Âu Thị Sinh

Thôn 5, Đắk Búk So

 

X

 

67

Nông Văn Khăm

Thôn 5, Đắk Búk So

X

X

 

68

Phạm Thị Mùa

Thôn 5, Đắk Búk So

 

X

 

69

Trần Văn Trọng

Thôn 5, Đắk Búk So

 

X

 

70

Đinh Văn Đê

Thôn 5, Đắk Búk So

 

X

 

71

Vũ Thị Hào

Thôn 5, Đắk Búk So

 

X

 

72

Trịnh Thị Hương

Thôn Tuy Đức, Đắk Búk So

 

X

 

73

Nguyễn Văn Đường

Thôn Tuy Đức, Đắk Búk So

 

X

 

HUYỆN ĐẮK GLONG

01

Phạm Văn Bất

Thôn 1, Đắk Ha

 

X

 

02

Đỗ Văn Tuấn

Thôn 1, Đắk Ha

 

X

 

03

Nguyễn Văn Phú

Thôn 1, Đắk Ha

 

X

 

04

Nguyễn Văn Bình

Thôn 1, Đắk Ha

 

X

 

05

Nguyễn Đức

Thôn 1, Đắk Ha

 

X

 

06

K’Huan

Thôn 1, Đắk Ha

X

X

 

07

Nguyễn Xuân Trường

Thôn 2, Đắk Ha

 

X

 

08

Nguyễn Thị Tâm

Thôn 2, Đắk Ha

 

X

 

09

Đàm Quang Huy

Thôn 2, Đắk Ha

X

X

 

10

Hà Văn Thanh

Thôn 2, Đắk Ha

 

X

 

11

Phạm Văn Dương

Thôn 6, Đắk Ha

 

X

 

12

Trần Đình Thân

Thôn 6, Đắk Ha

 

X

 

13

Huỳnh Đức Sự

Thôn 6, Đắk Ha

 

X

 

14

Đinh Trọng Lãm

Thôn 6, Đắk Ha

 

X

 

15

Nguyễn Đăng Thanh

Thôn 6, Đắk Ha

 

X

 

16

Ngô Thành Danh

Thôn 6, Đắk Ha

 

X

 

17

Trần Thị Kim Ngân

Thôn 6, Đắk Ha

 

X

 

18

Bùi Văn Ngân

Thôn 7, Đắk Ha

 

X

 

19

Phạm Thị Hoa

Thôn 7, Đắk Ha

 

X

 

20

Phan Văn Nam

Thôn 1, Đắk Ha

X

X

 

21

Phạm Đình Chung

Thôn 7, Đắk Ha

 

X

 

22

K'Sắt

Thôn 3, Đắk Ha

X

X

 

23

Huỳnh Thị Thu

Thôn 8 (Thôn 3), Đắk Ha

 

X

 

24

Tráng A Lềnh

Thôn 6, Đắk R'Mang

X

X

 

25

Lầu A Dua

Thôn 6, Đắk R'Măng

X

X

 

26

Giàng Seo Hòa

Thôn 7 Cụm 16, Đắk R'Măng

X

X

 

27

Giàng A Pùa

Thôn 7 Cụm 16, Đắk R'Măng

X

X

 

28

Giàng A Sà

Thôn 5, Đắk RMăng

X

X

 

29

Phan Văn Thìn

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

30

Lục Thị Sông

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

31

Giàng A Páo

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

32

Hoàng Kim Thanh

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

33

Lý Phú Duần

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

34

Hoàng Thị Chức

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

35

Bàn Thị Cẩm Vân

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

36

Nông Minh Tuệ

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

37

Phàng A Sử

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

38

Châu A Páo

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

39

Giàng Chinh Sèng

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

40

Phàng Tả Sang

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

41

Hoàng Cao Nguyên

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

42

Tô Thị Tranh

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

43

Sùng A Lùng

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

44

Giàng A Gi

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

45

Giàng Seo Páo

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

46

Vàng A Hùng

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

47

Vi Văn Thắng

Thôn Đăksnao 2, Quảng Sơn

X

X

 

48

Dương Văn Phong

Thôn Đăksnao, Quảng Sơn

X

X

 

49

Hoàng Thị Viện

Thôn Đăksnao, Quảng Sơn

X

X

 

50

Đoàn Văn Chiến

Thôn Quảng Tiến, Quảng Sơn

 

X

 

51

Đàm Lệ Giang

Bon Nting, Quảng Sơn

X

X

 

52

Nguyễn Ngọc Hoàng

Bon Nting, Quảng Sơn

 

X

 

53

Vũ Văn Đường

Bon Nting, Quảng Sơn

 

X

 

54

Dương Thị Tám

Bon Phi Mur, Quảng Khê

X

X

 

55

Nguyễn Văn Hạ

Bon Ka Nur, Quảng Khê

 

X

 

56

Phạm Văn Khánh

Bon Ka Nur, Quảng Khê

 

X

 

57

Man Viết Thanh

Thôn Quảng Long, Quảng Khê

 

X

 

58

Đặng Thị Minh Mần

Thôn Quảng Long, Quảng Khê

 

X

 

59

H' Lum

Bon R'Dạ, Quảng Khê

X

X

 

60

Hồ Thị Hà

Thôn Đắk Lang, Quảng Khê

X

X

 

61

Nguyễn Thị Trầm

Bon Sa U Dru, Quảng Khê

 

X

 

62

Nguyễn Trọng Lam

Bon Sa U Dru, Quảng Khê

 

X

 

63

Đặng Văn Phước

Bon R'Dạ, Quảng Khê

 

X

 

64

K'Bát

Bon B'Nor, Đắk Som

X

X

 

65

Nguyễn Thanh Thế

Bon B'Nor, Đắk Som

X

X

 

Tổng số toàn tỉnh: 288 hộ

95 hộ

152 hộ

92 hộ