ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5143/KH-UBND | Bến Tre, ngày 16 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-TTG NGÀY 18/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây viết tắt là Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
Căn cứ Quyết định số 602/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;
Căn cứ Hướng dẫn số 495/VHCS-NSVH ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Cục văn hóa cơ sở về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đánh giá, công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc phổ biến tuyên truyền tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; đồng thời khuyến khích, vận động Nhân dân tham gia xây dựng cảnh quan đô thị văn minh; hưởng ứng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (TDĐKXDĐSVH), Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, góp phần xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân khu vực đô thị.
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể trong việc vận động triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị đạt chuẩn văn minh đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất, khách quan, nâng cao chất lượng của danh hiệu.
2. Yêu cầu
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg. Nội dung kế hoạch phải thiết thực, gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động tích cực của các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp ở các cấp.
- Kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả trong việc triển khai thực hiện.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương. Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch phải nghiêm túc, thiết thực, tránh hình thức; bảo đảm tính khả thi, hiệu quả nhằm đưa công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh đi vào nề nếp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp; vận động, giáo dục nâng cao nhận thức của Nhân dân về nội dung, ý nghĩa của việc xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Xác định đây là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên và lâu dài của toàn tỉnh.
2. Tổ chức hội nghị tập huấn phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg đến các cơ quan, đơn vị, Mặt trận, hội đoàn thể, địa phương; cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện tiêu chí xây dựng đô thị văn minh, đặc biệt là cán bộ cấp cơ sở (hướng dẫn cụ thể và triển khai thực hiện quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh theo quy định). Nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng cho cán bộ tham mưu và trực tiếp tham gia triển khai thực hiện quy định xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Lồng ghép nội dung kiểm tra Phong trào TDĐKXDĐSVH trên địa bàn tỉnh.
4. Chú trọng phát huy hiệu quả sự phối hợp liên ngành (Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH) trong công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh).
5. Tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết (02 năm, 05 năm) triển khai thực hiện Quyết định; đồng thời biểu dương, khen thưởng kịp thời những tập thể và cá nhân điển hình, tiêu biểu, khắc phục những hạn chế, yếu kém, đề ra giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí tổ chức thực hiện được bố trí từ nguồn chi ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách hiện hành và kinh phí xã hội hóa (nếu có) theo quy định của pháp luật.
- Ngân sách tỉnh bố trí bổ sung vào dự toán kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH được bố trí vào dự toán chi thường xuyên cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan chủ trì, đầu mối); các sở, ban, ngành còn lại sử dụng dự toán được giao hàng năm để thực hiện. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Hướng dẫn Huyện ủy, Thành ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy quán triệt các văn bản của Trung ương, của tỉnh về phát triển văn hóa; chỉ đạo, định hướng các cơ quan truyền thông của tỉnh tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, cán bộ, đảng viên và Nhân dân về Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào TDĐKXDĐSVH bằng các hình thức phù hợp.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và các địa phương chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Hội đồng thẩm định xét, công nhận, công nhận lại thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn, đảm bảo việc đánh giá được công bằng, chính xác.
- Triển khai thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về quy định trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh bằng các hình thức phù hợp theo chức năng, nhiệm vụ của ngành như: tài liệu, tờ gấp, tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan, thông qua fanpage…
- Tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ cơ sở; phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức sơ kết, tổng kết (02 năm, 05 năm) triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
- Tổ chức lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện Phong trào TDĐKXDĐSVH trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi và đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện báo cáo kết quả hằng năm về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Chủ trì phối hợp các sở, ban ngành, đoàn thể (BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH) tổ chức kiểm tra, phúc tra, đánh giá chất lượng đô thị văn minh, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện ở cơ sở đảm bảo việc thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả và đồng bộ.
- Tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh; tham mưu công bố danh sách thành phố trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; tham mưu dự toán kinh phí thực hiện và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định về tổ chức thực hiện việc thẩm định, xét công nhận, công nhận lại, khen thưởng đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương về công tác nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung các danh hiệu “phường, thị trấn, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh” vào Quy chế thi đua khen thưởng của tỉnh; hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác thi đua, khen thưởng phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh theo quy định hiện hành.
4. Sở Tài chính
Phối hợp các sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với ngân sách và phân cấp ngân sách.
5. Các sở, ngành liên quan: Xây dựng; Giao thông vận tải; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Công an tỉnh; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp; Cục thống kê tỉnh, Bảo hiểm xã hội
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tiêu chí khung trong Quyết định số 04/QĐ-TTg (Phụ lục I; II kèm theo Kế hoạch) có văn bản hướng dẫn cụ thể các chỉ tiêu xét công nhận đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý; tham gia thành viên Hội đồng thẩm định xét, công nhận, công nhận lại thành phố Bến Tre đạt chuẩn đô thị văn minh.
6. Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức phù hợp. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tin, bài… tăng thời lượng tuyên truyền về Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào TDĐKXDĐSVH trên Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bến Tre. Kịp thời phát hiện, nêu gương các điển hình tiên tiến, gương người tốt việc tốt trong xây dựng đô thị văn minh; phê phán những thói hư tật xấu, hành vi, lối sống làm ảnh hưởng đến nếp sống văn hóa tốt đẹp của dân tộc; tuyên truyền các nội dung mang tính định hướng, giáo dục, nhằm nâng cao nhận thức cho mọi người dân trong xây dựng đời sống văn hóa.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể
Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện các Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trong thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; hướng dẫn việc tổ chức lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân; hướng dẫn các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia giám sát, vận động nguồn lực, hỗ trợ thực hiện tiêu chí đánh giá phường, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh; tham gia thành viên Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và triển khai thực hiện việc xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh bằng hình thức phù hợp.
- Tổ chức thực hiện việc bình xét và công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn theo đúng các quy định hiện hành đảm bảo khách quan, công bằng, chính xác; phát huy tốt vai trò giám sát của các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư.
- Tổ chức lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án tại địa phương và Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào TDĐKXDĐSVH trên địa bàn.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn.
- Quan tâm bố trí, cân đối nguồn lực để đảm bảo thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị văn minh tại địa phương theo quy định. Tổ chức công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp tổ chức lấy ý kiến người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Phân công cơ quan chuyên môn làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra công nhận các tiêu chí hường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Chỉ đạo công tác kiểm tra, phúc tra kết quả xây dựng đô thị văn minh theo đúng quy định.
* Lưu ý: Đối với các phường, thị trấn đã đạt chuẩn văn minh đô thị theo Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” hết hiệu lực thi hành kể từ 15 tháng 4 năm 2022, do đó các địa phương sẽ đăng ký xây dựng danh hiệu mới “Phường, Thị trấn đô thị văn minh” theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg để được công nhận lần đầu theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ và phân công tại kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh thực hiện hướng dẫn cụ thể thực hiện tiêu chí sở, ngành phụ trách; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện gặp khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo kế hoạch số 5143/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Đơn vị chủ trì hướng dẫn |
1. Quy hoạch đô thị | 1. Quy hoạch chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn. | Đạt | Sở Xây dựng |
2. Công trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. | Đạt | Sở Xây dựng | |
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích. | Đạt | Sở Xây dựng | |
4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị. | 70% | Sở Xây dựng | |
5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng | Đạt | Sở Xây dựng | |
6. Tổ dân phố trong phường, thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường. | Đạt | Sở Xây dựng | |
7. Không có nhà tạm, nhà dột nát. | Đạt | Sở Xây dựng | |
2. Giao thông đô thị | 1. Các tuyến đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát. | Đạt | Sở Giao thông Vận tải |
2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định. | Đạt | Sở Giao thông Vận tải | |
3. Hành lang an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông. | Đạt | Sở Giao thông Vận tải | |
4. Hệ thống đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định. | Đạt | Sở Công thương | |
5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. | Đạt | Sở Công thương | |
6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng. | 90% | Sở Công thương | |
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng. | 70% | Sở Công thương | |
3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị | 1. Trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. | Đạt | Sở Xây dựng |
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định. | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | |
5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Sở Công thương | |
6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý. | Đạt | Sở Y tế | |
4. An ninh, trật tự đô thị | 1. Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết. | Đạt | Công an Tỉnh |
2. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. | Đạt | Công an Tỉnh | |
3. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. | Đạt | Công an Tỉnh | |
4. Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Đạt | Công an Tỉnh | |
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. | Đạt | Công an Tỉnh | |
6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Đạt | Công an Tỉnh | |
5. Thông tin, truyền thông đô thị | 1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố. | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. Phường, thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
3. Phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn. | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh. | 100% | Sở Thông tin và Truyền thông | |
5. Có kênh giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...). | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
6. Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị | 1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn). | Đạt | Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội |
2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. | Đạt | Cục Thống kê | |
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. | Đạt | Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội | |
7. Văn hóa, thể thao đô thị | 1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích. | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố. | 90% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
4. Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động. | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật. | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
8. Y tế, giáo dục đô thị | 1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế. | Đạt | Sở Y tế |
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | 90% | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | |
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%. | Đạt | Sở Y tế | |
4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn. | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn. | Đạt | Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội | |
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị | 1. Cán bộ, công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định. | Đạt | Sở Nội vụ |
2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên. | Đạt | Sở Nội vụ | |
3. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. | Đạt | Sở Nội vụ | |
4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. | Đạt | Sở Nội vụ | |
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. | Đạt | Sở Tư pháp |
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo kế hoạch số 5143/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Đơn vị chủ trì hướng dẫn |
1. Quy hoạch đô thị | 1. Có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của quận, thị xã, thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai đúng quy định. | Đạt | Sở Xây dựng |
2. Có đủ công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng theo quy hoạch xây dựng đối với quận (hoặc thị xã, thành phố). | Đạt | Sở Xây dựng | |
2. Giao thông đô thị | Hệ thống giao thông trên địa bàn quận thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường, xã, thị trấn trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định. | Đạt | Sở Giao thông Vận tải |
3. Môi trường đô thị | 1. Có hệ thống thu gom, phân loại, xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn. | >= 90% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
3. Tỷ lệ các Khu dân cư trên địa bàn sạch, đẹp. | >= 80% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
4. An ninh, trật tự đô thị | 1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Đạt | Công an Tỉnh |
2. Có hệ thống camera giám sát, bảo đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính. | Đạt | Công an Tỉnh | |
5. Thông tin, truyền thông đô thị | 1. Hạ tầng công nghệ thông tin truyền thống: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm an toàn an ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. Ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành. | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
3. Cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định. | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
6. Việc làm, Thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị | 1. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. | Đạt | Cục Thống kê |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. | Đạt | Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội | |
7. Văn hóa, thể thao đô thị | Có trung tâm văn hóa, thể thao quận, thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả. | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
8. Y tế, giáo dục đô thị | 1 .Trung tâm y tế quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn theo quy định. | Đạt | Sở Y tế |
2. Các trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên. | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị | 1. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên. | Đạt | Sở Nội vụ |
2. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. | Đạt | Sở Nội vụ | |
3. Có dịch vụ công trực tuyến từ cấp độ 3 trở lên. | Đạt | Sở Nội vụ | |
4. Quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Đạt | Sở Tư pháp |
- 1Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Kế hoạch 3706/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Kế hoạch 1698/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Kế hoạch 1914/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Kế hoạch 3706/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Kế hoạch 1698/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Công văn 495/VHCS-NSVH năm 2022 hướng dẫn thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg do Cục Văn hóa cơ sở ban hành
- 8Kế hoạch 1914/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 5143/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 5143/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định