- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2019 về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 417/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/KH-UBND | Bạc Liêu, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 417/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021 - 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:
1. Mục đích:
Tổ chức triển khai để thực hiện có hiệu quả Quyết định số 417/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021 - 2030 và các văn bản có liên quan đến ngành chế biến rau quả trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Yêu cầu:
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm; giảm thiểu ô nhiễm sinh học, tạp chất và tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Tiếp tục vận động, tuyên truyền toàn dân tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, nâng cao ý thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn góp phần bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng của người dân, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nâng cao uy tín về chất lượng sản phẩm rau quả của địa phương.
- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các Sở, Ban, Ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các văn bản và tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện để tiếp tục hiện thực hóa nhiệm vụ để phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Mục tiêu chung:
Cụ thể hóa Quyết định số 417/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021 - 2030 với tình hình thực tế tỉnh Bạc Liêu trong ngành chế biến rau quả đến năm 2030 phát triển hiệu quả, an toàn và bền vững; góp phần đưa kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam đứng trong số 5 nước hàng đầu thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030:
- Tổn thất sau thu hoạch rau quả giảm bình quân trên 1,0%/năm;
- Trên 70% cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản rau quả tiêu thụ trong nước, xuất khẩu đạt trình độ và công nghệ sản xuất tiên tiến;
- Công suất sơ chế, chế biến rau quả đạt 5 - 10 ngàn tấn sản phẩm/năm, gấp 2 lần so với năm 2020;
- Thu hút 4 đến 5 doanh nghiệp đầu tư lớn có chiều sâu vào ngành chế biến rau quả của tỉnh Bạc Liêu.
1. Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến:
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17/7/2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững; Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định Số 417/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021 - 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, báo, đài,...
- Thu hút đầu tư mới các cơ sở sơ chế, chế biến rau quả có quy mô lớn và vừa; xây dựng, phát triển Ngành chế biến rau quả hiện đại ngang tầm khu vực và thế giới.
- Phát triển mạnh các cơ sở chế biến có quy mô nhỏ có công suất và công nghệ tiên tiến phù hợp với ngành chế biến, bảo quản rau quả.
- Tập trung cải tạo và nâng cấp các cơ sở chế biến, bảo quản rau quả để nâng cao năng lực chế biến, trình độ công nghệ và đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường tiêu thụ.
- Triển khai Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2025 và cụ thể hóa Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 17/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Tiếp tục nghiên cứu, trình ban hành các chính sách hỗ trợ giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại, vận chuyển đối với các sản phẩm rau quả thực phẩm của tỉnh.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng các cơ sở sơ chế, đóng gói và kho mát bảo quản rau quả tươi có quy mô và trang thiết bị phù hợp với sản lượng và tính đặc thù cho các loại rau quả chủ lực nhằm giảm nhanh các tổn thất sau thu hoạch.
- Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm từ nguyên liệu rau quả và từ phế phụ phẩm sau chế biến; phấn đấu trong giai đoạn 2022 - 2030 tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng trên 10%/năm.
3. Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào chế biến và bảo quản rau quả:
- Tăng cường mối quan hệ với các viện, trường đại học trong và ngoài nước về hợp tác nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hỗ trợ các chuyên gia đầu ngành trong các lĩnh vực nông nghiệp nhằm tư vấn hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất trong trồng trọt, bảo quản sau thu hoạch tại địa phương nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của các sản phẩm rau quả đáp ứng tiêu chí về an toàn thực phẩm.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các Chương trình, dự án ứng dụng khoa học công nghệ cao, công nghệ 4.0, chuyển đổi số hóa trong nông nghiệp và đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển và bảo hộ thương hiệu địa phương các sản phẩm rau quả chủ lực, đặc thù và đặc sản trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2030.
- Tiếp tục triển khai một cách đồng bộ và có hiệu quả Đề án áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; trong đó ưu tiên cho các sản phẩm xuất khẩu hoặc có tiềm năng xuất khẩu.
4. Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm:
- Xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu chuyên canh rau quả chủ lực của tỉnh thích ứng biến đổi khí hậu, nhân rộng mô hình, dự án sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, Global GAP,...; xây dựng hệ thống truy xuất được nguồn gốc, mã vùng trồng, mã cơ sở đóng gói trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin, phần mềm truy xuất nguồn gốc.
- Xây dựng các chương trình, dự án phát triển cơ sở chế biến sâu, chế biến tinh đối với từng sản phẩm rau quả áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (HACCP, ISO...) trong quá trình chế biến rau quả, đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Thu hút đầu tư xây dựng, nâng cấp nhà máy sản xuất trang thiết bị phù hợp, các loại bao bì đóng gói thân thiện với môi trường và các loại phụ gia, chất bảo quản rau quả đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, lấy mẫu giám sát đối với các vùng trồng và các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm rau quả nhằm kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm vi phạm; truy xuất nguồn gốc để trước khi lưu thông trên thị trường bảo đảm an toàn thực phẩm.
5. Phát triển hệ thống logistics và công nghiệp phụ trợ phục vụ ngành rau quả:
- Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hệ thống giao thông cơ sở hạ tầng, các vùng nguyên liệu chuyên canh, rau quả chủ lực của tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng và nâng cấp các các kho lạnh lớn với công nghệ xếp dỡ tiên tiến tại các cơ sở chế biến, bảo quản rau quả.
- Thu hút đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất trang thiết bị phù hợp, các loại bao bì đóng gói thân thiện với môi trường và các loại phụ gia, chất bảo quản rau quả đảm bảo an toàn thực phẩm.
6. Thu hút doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Triển khai Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và Quyết định số 32/2020/NQ-UBND ngày 17/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Thu hút và ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng, các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản rau quả, đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại nhằm gia tăng giá trị sản xuất.
- Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh khởi nghiệp sản xuất, kinh doanh đối với các sản phẩm rau quả đặc sản, đặc thù của địa phương theo mô hình mỗi xã một sản phẩm.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đẩy mạnh các hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm, quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm rau quả đặc sản, đặc thù của địa phương trên các phương tiện thông tin.
7. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
Phát triển nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ trên cơ sở nhu cầu của xã hội, thị trường lao động, đáp ứng được các yêu cầu trong việc thực hiện cuộc Cách mạng 4.0 đáp ứng được các nhiệm vụ vận hành các thiết bị sản xuất tiên tiến có kiến thức về kỹ thuật sản xuất, chế biến, bảo quản rau quả, vệ sinh an toàn thực phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất tại cơ sở.
- Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, dự án khác.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh triển khai có hiệu quả Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2021 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030.
c) Hoàn thiện quy hoạch vùng trồng rau, quả tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khuyến nông để thúc đẩy sản xuất rau, quả chất lượng cao cung cấp cho chế biến.
d) Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách đã có hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi, đơn giản hóa các thủ tục liên quan, để doanh nghiệp đầu tư phát triển ngành sơ chế, chế biến, bảo quản rau quả.
đ) Rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách, hệ thống văn bản pháp luật đề xuất xây dựng cơ chế chính sách mới xác với thực tiễn, khuyến khích các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp đầu tư vào chế biến bảo quản rau quả. Đặc biệt khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào chế biến sâu tạo ra giá trị gia tăng, giảm tổn thất sau thu hoạch.
e) Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan xây dựng nhãn hiệu “thương hiệu sản phẩm” tổ chức xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường kết nối tiêu thụ rau quả trong và ngoài nước đặc biệt là các sản phẩm đặc trưng có thể mạnh của tỉnh.
g) Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, 5 năm và tổng kết 10 năm thực hiện Đề án.
2. Sở Công Thương chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá thị trường về nhu cầu thị hiếu tiêu dùng sản phẩm rau quả, định hướng sản xuất rau, quả giai đoạn 2021 - 2030 và những năm tiếp theo.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan xây dựng đề án phát triển logistics cho sản phẩm rau, quả gắn với vùng nguyên liệu, phục vụ sơ chế, chế biến tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
c) Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ khuyến công để thúc đẩy phát triển ngành chế biến, bảo quản rau, quả.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh triển khai có hiệu quả Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của tỉnh.
b) Cân đối bố trí ngân sách để đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất rau quả tập trung, hỗ trợ đầu tư vào chế biến, bảo quản rau quả theo đúng quy định.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:
Trên cơ sở dự toán của các Sở, Ban, Ngành, địa phương tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách.
5. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc đăng ký sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý các giải pháp công nghệ, truy xuất nguồn gốc trong lĩnh vực chế biến, bảo quản rau quả.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về điều kiện hệ thống xử lý, tái chế các phụ phẩm tạo ra trong quá trình chế biến rau quả trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện công tác thông tin tuyên truyền nội dung Kế hoạch này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện có hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng vùng sản xuất rau quả tập trung, mô hình, dự án, chuỗi liên kết sản xuất, chế rau quả tại địa phương.
- Hàng năm, bố trí ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp để tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch tại địa phương.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 417/QĐ-TTG NGÀY 22/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CHẾ BIẾN RAU QUẢ GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(kèm theo Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Nhiệm vụ thực hiện theo lộ trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến |
| ||
- | Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 417/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021 - 2030 và các văn bản có liên quan. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế; hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn của các nước nhập khẩu. | |||
- | Quảng bá, kết nối tiêu thụ, xúc tiến thương mại các sản phẩm rau quả của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại sàn giao dịch thương mại điện tử và các đại hội chợ trong nước và quốc tế. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2021 - 2030 |
2 | Cơ chế, chính sách |
| ||
- | Triển khai Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Tiếp tục nghiên cứu, trình ban hành các chính sách hỗ trợ giới thiệu sản phẩm mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại vận chuyển đối với các sản phẩm rau quả của tỉnh. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm từ nguyên liệu rau quả và từ phế phụ phẩm sau chế biến; phấn đấu trong giai đoạn 2021 - 2030 tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng trên 10%/năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
3 | Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào chế biến và bảo quản rau quả | |||
- | Tiếp tục phối hợp các viện, trường triển khai các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng mới nhằm nâng cao năng suất, chất lượng giá trị gia tăng của sản phẩm rau quả đáp ứng tiêu chí về an toàn thực phẩm | Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Xây dựng các chương trình, dự án phát triển chế biến sâu, chế biến tinh đối với từng sản phẩm rau quả đáp yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Xây dựng và triển khai thực hiện các dự án ứng dụng khoa học công nghệ cao, công nghệ 4.0, chuyển đổi số hóa trong nông nghiệp và đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển và bảo hộ thương hiệu địa phương, quốc gia các sản phẩm chủ lực, đặc thù và đặc sản trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2030 | Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Tiếp tục triển khai một cách đồng bộ và có hiệu quả Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; trong đó ưu tiên cho các sản phẩm xuất khẩu hoặc có tiềm năng xuất khẩu | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2025 |
4 | Nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm | |||
- | Xây dựng các chương trình, dự án phát triển cơ sở chế biến sâu, chế biến tinh đối với từng sản phẩm rau quả áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (HACCP, ISO...) trong quá trình chế biến rau quả, đảm bảo chất lượng ATTP đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Thu hút đầu tư xây dựng, nâng cấp nhà máy sản xuất trang thiết bị phù hợp, các loại bao bì đóng gói thân thiện với môi trường và các loại phụ gia, chất bảo quản rau quả đảm bảo an toàn thực phẩm | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, lấy mẫu giám sát đối với các vùng trồng và các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm rau quả nhằm kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm vi phạm; truy xuất nguồn gốc để trước khi lưu thông ra trên thị trường bảo đảm an toàn thực phẩm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
5 | Phát triển hệ thống logistics và công nghiệp phụ trợ phục vụ ngành rau quả | |||
- | Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hệ thống giao thông cơ sở hạ tầng, các vùng nguyên liệu chuyên canh, rau quả chủ lực của tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Hỗ trợ xây dựng và nâng cấp các kho lạnh lớn với công nghệ xếp dỡ tiên tiến tại các cơ sở chế biến, bảo quản rau quả | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- | Thu hút đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất trang thiết bị phù hợp, các loại bao bì đóng gói thân thiện với môi trường và các loại phụ gia, chất bảo quản rau quả đảm bảo an toàn thực phẩm | |||
6 | Thu hút doanh nghiệp, hợp tác xã | |||
| Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đẩy mạnh các hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm; quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm của địa phương. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
7 | Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực | |||
| Phát triển nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ trên cơ sở nhu cầu của xã hội, thị trường lao động, đáp ứng được các yêu cầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm từ rau quả vệ sinh an toàn thực phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất tại cơ sở | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan | 2021 - 2030 |
- 1Kế hoạch 5543/KH-UBND năm 2017 về nhân rộng mô hình Trung tâm sau thu hoạch bảo quản và chế biến rau, củ, quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 2Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 về phối hợp và hỗ trợ Công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao hoàn thiện thủ tục pháp lý đầu tư thực hiện dự án: Nhà máy chế biến rau quả DAVECO Sơn La do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến rau quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2030
- 4Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 3260/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Kế hoạch 5543/KH-UBND năm 2017 về nhân rộng mô hình Trung tâm sau thu hoạch bảo quản và chế biến rau, củ, quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2019 về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 về phối hợp và hỗ trợ Công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao hoàn thiện thủ tục pháp lý đầu tư thực hiện dự án: Nhà máy chế biến rau quả DAVECO Sơn La do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 417/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến rau quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2030
- 12Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Kế hoạch 3260/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 417/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 51/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định