- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 6Quyết định 1756/QĐ.UBND phê duyệt Đề án phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020, có tính đến 2025
- 7Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 80/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 73/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 523/KH-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 8 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ KINH DOANH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DIỄN CHÂU GIAI ĐOẠN 2018-2020
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11, ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ; Số 114/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ; Số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 72/2016/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 73/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định 1756/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Đề án phát triển chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thương mại dịch vụ, về quy hoạch xây dựng, sử dụng đất tại các chợ trên địa bàn huyện; đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự; đảm bảo mỹ quan, văn minh đô thị, nâng cao tiêu chí nông thôn mới.
Đảm bảo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm được kiểm soát chặt chẽ, nâng cao tính trách nhiệm, công khai, minh bạch trong quản lý, khai thác, kinh doanh dịch vụ tại chợ; đảm bảo nguồn thu ngân sách tăng trưởng bền vững.
Từng bước xã hội hóa đầu tư phát triển, xây dựng, quản lý chợ; tạo môi trường pháp lý thuận lợi, khuyến khích các thành phần kinh tế (ngoài nhà nước) đầu tư kinh doanh, khai thác hiệu quả hệ thống chợ; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều đối tác, khách hàng buôn bán, trao đổi hàng hóa, sản phẩm.
Thu hút nguồn vốn xã hội hóa, tận dụng trình độ, năng lực, kinh nghiệm của khu vực tư nhân tham gia vào quá trình quản lý, khai thác, kinh doanh và cung cấp dịch vụ công cho người dân tại các chợ trên địa bàn huyện.
2. Yêu cầu
- Quá trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
- Phương án chuyển đổi mô hình chợ phải được thẩm định, phê duyệt đúng quy định và thông tin công khai minh bạch theo kế hoạch được duyệt, nhằm đảm bảo ổn định xã hội và phù hợp với quy hoạch, quy mô, tính chất của từng chợ, từng địa phương; Ưu tiên chuyển đổi các chợ trung tâm thị trấn, chợ hoạt động kinh doanh hiệu quả thực hiện trước.
- Nhà nước không nắm giữ cổ phần chi phối trong các doanh nghiệp hoặc hợp tác xã khai thác, kinh doanh và quản lý chợ.
- Phải bảo đảm chợ hoạt động ổn định, bình thường và phát triển; Công tác quản lý việc thu các dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ sau chuyển đổi phải đảm bảo đúng quy định tại Quyết định số 73/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An.
- Phải đảm bảo chế độ quyền lợi của người lao động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ và quyền lợi của các thương nhân kinh doanh trong chợ; đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của các chợ sau khi chuyển đổi mô hình quản lý. Quá trình thực hiện có đánh giá, rút kinh nghiệm rồi mới nhân rộng.
III. MÔ HÌNH, PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN CHUYỂN ĐỔI
1. Mô hình chuyển đổi
Chuyển đổi từ Mô hình Ban quản lý chợ hoặc Tổ quản lý chợ sang Mô hình Doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh.
2. Hình thức, phương thức chuyển đổi
2.1. Hình thức: Đấu thầu hoặc Giao quản lý, khai thác và kinh doanh
- Giao quản lý, khai thác và kinh doanh: Trường hợp chỉ có 01 doanh nghiệp hoặc 01 hợp tác xã có nhu cầu tham gia quản lý chợ thì áp dụng hình thức giao.
- Đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh: Trường hợp có từ 02 tổ chức (đúng đối tượng) có nhu cầu quản lý chợ thì áp dụng hình thức đấu thầu.
2.2. Phương thức chuyển đổi
- Chuyển đổi không gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ
Trường hợp này quyền sở hữu đất, tài sản chợ vẫn thuộc Nhà nước; đơn vị được giao, trúng thầu không được thuê đất, giao đất theo quy định của pháp luật đất đai. Đơn vị được giao, trúng thầu chỉ được sửa chữa, duy tu để duy trì hoạt động của chợ (phải được sự đồng ý của chủ đầu tư).
- Chuyển đổi gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ.
Trường hợp này khi nâng cấp, sửa chữa phải đúng quy hoạch và phải thông qua thẩm duyệt của các cấp có thẩm quyền.
2.3. Phương thức áp dụng
- Đối với chợ chuyển đổi gắn với đầu tư xây dựng mới tại địa điểm mới hoặc xây dựng lại hoặc cải tạo tại vị trí hiện tại thì áp dụng hình thức đấu thầu hoặc giao.
- Đối với chợ đã được đầu tư xây dựng kiên cố, bán kiên cố theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 2 của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, chợ tạm tại phường, thị trấn thì áp dụng hình thức đấu thầu chợ.
3. Điều kiện chuyển đổi
- Chợ nằm trong Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Không thay đổi mục đích sử dụng đất chợ sau chuyển đổi.
- Đã được cơ quan có thẩm quyền định giá tài sản, tài chính tại thời điểm chuẩn bị chuyển đổi.
IV. THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI CHỢ
1. Đối tượng chuyển đổi và thời gian chuyển đổi
1.1. Đối tượng chuyển đổi
Hiện nay, trên địa bàn huyện Diễn Châu có 33 điểm họp chợ. Tuy nhiên, xét về quy mô sinh hoạt (chợ họp thường xuyên, số điểm kinh doanh), cơ sở vật chất và chiều hướng phát triển trong tương lai gần thì trong giai đoạn năm 2018 đến năm 2020 sẽ tổ chức chuyển đổi mô hình quản lý 11 chợ nông thôn trong 33 điểm họp chợ. Cụ thể như sau:
STT | Tên chợ | Địa điểm | Hiện trạng chợ | |||||
Hạng chợ | DT đất (m2) | DT XD (m2) | Số hộ KD cố định | DT KD lưu động (m2) | Mô hình quản lý | |||
1 | Chợ Phủ Diễn | Diễn Thành | Hạng 1 | 11,396 | 6,765 | 400 |
| Ban quản lý |
2 | Chợ Đại Xuân | Diễn Xuân | Hạng 3 | 9,500 | 6,400 | 144 |
| Tổ quản lý |
3 | Chợ Sy | Diễn Kỳ | Hạng 3 | 18,815 | 1,235 | 262 |
| Tổ quản lý |
4 | Chợ Dàn | Diễn Hồng | Hạng 3 | 10,900 | 3,068 | 120 |
| Ban quản lý |
5 | Chợ Tảo | Diễn Lâm | Hạng 3 | 2,328 | 1,300 | 135 |
| Tổ quản lý |
6 | Chợ Nho Lâm | Diễn Thọ | Hạng 3 | 8,202 | 2,700 | 112 |
| Tổ quản lý |
7 | Chợ Yên Lý | Diễn Yên | Hạng 3 | 13,230 | 2,632 | 20 |
| Tổ quản lý |
8 | Chợ Đình | Diễn Mỹ | Hạng 3 | 9,309 | 2,571 | 246 |
| Ban quản lý |
9 | Chợ Bạc | Diễn Phú | Hạng 3 | 8,000 | 8,000 | 36 | 7,000 | Xã thành lập BQL |
10 | Chợ Mới | Diễn Tháp | Hạng 3 | 2,700 | 2,200 | 176 |
| Ban quản lý |
11 | Chợ Dâm | Diễn An | Hạng 3 | 3,700 | 2,500 | 40 |
| Tổ quản lý |
1.2. Thời gian chuyển đổi chợ
a. Năm 2018-2019: Chuyển đổi 04 chợ, đạt 36,4%. Gồm:
+ Chợ Đại Xuân tại xã Diễn Xuân (chợ loại 3)
+ Chợ Dâm tại xã Diễn An (chợ loại 3)
+ Chợ Mới tại xã Diễn Tháp (chợ loại 3)
+ Chợ Trung tâm Phủ Diễn tại xã Diễn Thành (chợ loại 1)
b. Năm 2019 đến năm 2020: Chuyển đổi 07 chợ hạng 3, đạt 63,6%.
Tùy tình hình thực tế cuối năm 2019 khảo sát lại và xây dựng kế hoạch cụ thể cho năm 2020 (xong trước ngày 15/11/2019) trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thực trạng các chợ chuyển đổi năm 2018
2.1. Đối với Chợ Đại Xuân xã Diễn Xuân
Chợ Đại Xuân, xã Diễn Xuân là chợ hạng 3, có vị trí bám trục Quốc lộ 7B, cách ngã tư xã Diễn Xuân (giao giữa Quốc lộ 7B và đường tỉnh 537C) khoảng 300 mét.
Tổng diện tích 9.500 m2, diện tích xây dựng chợ là 6.400 m2; tổng số vị trí kinh doanh cố định 144 vị trí.
Chợ vừa mới đầu tư xây dựng mới và đưa vào sử dụng từ cuối năm 2017; Đối với các ky ốt bám các trục đường xã cho thuê có thời hạn 30 năm; đối với các vị trí kinh doanh cố định trong 02 Đình, xã cho thuê có thời hạn 20 năm
2.2. Chợ Dâm, xã Nghĩa An
Chợ Dâm, xã Diễn An là chợ hạng 3, nằm trên trục đường từ Quốc lộ 1 vào trụ sở UBND xã. Tổng diện tích 3.700 m2, diện tích xây dựng chợ là 2.500 m2; tổng số vị trí kinh doanh tạm 40 vị trí.
Hiện tại đang có nhà đầu tư đề nghị cho chuyển đổi toàn bộ tài sản, mở rộng quy mô để đầu tư, xây dựng lại theo quy mô chợ đầu mối của vùng và đã có chủ trương cho thực hiện quy trình đầu tư theo quy định.
2.3. Chợ Mới, xã Diễn Tháp
Chợ Mới, xã Diễn Tháp là chợ hạng 3, nằm trên trục đường Tỉnh 537C. Tổng diện tích 2.700 m2, diện tích xây dựng chợ là 2.200 m2; tổng số vị trí kinh doanh cố định 176 vị trí (cả vị trí lưu động)
Hiện tại UBND xã Diễn Tháp đã đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng từ đầu năm 2017 với hình thức cho khoán 5 năm.
2.4. Chợ Phủ Diễn, xã Diễn Thành
Chợ Phủ Diễn, xã Diễn Thành là chợ hạng 1; tiền thân trước đây là chợ Phủ Diễn tại Thị trấn Diễn Châu; năm 2011 khi xây dựng khu tổ hợp thương mại Mường Thành thì chuyển chợ Phủ Diễn về địa bàn hành chính xã Diễn Thành (năm 2013). Tổng diện tích 11.396 m2, diện tích xây dựng chợ là 6.765 m2; tổng số vị trí kinh doanh cố định 400 vị trí (không tính vị trí kinh doanh lưu động)
Hiện tại UBND xã Diễn Thành đã đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng từ cuối năm 2013; Đối với các ky ốt bám các trục đường và các vị trí kinh doanh cố định trong Đình xã cho thuê có thời hạn 30 năm; đối với các ky ốt vùng biên, xã cho thuê có thời hạn 20 năm; các vị trí lưu động xã cho thuê hàng năm.
3. Hình thức, phương thức chuyển đổi
3.1. Đối với 04 chợ chuyển đổi năm 2018-2019
a. Đối với Chợ Đại Xuân xã Diễn Xuân
Áp dụng hình thức chuyển đổi "giao thầu, thời hạn 49 năm".
Phương thức chuyển đổi: Áp dụng phương thức “Chuyển đổi gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ”.
Mô hình hoạt động sau chuyển đổi: "Mô hình Doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực trong đó có chợ".
b. Chợ Dâm, xã Nghĩa An
Áp dụng hình thức chuyển đổi "giao thầu, thời hạn 49 năm".
Phương thức chuyển đổi: Áp dụng phương thức chuyển đổi: “Chuyển đổi gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ”.
Mô hình hoạt động sau chuyển đổi: "Mô hình Doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực trong đó có chợ".
c. Chợ Mới, xã Diễn Tháp
Đề xuất hình thức chuyển đổi "Đấu thầu hoặc giao có thời hạn 5 năm" cho Hợp tác xã (hoặc Doanh nghiệp) trên địa bàn quản lý, khai thác, kinh doanh.
Phương thức chuyển đổi trước mắt: "Chuyển đổi không gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ"; nhằm mục tiêu chuyển đổi phương thức quản lý để thực hiện thu giá dịch vụ theo quy định tại Quyết định 73/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 và Quyết định 80/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An. Nếu Hợp tác xã/Doanh nghiệp cam kết đầu tư sẽ áp dụng phương thức chuyển đổi giai đoạn 2 “Chuyển đổi gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ”.
Mô hình hoạt động sau chuyển đổi: Mô hình Hợp tác xã/Doanh nghiệp quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
d. Chợ Phủ Diễn, xã Diễn Thành
Đề xuất hình thức chuyển đổi "Đấu thầu hoặc giao có thời hạn 5 năm" cho Hợp tác xã (hoặc Doanh nghiệp) trên địa bàn quản lý, khai thác, kinh doanh.
Phương thức chuyển đổi: "Chuyển đổi không gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ"; nhằm mục tiêu chuyển đổi phương thức quản lý để thực hiện thu giá dịch vụ theo quy định tại Quyết định 73/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 và Quyết định 80/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An. Nếu Hợp tác xã/Doanh nghiệp cam kết đầu tư sẽ áp dụng phương thức chuyển đổi giai đoạn 2 “Chuyển đổi gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ”.
Mô hình hoạt động sau chuyển đổi: Mô hình Hợp tác xã/Doanh nghiệp quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
3.2. Đối với năm 2020
Tùy vào tình hình thực tế và sau khi khảo sát lại, khảo sát lại, UBND huyện sẽ xây dựng kế hoạch chi tiết cho từng năm để trình UBND tỉnh phê duyệt
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ huyện Diễn Châu tham mưu UBND huyện Diễn Châu tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy trình, thủ tục quy định tại Quyết định số 72/2016/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý, khai thác, kinh doanh chợ, trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch hoặc điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp, giao UBND huyện Diễn Châu báo cáo UBND tỉnh Nghệ An xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 73/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Kế hoạch 524/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn huyện Anh Sơn giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Kế hoạch 2228/KH-UBND năm 2019 về chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 10/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2022 về tổng kết chuyển đổi thí điểm mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 6Quyết định 1756/QĐ.UBND phê duyệt Đề án phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020, có tính đến 2025
- 7Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 80/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 73/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 73/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Kế hoạch 524/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn huyện Anh Sơn giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Kế hoạch 2228/KH-UBND năm 2019 về chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 10/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2022 về tổng kết chuyển đổi thí điểm mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 523/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn huyện Diễn Châu giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 523/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định