ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3706/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg); theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 152/TTr-SVHTTDL ngày 23/5/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ- TTg với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
b) Làm căn cứ để UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá, công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh gắn với việc khuyến khích, vận động toàn dân hưởng ứng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, góp phần xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân khu vực đô thị.
c) Nêu cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và địa phương trong việc vận động triển khai đồng bộ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị đạt chuẩn văn minh đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất, khách quan.
2. Yêu cầu: việc công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch; đúng tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền; có sự phối hợp chặt chẽ, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung, tiêu chí, tiêu chuẩn công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ- TTg trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh cơ sở để vận động Nhân dân tham gia xây dựng đô thị văn minh.
2. Tổ chức hoặc lồng ghép tổ chức hội nghị tập huấn phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến các cơ quan, đơn vị, Mặt trận, hội đoàn thể, địa phương; phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, đồng thời hướng dẫn triển khai thực hiện Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí; thẩm định, công nhận, công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh và công bố kết quả công nhận theo đúng quy định.
4. Kiểm tra, phúc tra đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm động viên phong trào phát triển bền vững.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, theo dõi, phối hợp, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, địa phương thực hiện nội dung các tiêu chí công nhận đô thị văn minh theo quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc, tổ chức thẩm định các tiêu chí công nhận, công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh, tổng hợp báo cáo UBND quyết định (mẫu công nhận tại Phụ lục IV Kế hoạch này).
c) Thường xuyên phối hợp với các Sở, Ban, ngành tổ chức kiểm tra, phúc tra, đánh giá chất lượng đô thị văn minh, kịp thời tham mưu UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện ở cơ sở.
d) Chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 7 về văn hóa, thể thao đô thị tại Phụ lục I và Phụ lục II Kế hoạch này.
e) Hằng năm, dự trù kinh phí tổ chức thực hiện việc thẩm định, xét, công nhận, công nhận lại, khen thưởng đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh, gửi Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
a) Phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Kế hoạch này trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
b) Hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh theo đề nghị của UBND các cấp.
Chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 1 về quy hoạch đô thị tại Phụ lục I và Phụ lục II Kế hoạch này.
4. Sở Giao thông vận tải chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 2 (2.1, 2.2, 2.3) về giao thông đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 2 về giao thông đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
5. Sở Công Thương chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 2 (2.4, 2.5, 2.6, 2.7) về giao thông đô thị tại Phụ lục I Kế hoạch này.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 3 (3.1, 3.2, 3.4) về môi trường và an toàn thực phẩm đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 3 về môi trường đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 3 (3.3, 3.5, 3.6) về môi trường và an toàn thực phẩm đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 3 về môi trường đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
8. Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 4 về an ninh, trật tự đô thị tại Phụ lục I và Phụ lục II Kế hoạch này.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 5 về thông tin, truyền thông đô thị tại Phụ lục I và Phụ lục II Kế hoạch này.
b) Chịu trách nhiệm công bố danh sách thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 6 (6.1, 6.3) về việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị và tiêu chí số 8 (8.8) y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 6 (6.2) về việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
11. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 6 (6.2) về việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 6 (6.1) về việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
12. Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 8 (8.1, 8.2, 8.3) về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 8 (8.1) về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
13. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 8 (8.4, 8.5, 8.6, 8.7) về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 8 (8.2) về y tế, giáo dục đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
a) Chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 9 (9.1, 9.2, 9.3, 9.4) về hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 9 (9.1, 9.2, 9.3) về hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương về công tác nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh bổ sung các danh hiệu “phường, thị trấn, thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh” vào Quy chế thi đua khen thưởng của tỉnh và hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác thi đua, khen thưởng phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (theo đúng Điều 15, Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
15. Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 9 (9.5) về hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị tại Phụ lục I và tiêu chí số 9 (9.4) về hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị tại Phụ lục II Kế hoạch này.
16. Sở Tài chính, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này và kinh phí khen thưởng đối với các thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
17. Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thực hiện chuyên mục, chuyên trang, phóng sự, tin, bài, tuyên truyền, vận động người dân tham gia xây dựng đô thị văn minh; kịp thời phát hiện, giới thiệu các điển hình tiêu biểu trong xây dựng đô thị văn minh.
18. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Trên cơ sở các quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch, chỉ đạo triển khai và bố trí nguồn lực để đảm bảo thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị văn minh tại địa phương. Tổ chức công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (mẫu công nhận tại Phụ lục III Kế hoạch này); lập hồ sơ, thủ tục đề nghị UBND tỉnh công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh theo đúng tiêu chí, trình tự, hồ sơ, thủ tục quy định.
b) Phối hợp với Ủy ban MTTQVN cùng cấp tổ chức lấy ý kiến người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
c) Phân công cơ quan chuyên môn làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Chỉ đạo công tác kiểm tra, phúc tra kết quả xây dựng đô thị văn minh theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Đề nghị các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
1. Quy hoạch đô thị | 1. Quy hoạch chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn. | Đạt |
2. Công trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. | Đạt | |
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích. | Đạt | |
4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị. | 70% | |
5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng. | Đạt | |
6. Tổ dân phố trong phường, thị trấn vận động Nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường. | Đạt | |
7. Không có nhà tạm, nhà dột nát. | Đạt | |
2. Giao thông đô thị | 1. Các tuyến đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát. | Đạt |
2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định. | Đạt | |
3. Hành lang an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông. | Đạt | |
4. Hệ thống đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định. | Đạt | |
5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. | Đạt | |
6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng. | 90% | |
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng. | 70% | |
3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị | 1. Trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. | Đạt |
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. | Đạt | |
3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định. | 100% | |
4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. | 100% | |
5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. | 100% | |
6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý. | Đạt | |
4. An ninh, trật tự đô thị | 1. Không để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết. | Đạt |
2. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. | Đạt | |
3. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. | Đạt | |
4. Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Đạt | |
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. | Đạt | |
6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Đạt | |
5. Thông tin, truyền thông đô thị | 1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố. | Đạt |
2. Phường, thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. | Đạt | |
3. Phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn. | Đạt | |
4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh. | 100% | |
5. Có kênh giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...). | Đạt | |
6. Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị | 1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn). | Đạt |
2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. | Đạt | |
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. | Đạt | |
7. Văn hóa, thể thao đô thị | 1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích. | Đạt |
2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt | |
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố. | 90% | |
4. Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động. | Đạt | |
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật. | Đạt | |
8. Y tế, giáo dục đô thị | 1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế. | Đạt |
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | 90% | |
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%. | Đạt | |
4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. | Đạt | |
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. | 100% | |
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Đạt | |
7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn. | Đạt | |
8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn. | Đạt | |
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị | 1. Cán bộ, công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định. | Đạt |
2. Hàng năm tổ chức Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội hoàn thành nhiệm vụ trở lên. | Đạt | |
3. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. | Đạt | |
4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. | Đạt | |
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. | Đạt |
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
1. Quy hoạch đô thị | 1. Có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của thị xã, thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai đúng quy định. | Đạt |
2. Có đủ công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng theo quy hoạch xây dựng đối với thị xã, thành phố. | Đạt | |
2. Giao thông đô thị | Hệ thống giao thông trên địa bàn thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường, xã, thị trấn trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định. | Đạt |
3. Môi trường đô thị | 1. Có hệ thống thu gom, phân loại, xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. | Đạt |
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn. | >= 90% | |
3. Tỷ lệ các Khu dân cư trên địa bàn sạch, đẹp. | >= 80% | |
4. An ninh, trật tự đô thị | 1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Đạt |
2. Có hệ thống camera giám sát, bảo đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính. | Đạt | |
5. Thông tin, truyền thông đô thị | 1. Hạ tầng công nghệ thông tin truyền thông: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm an toàn an ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. | Đạt |
2. Ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành. | Đạt | |
3. Cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định. | Đạt | |
6. Việc làm, Thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị | 1. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh. | Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. | Đạt | |
7. Văn hóa, thể thao đô thị | Có trung tâm văn hóa, thể thao thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả. | Đạt |
8. Y tế, giáo dục đô thị | 1 .Trung tâm y tế thị xã, thành phố đạt chuẩn theo quy định. | Đạt |
2. Các trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên. | 100% | |
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị | 1. Hàng năm tổ chức Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội hoàn thành nhiệm vụ trở lên. | Đạt |
2. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. | Đạt | |
3. Có dịch vụ công trực tuyến từ cấp độ 3 trở lên. | Đạt | |
4. Thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Đạt |
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Quốc huy)(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………………………
CÔNG NHẬN “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”
|
Ghi chú: (1): In hình Quốc huy.
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
(Quốc huy)1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………………………
CÔNG NHẬN “THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”
|
- 1Kế hoạch 1478/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Kế hoạch 3073/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Kế hoạch 1698/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Kế hoạch 386/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Kế hoạch 5143/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 1478/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 3073/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Kế hoạch 1698/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Kế hoạch 386/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Kế hoạch 5143/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Kế hoạch 3706/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 3706/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định