Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5244/KH-UBND | Quảng Trị, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TỈNH QUẢNG TRỊ
Biến đổi khí hậu (viết tắt là BĐKH) trước hết là sự nóng lên toàn cầu và mực nước biển dâng, là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21. Thiên tai và các hiện tượng khí hậu cực đoan khác đang gia tăng ở hầu hết các nơi trên thế giới, nhiệt độ và mực nước biển trung bình toàn cầu tiếp tục tăng nhanh và đang là mối lo ngại của các quốc gia trên thế giới. BĐKH sẽ tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi trường trên phạm vi toàn thế giới và gây rủi ro lớn đối với công nghiệp và các hệ thống kinh tế - xã hội trong tương lai. Các công trình hạ tầng được thiết kế theo các tiêu chuẩn hiện tại sẽ không an toàn và khó cung cấp đầy đủ các dịch vụ trong tương lai.
Ở Việt Nam, trong khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,7°C, mực nước biển đã dâng khoảng 20cm. Hiện tượng El-Nino, La-Nina ngày càng tác động mạnh mẽ đến Việt Nam. BĐKH thực sự đã làm cho thiên tai, đặc biệt là bão, lũ lụt, hạn hán ngày càng ác liệt. Theo tính toán, nhiệt độ trung bình ở Việt Nam có thể tăng lên 3°C và mực nước biển có thể dâng khoảng 1m vào năm 2100. Nếu mực nước biển dâng 1m, khoảng 40 nghìn km2 đồng bằng ven biển Việt Nam sẽ bị ngập hàng năm, trong đó 90% diện tích thuộc các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập hầu như hoàn toàn, sẽ có khoảng 10% dân số bị ảnh hưởng trực tiếp, tổn thất đối với GDP khoảng 10%.[1]
Hậu quả của BĐKH đối với Việt Nam là nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đất nước. Các lĩnh vực, ngành, địa phương dễ bị tổn thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất của biến đổi khí hậu là: tài nguyên nước, nông nghiệp và an ninh lương thực, sức khỏe; các vùng đồng bằng và dải ven biển.
Quảng Trị nằm ở ven biển miền Trung Việt Nam, được đánh giá là một trong những tỉnh chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Có thể nhận thấy khả năng dễ bị tổn thương của tỉnh Quảng Trị trước những biến đổi cực đoan của khí hậu, kết quả theo dõi và thống kê cho thấy trong thời gian 10 năm (từ năm 2008 đến năm 2017), đã có 16 cơn bão gây thiệt hại nặng và 33 cơn bão ảnh hưởng tới Quảng Trị, 50 đợt lũ, 51 đợt lốc, mưa đá, sét... làm chết 53 người, gây bị thương 250 người và giá trị thiệt hại là 8.400,7 tỷ đồng[2]. BĐKH đã làm gia tăng các loại hình thiên tai tại địa phương, các vùng trũng thấp, vùng trung du, miền núi như các huyện Cam Lộ, Đakrông, Hướng Hóa chính là những nơi chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi các loại hình thiên tai như lũ quét, lũ ống, sạt lở đất đá và cháy rừng; các huyện ven biển như Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng là những khu vực thường xuyên bị hạn hán và xâm nhập mặn.
Theo kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, vào giữa thế kỷ 21 (thời kỳ 2046-2065), nhiệt độ trung bình năm tỉnh Quảng Trị có khả năng tăng 1,4°C và tăng 1,9°C vào cuối thế kỷ 21 (thời kỳ 2080-2099) so với thời kỳ cơ sở 1986-2005 theo kịch bản RCP4.5. Theo kịch bản RCP8.5, nhiệt độ trung bình năm tỉnh Quảng Trị có khả năng tăng 1,9°C vào giữa thế kỷ và tăng 3,3 °C vào cuối thế kỷ so với thời kỳ cơ sở. Đối với lượng mưa, theo kịch bản RCP4.5, lượng mưa năm trung bình có khả năng tăng so với thời kỳ cơ sở là 16,6% vào giữa thế kỷ và 20,1% vào cuối thế kỷ, theo kịch bản RCP8.5, mức độ tăng là 16,8% vào giữa thế kỷ và 16,4% vào cuối thế kỷ. Bên cạnh đó, nếu mực nước biển dâng 100 cm, khoảng 2,61% diện tích của tỉnh Quảng Trị có nguy cơ bị ngập, trong đó các huyện có nguy cơ ngập cao nhất là Hải Lăng (9,03% diện tích) và Triệu Phong (7,26% diện tích).
Trên quy mô toàn cầu, đang dần hình thành các chính sách về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (viết tắt là KNK) có thể tạo ra các rào cản mới trong thương mại, năng lượng tái tạo, năng lượng mới có mức phát thải KNK thấp nhưng đòi hỏi đầu tư lớn và có giá thành cao. Nếu các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, không có lựa chọn phù hợp, hài hòa chính sách quốc gia với quốc tế thì không vượt qua được rào cản do chưa có đủ tiềm lực tài chính và công nghệ để sản xuất ra hàng hóa đủ điều kiện tham gia thị trường hàng hóa các-bon thấp. Đây cũng được xem là thách thức lớn cho Việt Nam nói chung và Quảng Trị nói riêng trong bối cảnh tỉnh đang định hướng phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp trong những năm tới. Các hoạt động sản xuất và tiêu thụ năng lượng sẽ tăng cường mạnh mẽ, đặc biệt là trong công nghiệp, giao thông vận tải, phát triển đô thị, làm tăng lượng phát thải KNK trên địa bàn tỉnh. Những thách thức trên đòi hỏi tỉnh Quảng Trị phải có những nỗ lực hơn nữa trong các chính sách, biện pháp tăng cường nhận thức và năng lực ứng phó với BĐKH.
1. Các văn bản chỉ đạo cấp quốc gia
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
- Luật phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015;
- Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 21/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;
- Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
- Quyết định số 1775/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án quản lý phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, quản lý các hoạt động kinh doanh tín chỉ các-bon ra thị trường thế giới;
- Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;
- Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
- Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai;
- Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 199/TTg-QHQT ngày 08/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 22 của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu;
- Công văn số 4126/BTNMT-BĐKH ngày 11/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh
- Chương trình hành động số 83-CTHĐ/TU ngày 19/12/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 22/05/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015;
- Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh về việc Ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 83-CTHĐ/TU ngày 19/12/2013 của Tỉnh ủy về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với BĐKH đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Trị;
- Kế hoạch số 3537/KH-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án ứng phó tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến 2030.
- Cập nhật, thiết lập mới các kế hoạch về thích ứng, giảm nhẹ và đề xuất, triển khai các dự án, nhiệm vụ ưu tiên trong ứng phó với BĐKH, tăng tường xanh (gọi tắt là TTX) trong giai đoạn hiện nay;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng cường năng lực về thích ứng, phòng chống thiên tai, giảm phát thải KNK, TTX trong đội ngũ cán bộ các ngành, các cấp, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh;
- Xác định được các nguồn nhân lực, tài chính để triển khai thực hiện các hoạt động ứng phó với BĐKH, TTX, giảm phát thải KNK và thiết lập được hệ thống giám sát công tác ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh;
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các cơ chế, chính sách, thúc đẩy cộng đồng tham gia thích ứng với BĐKH và phát triển theo hướng TTX, giảm nhẹ phát thải KNK, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Quảng Trị;
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của bản cập nhật kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Trị và các hoạt động, giải pháp phù hợp, hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo.
V. CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
Công tác giám sát, đánh giá việc triển khai và hiệu quả của Kế hoạch được phân công thực hiện cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh:
+ Giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan đầu mối, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch; chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện để UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh: Có trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
- Cấp huyện, thị xã, thành phố:
Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện để UBND huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
- Khuyến khích các tổ chức chính trị-xã hội và các tổ chức khác tham gia vào việc giám sát, đánh giá độc lập việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành liên quan báo cáo tổng hợp nhu cầu kinh phí; thống nhất trình UBND tỉnh xem xét, bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch;
- Tổ chức giám sát thực hiện Kế hoạch: đánh giá việc triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ trước ngày 31 tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan về kết quả thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tìm kiếm, huy động, lồng ghép và cân đối vốn đầu tư phát triển để triển khai Kế hoạch đảm bảo cơ cấu đầu tư theo ngành và lĩnh vực.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở dự toán triển khai thực hiện Kế hoạch này của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố (trong đó phân định rõ nguồn kinh phí thực hiện gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương...); căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên quan
- Tổ chức công tác tuyên truyền về Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu và thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI; chú trọng huy động sự tham gia của doanh nghiệp và cộng đồng;
- Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. Căn cứ vào Kế hoạch này, tiến hành xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với từng ngành;
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các sở, ban, ngành chủ động xây dựng các nhiệm vụ cấp tỉnh theo danh mục các nhiệm vụ, dự án triển khai Kế hoạch, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp theo quy định;
- Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện để làm cơ sở xác định và bố trí ngân sách và đề nghị Trung ương, các tổ chức quốc tế hỗ trợ kinh phí thực hiện;
- Định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tới UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị) vào ngày 15 tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN, TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BĐKH CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 5244/KH-UBND ngày 11/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Nhiệm vụ số | Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định 2053/QĐ-TTg | Tên nhiệm vụ cấp tỉnh | Loại nhiệm vụ | Phân công các sở, đơn vị | Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được | Chương trình, dự án, văn bản pháp lý liên quan | Nguồn lực tài chính | Thời gian hoàn thành | ||
Nhiệm vụ lồng ghép | Nhiệm vụ mới | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||||||
I | Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính | |||||||||
1 | Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016-2020 | |||||||||
NV 1 | Thực hiện kiểm kê KNK định kỳ cho năm cơ sở 2014, 2016, 2018 và đánh giá nỗ lực của Việt Nam trong giảm nhẹ phát thải KNK để cập nhật NDC và tham gia đánh giá nỗ lực toàn cầu vào năm 2018. Bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Tính toán và cập nhật phát thải KNK của tỉnh Quảng Trị định kỳ 02 năm một lần cho năm 2018. |
| X | TN&MT | CT; XD; NN&PTNT; GTVT | Kiểm kê được các hoạt động phát thải KNK của các lĩnh vực: năng lượng; nông nghiệp; LULUCF các quá trình công nghiệp và chất thải. | TT Paris; Luật BVMT | NSNN; HTQT | Kiểm kê từ năm 2020, hoàn thành vào các năm tương ứng |
NV 5 | Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xây dựng dự án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và TTX phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và rừng tỉnh Quảng Trị. |
| X | TN&MT | CT; XD; NN&PTNT; GTVT; DN | Xác định được dự án có tiềm năng giảm phát thải KNK và TTX cho các lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và rừng của tỉnh Quảng Trị. | Luật BVMT; CLQG về TTX; QĐ số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 | NSNN; HTQT; DN; CĐ | 2021 |
2 |
| Tiếp tục thực hiện Hợp phần 3- Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng với BĐKH thuộc dự án WB7 (Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Quảng Trị). |
| X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức, thay đổi tập quán canh tác của người nông dân theo hướng bền vững, thông minh về thích ứng với biến đổi khí hậu; giảm phát thải khí nhà kính | TT Paris; Quyết định số 1805/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2409/QĐ-BNN-HTQ của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Hiệp định tài trợ khoản vay số 5352-VN | Vốn vay WB; NST; DN; CĐ | 2016-2020 |
3 |
| Xây dựng và nhân rộng cánh đồng lớn theo hướng chất lượng, hiệu quả và bền vững của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020. |
| X | NN&PTNT | KHCN; TC; UBND huyện/TX/TP | Xây dựng được các cánh đồng lớn chất lượng, hiệu quả | Kế hoạch 4907/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh | NST; DN; CĐ | 2019- 2020 |
4 |
| Kiểm kê lượng phát thải KNK từ hoạt động sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị và đề xuất biện pháp giải quyết. |
| X | TN&MT | PHĐHH; NN&PTNT | - Kiểm kê phát thải KNK chủ yếu Metal và Carbon dioxide - Biện pháp giảm thiểu | Cắt giảm phát khí thải theo Chương trình MTQG UPBĐKH | NST | 2020 |
5 |
| Nghiên cứu tiềm năng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất các sản phẩm phân hủy sinh học từ các phế phụ phẩm nông nghiệp của tỉnh. |
| X | TN&MT | PHĐHH; KH&CN | - Sản xuất các sản phẩm túi, bao bì phân hủy sinh học - Đăng ký và chuyển giao công nghệ cho đơn vị sản xuất để đưa vào sản xuất hàng loạt | Cắt giảm phát khí thải theo Chương trình MT QG ƯPBĐKH; Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu. | NSNN | 2021-2025 |
6 |
| Phát triển khí sinh học và giảm phát thải KNK thông qua phát triển nông nghiệp bền vững (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) và trong sản xuất công nghiệp: chế biến tinh bột sắn, thức ăn chăn nuôi... ở tỉnh Quảng Trị. |
| X | CT; NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Nghiên cứu ứng dụng các mô hình sản xuất giảm phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh | CLQG về TTX; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị. | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
7 |
| Thúc đẩy sự chuyển đổi công nghệ đèn cao áp, mental - highlight sang đèn LED (COB) trên các tàu đánh bắt xa bờ tại các huyện ven biển. | X | X | KH&CN | NN&PTNT | Thay thế hệ thống đèn cao áp hiện hữu bằng đèn LED công nghệ COB với tiêu chuẩn Nhật Bản cho các tàu đánh bắt xa bờ trên địa bàn tỉnh | CLQG về TTX | NSNN; HTQT; XHH | 2020 |
NV 10 | Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia. Khuyến khích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Dự án liên kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ. | X |
| NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV | Biên bản ghi nhớ ngày 20/3/2017 giữa Sở NN&PTNT với Công ty TNHH SX TM Đại Nam- Nhà máy phân bón Obi-ong biển và UBND các huyện | NSNN; HTQT; DN; CĐ | 2017-2020 |
2 | Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021-2030 | |||||||||
NV 16 | Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia. Khuyến khích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Tiếp tục, xây dựng, thực hiện dự án liên kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ. | X |
| NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV | Nghị quyết 04- NQ/TU | NST; DN; CĐ | Theo kế hoạch thực hiện thỏa thuận các bên |
2 |
| Xây dựng bộ tiêu chí TTX và chương trình giám sát TTX tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2030. |
| X | TN&MT | KH&ĐT; PHĐHH; CT | - Xanh hóa sản xuất; thực hiện một chiến lược công nghiệp hóa sạch thông qua rà soát, điều chỉnh những quy hoạch ngành hiện có; sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên; khuyến khích phát triển công nghệ xanh, nông nghiệp xanh; - Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững; kết hợp lối sống đẹp truyền thống với những phương tiện văn minh hiện đại | Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ | NST | 2020 |
II | Thích ứng với biến đổi khí hậu | |||||||||
1 | Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016-2020 | |||||||||
NV 17 | Cập nhật đóng góp về thích ứng với BĐKH trong NDC phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. Bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Rà soát, cập nhật và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu đã thực hiện đến năm 2020. | X |
| TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Cập nhật được những đóng góp về thích ứng với BĐKH trong NDC của Việt Nam. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NST; HHQT | 2021 |
NV 18 | Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) Bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xây dựng kế hoạch thích ứng với BĐKH tại các cấp huyện và thành phố. |
| X | UBND huyện/ TX/TP | TN&MT; NN&PTNT; CT; XD; GTVT | Xây dựng kế hoạch thích ứng BĐKH của các huyện/thành phố. | TT Paris | NSNN; HTQT; DN; CĐ | 2021 |
NV 19 | Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung, phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH |
| X | TN&MT; CT; GTVT; XD; NN&PTNT; KH&ĐT; TC; TT&TT; KHCN; Cảnh sát PCCC; CAT; UBND huyện/TX/TP | - Đóng góp thông tin về thích ứng với BĐKH phục vụ việc cập nhật báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH. | Luật BVMT; TT Paris; CLQG về BĐKH | NST; HTQT | 2021 | |
2 |
| Xây dựng bản đồ ngập lụt, sạt lở tại các hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | X | X | NN&PTNT | TN&MT; UBND huyện/TX/TP | Bản đồ ngập lụt, sạt lở tại các hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NST; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
3 |
| Xây dựng kế hoạch, phương án ứng phó với thiên tai trên địa bàn tỉnh. | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Kế hoạch, phương án ứng phó với thiên tai trên địa bàn tỉnh. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
4 |
| Tập huấn cho cán bộ y tế về kiến thức và kỹ năng thống kê báo cáo các tổn thất về tình hình sức khỏe, cơ sở vật chất hệ thống y tế... khi có thiên tai, thảm họa xảy ra. | X | X | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ phụ trách về BĐKH tại các cơ quan. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
5 |
| Tổ chức lồng ghép tập huấn cho cán bộ y tế về kiến thức và kỹ năng thống kê báo cáo các tổn thất về tình hình sức khỏe, cơ sở vật chất hệ thống y tế... khi có thiên tai, thảm họa xảy ra. | X | X | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ phụ trách về BĐKH tại các cơ quan | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
6 |
| Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương của hoạt động đánh bắt thủy sản do BĐKH tại tỉnh Quảng Trị và đề xuất giải pháp đối phó. | X |
| TN&MT | PHĐHH; Chi cục Thủy sản; Đài KTTV tỉnh; UBND các huyện Gio Linh và Triệu Phong | - Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương; - Đánh giá khả năng thích ứng; - Đề xuất giải pháp ứng phó. | CLQG về BĐKH | NST | 2020 |
7 |
| Tăng cường năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai trong bối cảnh BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị. | X |
| TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Tăng dày mật độ trạm quan trắc KTTV trên địa bàn tỉnh; - Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ phụ trách. | TT Paris; CLQG về BĐKH; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của TTCP; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
8 |
| Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Xây dựng hệ thống CSDL về BĐKH trên địa bàn tỉnh; - Nâng cao năng lực quản lý, giám sát và tăng cường khả năng ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện hiệu quả CTMT ứng phó với BĐKH và TTX, CLQG về BĐKH và nhằm đảm bảo tính thống nhất và bao quát trong việc triển khai. | TT Paris; CLQG về BĐKH; Luật KTTV | NSNN | 2020-2021 |
9 |
| Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tỉnh Quảng Trị và đề xuất các giải pháp ứng phó. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Xác định được các tác động của BĐKH đến các yếu tố: tài nguyên nước, tài nguyên đất, nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải và sức khỏe cộng đồng; - Đề xuất được các giải pháp ứng phó với BĐKH ở tỉnh Quảng Trị. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN | 2020-2021 |
NV 21 | Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Thực hiện CTMT ứng phó với BĐKH và TTX phù hợp với điều kiện của tỉnh. |
| X | TN&MT, KH&DT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX. | NQ số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ | NST; HTQT | 2021 |
2 |
| Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Ba Hồ - Bản Chùa. | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Ba Hồ - Bản Chùa | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
3 |
| Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, vận động, giáo dục nâng cao nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu mà Việt Nam là thành viên. | X |
| NN&PTNT; TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Góp phần làm thay đổi phương thức canh tác nông nghiệp của người dân, thúc đẩy phát triển SX nông nghiệp xanh, ít phát thải, đảm bảo phát triển bền vững, an ninh lương thực. Xây dựng cộng đồng ứng phó hiệu quả với BĐKH | TT Paris | NST; DN; CĐ | Theo kế hoạch thực hiện TT Paris |
4 |
| Hợp tác phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. | X |
| NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Tiếp nhận được công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản | Biên bản ghi nhớ ngày 10/10/2017 về việc hợp tác phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao giữa UBND tỉnh Quảng Trị và Tập đoàn Sumitomo-Nhật Bản. | Hỗ trợ của Công ty Sumitomo (Nhật Bản); NST; DN; CĐ | 2017-2020 |
5 |
| Liên kết sản xuất và tiêu thụ dứa. | X |
| NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP; DN | Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản, chủ động ứng phó với BĐKH, tăng thu nhập | Biên bản ghi nhớ số 83/BB-QT-ĐG ngày 23/01/2017 giữa UBND tỉnh Quảng Trị, Học viện Nông nghiệp Việt nam, Công ty Cổ phần XKTP Đồng Giao; Quyết định 952/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị | NST; DN; CĐ. | 2017-2020; định hướng 2025. |
6 |
| Triển khai các chương trình khảo nghiệm, nghiên cứu về chọn tạo các giống cây trồng có khả năng thích ứng cao với BĐKH, ngắn ngày, có năng suất, chất lượng cao; cải tiến và hoàn thiện các quy trình canh tác theo hướng hữu cơ, thân thiện với môi trường, giảm mức độ phát thải khí nhà kính. | X |
| NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP; DN | Các chương trình nghiên cứu tạo giống, quy trình canh tác giảm phát thải KNK được hình thành và áp dụng | Các Quyết định phê duyệt chương trình sự nghiệp hàng năm của Trung tâm giống; Quyết định thực hiện Đề tài KHCN; các hợp đồng khảo nghiệm giống của DN. | NST; DN; CĐ | Thực hiện cho cả giai đoạn |
NV 22 | Thực hiện chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Tổ chức lại sản xuất khai thác thủy sản, nuôi trồng, dịch vụ hậu cần nghề cá để sản xuất ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận cho người dân. | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nhằm mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 được đồng bộ, kịp thời và hiệu quả. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Đến 31/12/2019 |
NV 23 | Thực hiện chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Thực hiện chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng, gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội. | Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ | NSNN; HTQT | Thực hiện giai đoạn 2016- 2020 |
NV 24 | Thực hiện chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Triển khai đầu tư xây dựng, nâng cấp, tu bổ một số công trình thủy lợi, đê điều cấp bách trên địa bàn tỉnh (Tràn xả lũ Nam Thạch Hãn; Kè Hải Lệ; Kè Vịnh Mốc; Kè Triệu Giang; Kè Triệu Long... | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Triển khai đầu tư Xây dựng, nâng cấp, tu bổ một số công trình thủy lợi, đê điều cấp bách trên địa bàn tỉnh đảm bảo an toàn | TT Paris, CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ | NSNN; HTQT | Thực hiện giai đoạn 2018- 2020 |
2 |
| Đầu tư Nâng cấp, củng cố, sửa chữa hệ thống đê biển tỉnh Quảng Trị theo nguồn vốn trung hạn (2016-2020) với chiều dài 2423km | X | X | NN&PTNT | SBN, UBND huyện/TX/TP | Đầu tư Nâng cấp, củng cố, sửa chữa hệ thống đê biển tỉnh Quảng Trị theo nguồn vốn trung hạn (2016- 2020) với chiều dài 24,23km | TT Paris, CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
3 |
| Triển khai dự án Nâng cao an toàn đập (WB8). | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Triển khai Nâng cấp các hồ chửa đảm bảo an toàn | TT Paris, CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của TTCP | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
4 |
| Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. | X |
| NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư (1.500 hộ) trong điều kiện biến đổi khí hậu | Quyết định 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
5 |
| Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông, hồ đập | X | X | UBND TX Quảng Trị | Phòng kinh tế; Phòng Quản lý Đô thị | - Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Thạch Hãn; - Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Vĩnh Định đoạn qua thị xã | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; XHH | Thực hiện cho cả giai đoạn |
6 |
| Khôi phục, bảo vệ và khai thác hợp lý Bàu Thuỷ Ứ phục vụ sinh hoạt và sản xuất cho các xã ven biển huyện Vĩnh Linh nhằm thích ứng với BĐKH. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Trồng rừng cải thiện vi khí hậu, bảo vệ nguồn nước khu vực Bàu Thủy Ứ; - Xây dựng, cải tạo hệ thống thủy lợi | TT Paris, CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 | Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021-2030 | |||||||||
NV 27 | Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xây dựng mô hình nhà dân thích ứng với các điều kiện thời tiết cực đoan tại tỉnh Quảng Trị. |
| X | TN&MT | PHĐHH; SBN, UBND huyện/TX/TP | Xây dựng các mô hình thiết kế nhà ở có tính năng phòng tránh bão và lụt cho người nghèo trong vùng dễ bị tổn thương ven biển tỉnh Quảng Trị | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | 2020 |
2 |
| Xây dựng thí điểm và nhân rộng mô hình nhà cộng đồng đa năng giúp người dân tỉnh Quảng Trị phòng tránh bão và lũ lụt. |
| X | XD | SBN; UBND huyện/TX/TP | Xây dựng mô hình nhà cộng đồng đa năng giúp người dân phòng tránh bão và lũ lụt | TT Paris; CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị. | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
NV28 | Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chủ trọng đến các ngành và vùng trọng điểm. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xây dựng Quy hoạch Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và BĐKH. | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Quy hoạch Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và BĐKH | TT Paris; CLQG về BĐKH; Luật Quy hoạch; | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 |
| Quy hoạch phát triển các khu du lịch và dịch vụ du lịch biển tỉnh Quảng Trị gắn với sự biến đổi khí hậu, nước biển dâng. |
| X | VH, TT&DL | TN&MT; NN&PTNT | Quy hoạch phát triển các khu du lịch và dịch vụ du lịch biển tỉnh Quảng Trị gắn với sự biến đổi khí hậu, nước biển dâng | TT Paris; CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
3 |
| Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
| X | TN&MT | NN&PTNT; Đài KTTV tỉnh; BCH PCTT&TKCN tỉnh | - Xây dựng mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng hiện đại, khoa học; - Nâng cao chất lượng công tác dự báo, cảnh báo hiện tượng KTTV nguy hiểm, phục vụ tốt công tác phòng chống thiên tai, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. | TT Paris; CLQG về BĐKH; Luật KTTV | NSNN | 2020 |
NV 29 | Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Đầu tư xây dựng các công trình ứng phó sạt lở bờ sông, bờ biển, bao gồm: 88,9km các tuyến kè sông, kè biển; nạo vét 62km các trục tiêu đảm bảo tiêu thoát lũ. | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Quy hoạch Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và BĐKH | TT Paris; CLQG về BĐKH; Luật Quy hoạch | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 |
| Triển khai các nhóm giải pháp công trình, phi công trình ứng phó sạt lở bờ sông, bờ biển (quy hoạch; sắp xếp, di dời dân cư; trồng cây chắn sóng...). | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Quy hoạch Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và BĐKH | TT Paris; CLQG về BĐKH; Luật Quy hoạch; Quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh. | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
NV 30 | Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn nước. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Điều chỉnh Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị trên cơ sở kịch bản BĐKH. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước cấp tỉnh có tính đến yếu tố BĐKH. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NST; HTQT; DN; CĐ | 2021-2030 |
2 |
| Triển khai dự án Nâng cao an toàn đập (WB8). | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Triển khai Nâng cấp các hồ chứa đảm bảo an toàn | TT Paris; CLQG về BĐKH; Quyết định 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của TTCP | NSNN; HTQT | Thực hiện giai đoạn (2020- 2022) |
3 |
| Triển khai đầu tư nâng cấp các hồ chứa chưa được nâng cấp trên địa bàn tỉnh (36 hồ) và đào tạo nâng cao công tác quản lý. | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Triển khai nâng cấp các hồ chứa đảm bảo an toàn | TT Paris; CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
4 |
| Xây dựng mô hình quản lý tổng hợp sông Thạch Hãn tại Quảng Trị. |
| X | TN&MT | PHĐHH; UBND các huyện Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng và TX Quảng Trị; Chi cục Thủy lợi | - Tổng hợp hệ thống thể chế quản lý nước tại lưu vực nước sông Thạch Hãn; - Phân tích ưu nhược điểm của hệ thống quản lý sông hiện nay; - Đề xuất các giải pháp thể chế xây dựng mô hình quản lý tổng hợp sông Thạch Hãn tại Quảng Trị. | Luật Tài nguyên nước 2012; Luật BVMT; Luật Lâm nghiệp 2017; Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT- BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 giữa Bộ Tài chính và Bộ TN&MT | NSNN; HTQT | 2021-2025 |
5 |
| Tham gia tuyên truyền cho người dân về sử dụng nước sạch. | X | X | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức, năng lực cho người dân | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
6 |
| Tập huấn cho cán bộ y tế về xử lý nước sinh hoạt sau khi có thiên tai, thảm họa xảy ra. | X | X | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ y tế phụ trách về BĐKH tại các cơ quan | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
NV 31 | Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trong bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng gỗ lớn. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Phát triển và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm ứng phó với BĐKH. | X | X | UBND TX Quảng Trị | Phòng Kinh tế; Phỏng TN&MT; Trạm kiểm lâm; BQL rừng phòng hộ đầu nguồn Nam Thạch Hãn | - Phát triển và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn tại xã Hải Lệ; - Nâng cao năng lực quản lý, nhận thức của cộng đồng về bảo vệ và phát triển rừng bền vững trong bối cảnh BĐKH. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; XHH | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 |
| Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh. |
| X | CAT; NN&PTNT; TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng gỗ lớn | TT Paris, CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
3 |
| Phục hồi và bảo tồn bền vững tài nguyên rừng ở vùng núi phía Tây của tỉnh Quảng Trị. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP; DN | Phục hồi tài nguyên rừng, cải thiện nguồn nước ở thượng nguồn và hạ nguồn sông trong khu vực dự án và tạo lập sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại hai huyện Đakrông và Hướng Hóa, góp phần giảm thiểu và thích ứng với BĐKH. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | 2020-2025 |
NV 32 | Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Tiếp tục quản lý, tổ chức sản xuất đảm bảo an ninh lương; xây dựng cánh đồng lớn có liên kết theo hướng hữu cơ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh trên cây trồng. |
| X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP, DN | Đảm bảo lương thực, nâng cao thu nhập, thích ứng với BĐKH | Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI; Nghị quyết 04/NQ-TU ngày 20/4/2017 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh Quảng Trị; | NST; DN; CĐ | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 |
| Triển khai thực hiện dự án Phát triển bền vững Hồ tiêu tỉnh Quàng Trị. | X |
| NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP; DN. | Phát triển nông nghiệp thông minh thích ứng với BĐKH và nâng cao chuỗi giá trị cho Hồ tiêu theo hướng hữu cơ, mang lại giá trị gia tăng cao ở tỉnh Quảng Trị | Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của TTCP; Nghị quyết số 04-NQ/TU về đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017- 2020, định hướng đến 2025. | Vốn ODA; NSTW; NST; DN; CĐ | Thực hiện cho cả giai đoạn |
3 |
| Triển khai các đề án cải thiện dinh dưỡng nhằm nâng cao thể trạng người dân Quảng Trị. | X | X | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và thể trạng cho người dân | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
4 |
| Tuyên truyền cho người dân về vệ sinh môi trường để phòng chống dịch bệnh. | X | X | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức cho người dân về phòng, chổng dịch bệnh | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cá giai đoạn |
5 |
| Đảm bảo an ninh lương thực thông qua chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh; phòng chống sinh vật ngoại lai, xâm hại. |
| X | CAT, TN&MT; NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Đảm bảo lương thực, nâng cao thu nhập; phòng chống dịch bệnh, thích ứng với BĐKH | TT Paris, CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
6 |
| Nghiên cứu lai tạo và khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi thích hợp cho các vùng dễ bị tổn thương cao do BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị. | X | X | KH&CN; NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nghiên cứu lai tạo và khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi thích hợp cho các vùng dễ bị tổn thương cao do biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh | TT Paris; CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
7 |
| Xây dựng mô hình xử lý nước nhiễm mặn tại các vùng bị xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh. |
| X | TN&MT | NN&PTNT; KHCN; UBND huyện/TX/TP | Xây dựng được các mô hình phù hợp, khắc phục được tình trạng xâm nhập mặn và có thể ứng dụng, nhân rộng trên địa bàn tỉnh | TT Paris; CLQG về BĐKH; QĐ số 1276/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị | NSNN; HTQT | 2020-2022 |
NV 35 | Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Dự án thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái rừng tại các huyện vùng cao của tỉnh Quảng Trị. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nhằm thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái rừng | TT Paris; CLQG về BĐKH | NST; HTQT; DN; CĐ | 2021- 2030 |
2 |
| Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. |
| X | CAT, TN&MT; NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Bảo tồn và phát triển hệ sinh thái, đa dạng sinh học | TT Paris, CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
3 |
| Chương trình phát triển du lịch sinh thái gắn với BVMT và bảo tồn ĐDSH tại vùng miền núi tỉnh Quảng Trị. | X |
| TN&MT | PHĐHH; Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa | - Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái gắn với BVMT và bảo tồn ĐDSH; - Xây dựng mô hình quản lý phát triển du lịch bền vững - Xây dựng kế hoạch hành động phát triển du lịch sinh thái gắn với BVMT và bảo tồn tính ĐDSH | Luật Du lịch; Luật BVMT | NST | 2021-2025 |
4 |
| Xây dựng mô hình thí điểm giúp nông dân thích ứng với BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Xây dựng mô hình thí điểm giúp nông dân thích ứng với BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
NV 38 | Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Đầu tư nâng cấp các tuyến đê trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống cát bay, cát lấp, phục vụ sản xuất, an toàn công trình (46,59km). | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Triển khai Nâng cấp các tuyến đê đảm bảo an toàn | TT Paris; CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 |
| Xây dựng một số cóng trình ngăn mặn trên địa bàn tỉnh. | X | X | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Triển khai Nâng cấp các tuyến đê đảm bảo an toàn | TT Paris; CLQG về BĐKH; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của TM tướng Chính phủ | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
III | Chuẩn bị nguồn lực | |||||||||
1 | Chuẩn bị nguồn lực con người | |||||||||
NV 39 | Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. | X | X | NV; TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ các cấp đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | 2020-2025 |
NV 41 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Tổ chức lồng ghép tuyên truyền, tập huấn về BĐKH, TT Paris về BĐKH trong cộng đồng. | X | X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP; UBMT TQVN tỉnh; Tỉnh Đoàn | Nhận thức của cộng đồng về BĐKH và TT Paris được nâng lên | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSTW; NST; CĐ | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 |
| Tuyên truyền nâng cao nhận thức về thực hiện TT Paris. |
| X | TT&TT | Ban Tuyên giáo; Báo Quảng Trị; Đài PT&TH tỉnh | Thường xuyên có các tin, bài, chuyên trang, chuyên mục phong phú, chất lượng về Thoả thuận Paris về BĐKH trên sóng phát thanh, truyền hình và báo in | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT; DN; CĐ | 2019- 2020 |
3 |
| Tham gia các hoạt động tập huấn cấp quốc gia về triển khai kế hoạch thực hiện TT Paris. | X | X | TN&MT; YT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ y tế phụ trách về BĐKH tại các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, đơn vị có liên quan | TT Paris, CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
4 |
| Tổ chức lồng ghép, tuyên truyền, tập huấn về BĐKH, TT Paris về BĐKH trong cộng đồng. | X |
| YT | Các đơn vị trực thuộc và ban ngành đoàn thể | Nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp, người dân, doanh nghiệp đối với việc thực hiện TT Paris về BĐKH | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
5 |
| Truyền thông và nâng cao nhận th ức về BĐKH cho người dân trên địa bàn. | X |
| Hội đồng tuyên truyền và phổ biến pháp luật của TX Quảng Trị | Phòng TN&MT; UBND các phường, xã | Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về BĐKH cho người dân | TT Paris, CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
6 |
| Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BĐKH và TTX trong các trường học. |
| X | TN&MT | GD&ĐT; PHĐHH | Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về BĐKH và TTX trong các trường học trên địa bàn tỉnh | TT Paris; CLQG về BĐKH | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
7 |
| Truyền thông nâng cao nhận thức về BĐKH cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức về BĐKH cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh | TT Paris, CLQG về BĐKH, QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị | NSNN; HTQT | 2020-2022 |
8 |
| Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày Khí tượng thế giới và Chiến dịch Giờ Trái Đất. | X |
| TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao nhận thức về KTTV & BĐKH cho cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh | Luật KTTV | NST | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 | Chuẩn bị nguồn lực công nghệ | |||||||||
NV 43 | Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Nghiên cứu áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm phù hợp với điều kiện BĐKH trên địa bàn tỉnh. |
| X | KH&C; NN&PTNT | TN&MT; UBND huyện/TXTP | Nhằm sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước mặt của tỉnh trong sản xuất và đời sống của người dân | TT Paris; CLQG về BĐKH; QĐ số 3024/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị. | NST; HTQT | 2021 |
2 |
| Nghiên cứu thiết lập hệ thống mô hình độ phân giải cao phục vụ dự báo thời tiết và các hiện tượng cực đoan chính cho tỉnh Quảng Trị. |
| X | TNMT | NN&PTNT; Đài KTTV tỉnh; BCH PCTT&TKCN tỉnh | - Xây dựng được bộ công cụ phân tích sản phẩm dự báo khí hậu và thiên tai phục vụ trực tiếp công tác quản lý và ra quyết định ở tỉnh; - Tăng cường công tác khai thác thông tin dự báo, cảnh báo khí hậu và thiên tai mùa trong quản lý và ra quyết định tại tỉnh Quảng Trị. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NST | 2021-2022 |
3 |
| Nghiên cứu sự hình thành dòng chảy tách bờ (Rip current) trong các điều kiện khác nhau ở bãi biển Cửa Việt, tỉnh Quảng Trị. |
| X | TNMT | NN&PTNT; UBND huyện Gio Linh, Triệu Phong | Đánh giá được khả năng hình thành các dòng chảy tách bờ (dòng Rip) trong các điều kiện khí tượng, thủy văn biển khác nhau ở bãi biển Cửa Việt. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NST | 2021-2022 |
NV 44 | Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Nghiên cứu đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. | X |
| KH&CN | SBN; UBND huyện/TX/TP | Đề xuất được các Cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. | TT Paris; CLQG về BĐKH | NST; HTQT | 2021 |
NV 48 | Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. Ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Tăng cường đàm phán, vận động các tổ chức quốc tế, tổ chức PCPNN tài trợ các dự án ứng phó với BĐKH và TTX. |
| X | NgV | SBN; UBND huyện/TX/TP | Vận động tối đa các dự án PCPNN thuộc lĩnh vực ứng phó với BĐKH và TTX cho giai đoạn 2021-2030 | TT Paris; CLQG về BĐKH | HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
IV | Thiết lập hệ thống công khai, minh bạch (MRV) | |||||||||
2 | MRV cho thích ứng với BĐKH | |||||||||
NV 59 | Định kỳ xây dựng thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC. Bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xây dựng thông báo thích ứng của nhằm đạt được mục tiêu thích ứng BĐKH tỉnh Quảng Trị. |
| X | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Nhằm đạt được các mục tiêu thích ứng được đề ra của tỉnh | TT Paris; CLQG về BĐKH | NST; HTQT | 2021, 2025 và 2030 |
V | Xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế | |||||||||
1 | Xây dựng và hoàn thiện chính sách | |||||||||
NV 65 | Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển. Bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Trị. | X | X | KH&ĐT | TN&MT; NN&PTNT | Lồng ghép nội dung về BĐKH và TTX vào một số dự án đầu tư phát triển | Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016; | NSNN; HTQT | Thực hiện cho cả giai đoạn |
2 |
| Xây dựng năng lực hoạch định và lập kế hoạch phát triển KT-XH dựa trên bằng chứng để ứng phó với BĐKH cho đội ngũ cán bộ quản lý tỉnh Quảng Trị. | X |
| TN&MT | PHĐHH; KH&ĐT; Đài KTTV tỉnh; UBND huyện/TX/TP | Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý đủ khả năng xây dựng và lập kế hoạch tích hợp vấn đề BĐKH trong phát triển KT-XH | CLQG về BĐKH | NST | 2020 |
CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ CHO VIỆC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 5244/KH-UBND ngày 11/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Tên nhiệm vụ cấp tỉnh | Các sở, đơn vị | Các chỉ số giám sát, đánh giá định kỳ | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
I | Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
|
|
|
1 | Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
NV 1.1 | Tính toán và cập nhật phát thải KNK của tỉnh Quảng Trị định kỳ 02 năm một lần cho năm 2018. | TN&MT | CT; XD; NN&PTNT; GTVT | - Số ngành đã thực hiện kiểm kê/Tổng số ngành được yêu cầu; - Báo cáo kết quả thực hiện dự án. |
NV 5.1 | Xây dựng dự án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và TTX phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và rừng tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | CT; NN&PTNT; XD; GTVT; DN | - Số lượng dự án xác định có tiềm năng giảm phát thải KNK cho các lĩnh vực. |
NV 5.2 | Tiếp tục thực hiện Hợp phần 3- Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng với BĐKH thuộc dự án WB7 (Dự án cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Quảng Trị). | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số mô hình thực hiện được. |
NV 5.3 | Xây dựng và nhân rộng cánh đồng lớn theo hướng chất lượng, hiệu quả và bền vững của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020. | NN&PTNT | KHCN; TC; UBND huyện/TX/TP | - Số lượng cánh đồng lớn được xây dựng và nhân rộng; - Số lượng cánh đồng lớn hoạt động có hiệu quả, bền vững. |
NV 5.4 | Kiểm kê lượng phát thải KNK từ hoạt động sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Trị và đề xuất biện pháp giải quyết. | TN&MT | PHĐHH; NN&PTNT | - Báo cáo kết quả kiểm kê. |
NV 5.5 | Nghiên cứu tiềm năng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất các sản phẩm phân hủy sinh học từ các phế phụ phẩm nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | PHĐHH; KH&CN | - Số lượng các sản phẩm được đưa vào sản xuất. |
NV 5.6 | Phát triển khí sinh học và giảm phát thải khí nhà kinh thông qua phát triển nông nghiệp bền vững (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) và trong sản xuất công nghiệp: chế biến tinh bột sắn, thức ăn chăn nuôi... ở tỉnh Quảng Trị. | CT; NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo kết quả nghiên cứu. |
NV 5.7 | Thúc đẩy sự chuyển đổi công nghệ đèn cao áp, mental - highlight sang đèn LED (COB) trên các tàu đánh bắt xa bờ tại các huyện ven biển. | KH&CN | NN&PTNT | - Số lượng tàu được chuyển đổi. |
NV 10.1 | Dự án liên kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số dự án liên kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ được triển khai thực hiện; - Số diện tích chuyển đổi sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ. |
2 | Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021-2030 |
|
|
|
NV 16.1 | Tiếp tục, xây dựng, thực hiện dự án liên kết sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ dự kiến triển khai thực hiện giai đoạn 2021-2030; - Số diện tích chuyển đổi sản xuất theo hướng hữu cơ giai đoạn 2021-2030. |
NV 16.2 | Xây dựng bộ tiêu chí TTX và chương trình giám sát TTX tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2030. | TN&MT | KH&ĐT; PHĐHH, CT | - Báo cáo kết quả nghiên cứu. |
II | Thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
|
|
1 | Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
NV 17.1 | Rà soát, cập nhật và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu đã thực hiện đến năm 2020. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 18.1 | Xây dựng kế hoạch thích ứng với BĐKH tại các cấp huyện và thành phố. | UBND huyện/TX/TP | TN&MT; NN&PTNT; CT; XD; GTVT | - Báo cáo kế hoạch thích ứng BĐKH của các huyện/thành phố. |
NV 19.1 | Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH. | TN&MT; CT; GTVT; XD; NN&PTNT; KH&ĐT; TC; TT&TT; KHCN; Cảnh sát PCCC; CAT; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. | |
NV 19.2 | Xây dựng bản đồ ngập lụt, sạt lở tại các hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | NN&PTNT | TN&MT; UBND huyện/TX/TP | - Bản đồ ngập lụt, sạt lở tại các hệ thống sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. |
NV 19.3 | Xây dựng kế hoạch, phương án ứng phó với thiên tai trên địa bàn tỉnh. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Kế hoạch, phương án ứng phó với thiên tai trên địa bàn tỉnh. |
NV 19.4 | Tập huấn cho cán bộ y tế về kiến thức và kỹ năng thống kê báo cáo các tổn thất về tình hình sức khỏe, cơ sở vật chất hệ thống y tế... khi có thiên tai, thảm họa xảy ra. | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP | 100% cán bộ đầu mối tham gia tập huấn |
NV 19.5 | Tổ chức lồng ghép tập huấn cho cán bộ y tế về kiến thức và kỹ năng thống kê báo cáo các tổn thất về tình hình sức khỏe, cơ sở vật chất hệ thống y tế... khi có thiên tai, thảm họa xảy ra. | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP | 40% các lớp tập huấn được lồng ghép nội dung/năm; 100% cán bộ được giao làm đầu mối tham gia. |
NV 19.6 | Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương của hoạt động đánh bắt thủy sản do BĐKH tại tỉnh Quảng Trị và đề xuất giải pháp đối phó. | TN&MT | PHĐHH; Chi cục Thủy sản; Đài KTTV tỉnh; UBND các huyện Gio Linh và Triệu Phong | - Danh mục các đối tượng dễ bị tổn thương các giải pháp đối phó; - Báo cáo đánh giá mức độ tác động thiên tai và thời tiết cực đoan đến hoạt động đánh bắt thủy sản; |
NV 19.7 | Tăng cường năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai trong bối cảnh BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số lượng trạm quan trắc được bổ sung; - Số lượng cán bộ phụ trách được nâng cao năng lực. |
NV 19.8 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 19.9 | Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tỉnh Quảng Trị và đề xuất các giải pháp ứng phó. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 21.1 | Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX phù hợp với điều kiện của của tỉnh. | TN&MT, KH&DT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số lượng các dự án thuộc Chương trình được triển khai thực hiện. |
NV 21.2 | Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Ba Hồ - Bản Chùa. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện đầu tư xây dựng. |
NV 21.3 | Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, vận động, giáo dục nâng cao nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu mà Việt Nam là thành viên. | NN&PTNT; TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số hoạt động được thực hiện/năm |
NV 21.4 | Hợp tác phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số đơn vị liên kết, hợp tác; - Diện tích triển khai thực hiện. |
NV 21.5 | Liên kết sản xuất và tiêu thụ dứa. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP, DN | - Số đơn vị liên kết, hợp tác; - Khối lượng sản phẩm tiêu thụ được. |
NV 21.6 | Triển khai các chương trình khảo nghiệm, nghiên cứu về chọn tạo các giống cây trồng có khả năng thích ứng cao với BĐKH, ngắn ngày, có năng suất, chất lượng cao; cải tiến và hoàn thiện các quy trình canh tác theo hướng hữu cơ, thân thiện với môi trường, giảm mức độ phát thải khí nhà kính. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP; DN | - Số mô hình nghiên cứu được; - Diện tích canh tác sử dụng giống mới, canh tác theo hướng hữu cơ; - Năng suất so với canh tác truyền thống. |
NV 22.1 | Tổ chức lại sản xuất khai thác thủy sản, nuôi trồng, dịch vụ hậu cần nghề cá để sản xuất ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận cho người dân. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 23.1 | Thực hiện chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 24.1 | Triển khai đầu tư Xây dựng, nâng cấp, tu bổ một số công trình thủy lợi, đê điều cấp bách trên địa bàn tỉnh (Tràn xả lũ Nam Thạch Hãn; Kè Hải Lệ; Kè Vịnh Mốc; Kè Triệu Giang; Kè Triệu Long... | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
|
|
|
|
|
NV 24.2 | Đầu tư Nâng cấp, củng cố, sửa chữa hệ thống đê biển tỉnh Quảng Trị theo nguồn vốn trung hạn (2016-2020) với chiều dài 24,23km | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện; - Số Km đê biển được đầu tư nâng cấp. |
NV 24.3 | Triển khai dự án Nâng cao an toàn đập (WB8). | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV24.4 | Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 24.5 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông, hồ đập. | UBND TX Quảng Trị | Phòng kinh tế; Phòng Quản lý Đô thị | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện; - Số Km kè chống sạt lở bờ sông, hồ đập được đầu tư xây dựng. |
NV 24.6 | Khôi phục, bảo vệ và khai thác hợp lý Bàu Thủy Ứ phục vụ sinh hoạt và sản xuất cho các xã ven biển huyện Vĩnh Linh nhằm thích ứng với BĐKH. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số diện tích rừng được trồng; - Xây dựng được hệ thống thủy lợi. |
2 | Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021-2030 |
|
|
|
NV 27.1 | Xây dựng mô hình nhà dân thích ứng với các điều kiện thời tiết cực đoan tại tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | PHĐHH, SBN, UBND huyện/TX/TP | - Số mô hình nhà xây dựng được; - Số căn nhà được xây dựng/năm. |
NV 27.2 | Xây dựng thí điểm và nhân rộng mô hình nhà cộng đồng đa năng giúp người dân tỉnh Quảng Trị phòng tránh bão và lũ lụt. | XD | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số căn nhà cộng đồng đa năng được xây dựng/năm. |
NV 28.1 | Xây dựng Quy hoạch Thủy lợi theo lưu vực sông trong điều kiện nước biển dâng và BĐKH. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện; - Quy hoạch được phê duyệt. |
NV 28.2 | Quy hoạch phát triển các khu du lịch và dịch vụ du lịch biển tỉnh Quảng Trị gắn với sự biến đổi khí hậu, nước biển dâng. | VH,TT&DL | TN&MT; NN&PTNT | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện; - Quy hoạch được phê duyệt. |
NV 28.3 | Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh đến năm 2023, định hướng đến năm 2030. | TN&MT | NN&PTNT; Đài KTTV tỉnh; BCH PCTT&TKCN tỉnh | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện; - Kế hoạch được phê duyệt. |
NV 29.1 | Đầu tư xây dựng các công trình ứng phó sạt lở bờ sông, bờ biển. Bao gồm: 88,9km các tuyến kè sông, kè biển; nạo vét 62km các trục tiêu đảm bảo tiêu thoát lũ. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện; - Số Km công trình ứng phó sạt lở đã được đầu tư xây dựng. |
NV 29.2 | Triển khai các nhóm giải pháp công trình, phi công trình ứng phó sạt lở bờ sông, bờ biển (quy hoạch; sắp xếp, di dời dân cư; trồng cây chắn sóng...) | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 30.1 | Điều chỉnh Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị trên cơ sở kịch bản BĐKH. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện; - Quy hoạch được phê duyệt |
NV 30.2 | Triển khai dự án Nâng cao an toàn đập (WB8). | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 30.3 | Triển khai đầu tư nâng cấp các hồ chứa chưa được nâng cấp trên địa bàn tỉnh (36 hồ) và đào tạo nâng cao công tác quản lý. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo công tác đầu tư; - Số hồ được đầu tư xây dựng, nâng cấp; - Đã triển khai bao nhiêu lớp đào tạo. |
NV 30.4 | Xây dựng mô hình quản lý tổng hợp sông Thạch Hãn tại Quảng Trị. | TN&MT | PHĐHH; UBND các huyện Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng và TX Quảng Trị; Chi cục Thủy lợi | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 30.5 | Tham gia tuyên truyền cho người dân về sử dụng nước sạch. | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP | 100% đại diện thành viên trong gia đình được tuyên truyền về sử dụng nước sạch ở các vùng có khả năng xảy ra ngập lụt. |
NV 30.6 | Tập huấn cho cán bộ y tế về xử lý nước sinh hoạt sau khi có thiên tai, thảm họa xảy ra. | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP | 100% cán bộ đại diện cho ngành y tế địa phương ở các vùng có khả năng xảy ra ngập lụt được tập huấn. |
NV 31.1 | Phát triển và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm ứng phó với BĐKH. | UBND TX Quảng Trị | Phòng Kinh tế; Phòng TN&MT; Trạm kiểm lâm; BQL rừng phòng hộ đầu nguồn Nam Thạch Hãn | - Diện tích rừng được trồng mới/năm. |
NV 31.2 | Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh. | CAT; NN&PTNT; TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Diện tích rừng được trồng mới/năm. |
NV 31.3 | Phục hồi và bảo tồn bền vững tài nguyên rừng ở vùng núi phía Tây của tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Diện tích rừng được trồng mới/năm; - Số mô hình sinh kế xây dựng được. |
NV 32.1 | Tiếp tục quản lý, tổ chức sản xuất đảm bảo an ninh lương; xây dựng cánh đồng lớn có liên kết theo hướng hữu cơ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh trên cây trồng. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP, DN | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 32.2 | Triển khai thực hiện dự án Phát triển bền vững Hồ tiêu tỉnh Quảng Trị. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP; DN. | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 32.3 | Triển khai các đề án cải thiện dinh dưỡng nhằm nâng cao thể trạng người dân Quảng Trị. | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP | - Hàng năm đạt các chỉ tiêu về phòng, chống suy dinh dưỡng của ngành. |
NV 32.4 | Tuyên truyền cho người dân về vệ sinh môi trường để phòng chống dịch bệnh. | YT | SBN; UBND huyện/TX/TP; TTYT huyện/TX/TP | 100% đại diện thành viên trong gia đình trên địa bàn tỉnh được nghe tuyên truyền qua các hình thức truyền thông. |
NV 32.5 | Đảm bảo an ninh lương thực thông qua chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh; phòng chống sinh vật ngoại lai, xâm hại. | CAT, TN&MT; NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số mô hình được triển khai thực hiện. |
NV 32.6 | Nghiên cứu lai tạo và khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi thích hợp cho các vùng dễ bị tổn thương cao do biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị. | KH&CN; NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số lượng giống cây trồng, vật nuôi nghiên cứu, lai tạo được. |
NV 32.7 | Xây dựng mô hình xử lý nước nhiễm mặn tại các vùng bị xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh. | TN&MT | NN&PTNT; KHCN; UBND huyện/TX/TP | - Số mô hình xây dựng được. |
NV 35.1 | Dự án thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái rừng tại các huyện vùng cao của tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 35.2 | Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. | CAT; TN&MT; NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số dự án được triển khai thực hiện. |
NV 35.3 | Chương trình phát triển du lịch sinh thái gắn với BVMT và bảo tồn ĐDSH tại vùng miền núi tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | PHĐHH; Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Bắc Hướng Hóa | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 35.4 | Xây dựng mô hình thí điểm giúp nông dân thích ứng với BĐKH và nước biển dâng ở tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số mô hình xây dựng. |
NV 38.1 | Đầu tư nâng cấp các tuyến đê trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống cát bay, cát lấp, phục vụ sản xuất, an toàn công trình (46,59km). | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số Km đê được đầu tư nâng cấp. |
NV 38.2 | Xây dựng một số công trình ngăn mặn trên địa bàn tỉnh. | NN&PTNT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số công trình ngăn mặn được xây dựng. |
III | Chuẩn bị nguồn lực |
|
|
|
1 | Chuẩn bị nguồn lực con người |
|
|
|
NV 39.1 | Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. | NV; TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số hoạt động được tổ chức; - Số lượt người được tham gia. |
NV 41.1 | Tổ chức lồng ghép tuyên truyền, tập huấn về BĐKH, Thỏa thuận Paris về BĐKH trong cộng đồng. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP; UBMTTQVN tỉnh; Tỉnh Đoàn | - Số hoạt động thực hiện/năm. |
NV 41.2 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris. | TT&TT | Ban Tuyên giáo; Báo Quảng Trị; Đài PT&TH tỉnh | - Số hoạt động được tổ chức; - Số lượt người được tham gia. |
NV41.3 | Tham gia các hoạt động tập huấn cấp quốc gia về triển khai kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris. | TN&MT; YT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số hoạt động tham gia cấp quốc gia. |
NV 41.4 | Tổ chức lồng ghép, tuyên truyền, tập huấn về BĐKH, Thỏa thuận Paris về BĐKH trong cộng đồng. | YT | Các đơn vị trực thuộc và ban ngành đoàn thể | 2 lần/năm tại 141 xã, phường, thị trấn trên địa bàn |
NV 41.5 | Truyền thông và nâng cao nhận thức về BĐKH cho người dân trên địa bàn. | Hội đồng tuyên truyền và phổ biến pháp luật của TX Quảng Trị | Phòng TN&MT; UBND các phường, xã | - Số hoạt động được tổ chức; - Số lượt người được tham gia. |
NV 41.6 | Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BĐKH và TTX trong các trường học. | TN&MT | GD&ĐT; PHĐHH | - Số lượt học sinh/sinh viên được tập huấn/năm; - Số hoạt động được thực hiện/năm; - Tỷ lệ học sinh/sinh viên được tập huấn/ Tổng số học sinh/sinh viên. |
NV 41.7 | Truyền thông nâng cao nhận thức về BĐKH cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số hoạt động được tổ chức; - Số lượt người được tham gia. |
NV 41.8 | Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày Khí tượng thế giới và Chiến dịch Giờ Trái Đất. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số hoạt động được tổ chức; - Số lượt người được tham gia. |
2 | Chuẩn bị nguồn lực công nghệ |
|
|
|
NV 43.1 | Nghiên cứu áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm phù hợp với điều kiện BĐKH trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | KH&CN; NN&PTNT | TN&MT; UBND huyện, TX, TP | - Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được ứng dụng. |
NV 43.2 | Nghiên cứu thiết lập hệ thống mô hình độ phân giải cao phục vụ dự báo thời tiết và các hiện tượng cực đoan chính cho tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | NN&PTNT; Đài KTTV tỉnh; BCH PCTT&TKCN tỉnh | - Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện. |
NV 43.3 | Nghiên cứu sự hình thành dòng chảy tách bờ (Rip current) trong các điều kiện khác nhau ở bãi biển Cửa Việt, tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | NN&PTNT; UBND huyện Gio Linh | - Báo cáo tiến độ/kết quả thực hiện. |
NV 44.1 | Nghiên cứu đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. | KH&CN | SBN; UBND huyện/TX/TP | - Số chính sách được xây dựng; - Số công nghệ được chuyển giao |
NV 48.1 | Tăng cường đàm phán, vận động các tổ chức quốc tế, tổ chức PCPNN tài trợ các dự án ứng phó với BĐKH và TTX. | NgV | SBN; UBND huyện/TX/TP | Vận động 10 dự án PCPNN thuộc lĩnh vực ứng phó với BĐKH và TTX cho giai đoạn 2021-2030 |
IV | Thiết lập hệ thống công khai, minh bạch |
|
|
|
2 | MRV cho thích ứng với BĐKH |
|
|
|
NV 59.1 | Xây dựng thông báo thích ứng của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu thích ứng BĐKH tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | SBN; UBND huyện/TX/TP | Báo cáo thông báo thích ứng BĐKH của tỉnh. |
V | Xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế |
|
|
|
NV 65.1 | Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Trị. | KH&ĐT | TN&MT; NN&PTNT | Số lượng các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình được lồng ghép. |
NV 65.2 | Xây dựng năng lực hoạch định và lập kế hoạch phát triển KT-XH dựa trên bằng chứng để ứng phó với BĐKH cho đội ngũ cán bộ quản lý tỉnh Quảng Trị. | TN&MT | PHĐHH; KH&ĐT; Đài KTTV tỉnh; UBND huyện/TX/TP | - Số lớp tập huấn được tổ chức; - Số lượng cán bộ, công chức được nâng cao năng lực/ Tổng số cán bộ, công chức tại đơn vị triển khai. |
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG KẾ HOẠCH
BĐKH BQL BVMT CĐ CAT CLQG CP CT CTHĐ DN NDC GD&ĐT HTQT KHHĐ KH&CN KH&ĐT KNK NV NgV NN&PTNT NQ NSNN NST NV PCPNN PHĐHH QĐ SBN TC TN&MT TTg TT Paris TTX UBND XD YT | - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - | Biến đổi khí hậu Ban quản lý Bảo vệ môi trường Cộng đồng Công an tỉnh Chiến lược quốc gia Chính phủ Sở Công Thương Chương trình hành động Doanh nghiệp Đóng góp do quốc gia tự quyết định Sở Giáo dục và Đào tạo Hỗ trợ quốc tế Kế hoạch Hành động Sở Khoa học và Công nghệ Sở Kế hoạch và Đầu tư Khí nhà kính Nội vụ Sở Ngoại vụ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nghị quyết Ngân sách Nhà nước Ngân sách tỉnh Nhiệm vụ Phi Chính phủ nước ngoài Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị Quyết định Sở, ban, ngành Sở Tài chính Sở Tài nguyên và Môi trường Thủ tướng Thỏa thuận Paris Tăng trưởng xanh Ủy ban nhân dân Sở Xây dựng Sở Y tế |
- 1Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh nội dung nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 934/QĐ-UBND
- 2Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 2653/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2021-2030
- 1Quyết định 158/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 3Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tài nguyên nước 2012
- 5Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1775/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án quản lý phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính; quản lý hoạt động kinh doanh tín chỉ các-bon ra thị trường thế giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 10Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 12Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 13Luật bảo vệ môi trường 2014
- 14Quyết định 2409/QĐ-BNN-HTQT năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới do Ngân hàng Thế giới tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 16Quyết định 16/2015/QĐ-TTg quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2068/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Luật khí tượng thủy văn 2015
- 19Quyết định 2359/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 23Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 24Luật Quy hoạch 2017
- 25Luật Du lịch 2017
- 26Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Công văn 199/TTg-QHQT năm 2017 triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 22 của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP22) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án phát triển vùng nguyên liệu Dứa phục vụ chế biến, thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020
- 29Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 31Luật Lâm nghiệp 2017
- 32Quyết định 2302/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Ứng phó tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030”
- 33Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 34Kế hoạch 4907/KH-UBND năm 2018 về xây dựng và nhân rộng mô hình cánh đồng lớn theo hướng chất lượng, hiệu quả và bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 35Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh nội dung nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 934/QĐ-UBND
- 36Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 37Quyết định 1270/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình
- 39Quyết định 2653/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 40Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2021-2030
Kế hoạch 5244/KH-UBND năm 2019 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 5244/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 11/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra