- 1Chỉ thị 05/2007/CT-TTg về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 3Quyết định 1601/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật lưu trữ 2011
- 5Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Chỉ thị 07/2013/CT-UBND tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai
- 7Chỉ thị 11/2013/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5006/KH-UBND | Gia Lai, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Chính phủ về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Chỉ thị số 07/2013/CT-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Gia Lai về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Chỉ thị số 11/2013/CT-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh Gia Lai về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ phông UBND tỉnh Gia Lai từ năm 1963-1996, giai đoạn thực hiện từ năm 2017 đến năm 2021, như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Gia Lai có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo tồn, gìn giữ di sản văn hóa của quốc gia nói chung và của địa phương nói riêng, từng bước ứng dụng công nghệ thông tin số hóa thành nội dung hoạt động thường xuyên có tính chuyên nghiệp cao của Lưu trữ lịch sử tỉnh, làm thay đổi căn bản về phương pháp quản lý, thực hiện đồng bộ hóa chuyên môn, nghiệp vụ trên lĩnh vực lưu trữ theo hướng hiện đại; nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực phục vụ tốt cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước, đáp ứng yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh, cung cấp thông tin đến với công chúng.
- Tạo cơ sở bước đầu cho công tác bảo quản tài liệu lưu trữ lịch sử một cách "toàn vẹn" thông qua quy trình số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử dạng tài liệu giấy sang dạng tài liệu số, hoặc dữ liệu số nhằm kéo dài tuổi thọ của tài liệu lưu trữ lịch sử bản gốc, thực hiện giải pháp của quy trình bảo quản và bảo hiểm tài liệu lưu trữ lịch sử; đồng nhất các loại hình tài liệu; quản lý và khai thác tập trung.
- Tổ chức sử dụng hiệu quả tài liệu lưu trữ lịch sử và cung cấp tốt nhất cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu lưu trữ để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính đáng khác theo quy định của Luật Lưu trữ.
2. Yêu cầu
- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc số hóa tài liệu tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ - Sở Nội vụ.
- Tài liệu lưu trữ được số hóa đảm bảo chất lượng, hiệu quả sử dụng, đảm bảo có các bản sao lưu dự phòng tài liệu lưu trữ gốc và hỗ trợ việc thực hiện duy tu, bảo dưỡng, kiểm soát tài liệu.
- Chuyển đổi dần việc khai thác tài liệu lưu trữ ở dạng giấy sang khai thác dưới dạng file điện tử, giúp cho việc khai thác cung cấp thông tin được nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ.
- Nâng cao việc tiếp cận và chia sẻ nhiều hơn các thông tin về hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
- Giảm thiểu sự xuống cấp về mặt vật lý và hóa học của tài liệu gốc do phải lưu thông thường xuyên trong quá trình khai thác sử dụng.
- Phục vụ nhanh chóng yêu cầu các cơ quan, tổ chức và nhân dân có nhu cầu cung cấp thông tin của các hồ sơ gốc đang lưu giữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ chuyên sâu và kỹ thuật thành thạo về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác lưu trữ.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nội dung
- Trang bị cơ sở vật chất như: Phần mềm, máy chủ, máy trạm, máy Scan, và các thiết bị khác nhằm đảm bảo việc lưu trữ và khai thác dữ liệu đạt hiệu quả - Xây dựng CSDL và nhập liệu.
- Tiến hành số hóa 500 mét giá tài liệu có giá trị vĩnh viễn đang bảo quản tại Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh. Giai đoạn 1 số hóa thí điểm 55,78 mét giá, với 282.772 trang tài liệu có thời gian từ năm 1963-1996 (phông UBND cách mạng tỉnh Gia Lai, UBND tỉnh Gia Lai - Kon Tum; UBND tỉnh Gia Lai) tài liệu cũ đang xuống cấp có nguy cơ hư hỏng, nhiều tài liệu được sản sinh với chất liệu giấy, mực in kém chất lượng và kỹ thuật in ấn lạc hậu, có thời gian dài bảo quản trong điều kiện không đảm bảo quy chuẩn về môi trường, nhiệt độ, độ ẩm đã bị hư hỏng trầm trọng. Đặc biệt là những tài liệu hình thành trên chất liệu giấy Pơluyr (pelure) với kỹ thuật in roneo có tốc độ tự lão hóa nhanh, đang trong tình trạng dòn mủn dễ gãy, dính kết và mờ chữ, đứng trước nguy cơ bị mất đi vĩnh viễn mà không thể thay thế.
- Việc số hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu là xu thế tất yếu, giúp giải quyết vấn đề lưu trữ, bảo quản tài liệu, chia sẻ nguồn tài nguyên thông tin và cải thiện dịch vụ cung cấp thông tin cho người dùng tin.
- Góp phần bảo quản, bảo hiểm an toàn tài liệu và thông tin tài liệu; giảm nguồn nhân lực cho việc quản lý và bảo quản tài liệu truyền thống; mở rộng cộng đồng người sử dụng.
- Số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh là chuyển đổi cách lưu trữ văn bản truyền thống sang dạng lưu trữ điện tử để giảm tải không gian và tiết kiệm chi phí bảo quản.
- Đồng thời chuyển hình thức khai thác tài liệu lưu trữ từ khai thác thủ công sang trình chiếu, khai thác tài liệu lưu trữ cơ sở dữ liệu điện tử;
- Nhằm giải quyết việc lưu trữ, truy xuất, chia sẻ hay tìm kiếm thông tin tài liệu lưu trữ dễ dàng hơn. Ngoài ra số hóa tài liệu giúp chúng ta có thể chỉnh sửa và sử dụng tài liệu, linh hoạt trong việc chuyển đổi sang các dạng tài liệu số khác nhau; tránh việc mất, nhàu nát tài liệu trong quá trình lưu trữ vĩnh viễn; giảm thời gian tìm kiếm tài liệu; chia sẻ thông tin nhanh chóng; tăng cường khả năng bảo mật thông tin; nâng cao hiệu quả công việc do tập hợp các thông tin đưa đến một cách nhanh chóng và kịp thời; Chi phí vận hành, quản lý thấp và hiệu quả hơn.
2. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm 2017 đến năm 2021
- Tổng dự toán kinh phí: 1.465.155.200 đồng. Trong đó:
a) Chi phí thiết bị, phần mềm: 659.255.000 đồng
Năm 2017: Mua sắm trang thiết bị, phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ để phục vụ công tác số hóa tài liệu; nhập cơ sở dữ liệu (có danh mục chi tiết kèm theo).
b) Chi phí nhân công: 805.900.200 đồng
- Áp dụng theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, cách tính như sau: Mức chi nhập dữ liệu phi cấu trúc được tính theo trang dữ liệu bằng 30% của 9.500đồng/trang = 2.850 đồng/trang.
- Tiến độ số hóa tài liệu lưu trữ thực hiện như sau:
STT | Năm tài liệu | Số mét | Số lượng trang văn bản | Đơn giá đồng/trang | Thành tiền |
Năm 2018 | 1963-1981 | 12,72 | 71.485 | 2.850đ | 203.732.250đ |
Năm 2019 | 1982-1988 | 16,16 | 77.921 | 2.850đ | 222.074.850đ |
Năm 2020 | 1989-1993 | 13,31 | 68.831 | 2.850đ | 196.168.350đ |
Năm 2021 | 1993-1996 | 13,59 | 64.535 | 2.850đ | 183.924.750đ |
Tổng cộng | 805.900.200đ |
- Việc số hóa tài liệu trong giai đoạn này giao cho Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ) hợp đồng với đơn vị chuyển giao công nghệ phần mềm (Trung tâm Tin học Cục Văn thư và Nhà nước) thực hiện.
- Sau khi số hóa xong tài liệu phông UBND tỉnh từ năm 1963-1996, đơn vị chủ trì thực hiện Kế hoạch là Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ) sẽ thụ hưởng các trang thiết bị để quản lý, tiếp tục thực hiện số hóa tài liệu từ năm 1997 - 2007 phông của UBND tỉnh và các phông của sở, ban, ngành,... Đồng thời, Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư - Lưu trữ) có trách nhiệm quản lý, theo dõi, đánh giá khấu hao tài sản được trang bị cho đơn vị theo quy định của Nhà nước.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành chức năng có liên quan triển khai thực hiện các nội dung cụ thể của Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ vào kế hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ hàng năm lập dự toán gửi Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổng hợp chung vào dự toán năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện việc biên mục, số hóa để xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử; định kỳ hàng năm, báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện theo đúng lộ trình thời gian quy định, tiết kiệm và có hiệu quả.
- Theo dõi Chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực tiếp triển khai Kế hoạch tiết kiệm, có hiệu quả, đạt tiến độ theo kế hoạch được duyệt.
2. Các sở có liên quan
- Hàng năm, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện kế hoạch.
- Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định trang thiết bị, phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ tại Trung tâm lưu trữ Lịch sử tỉnh đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh về số hóa tài liệu lưu trữ phông UBND tỉnh Gia Lai từ năm 1963-1996, giai đoạn thực hiện từ năm 2017 đến năm 2021; yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRANG THIẾT BỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 5006/KH-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh)
STT | Sản phẩm | Số lượng | Đơn vị tính | CO/ CQ | Xuất xứ | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
I | TRANG THIẾT BỊ, PHẦN MỀM | |||||||
01 | Máy chủ HP PROLIANT DL380 GEN9 Processor: Intel® Xeon® Processor E5-2620 v3 (15M Cache, 2.40 GHz) Memory: 2 x 8GB PC4-19200 ECC 2400 MHz Registered DIMMs Network Controller: HPE Embedded 1Gb Ethernet 4-port 331i Adapter Raid Controller: HP Smart Array P440ar/2GB FBWC 12Gb 2-ports Int FIO SAS Controller Hard Drive: 3 x HP 1TB 6G SATA 7.2K rpm SFF (2.5-inch) SC Midline 1yr Warranty Hard Drive - NONE TRAY, 8 SFF HDD Bays (upgradable to 24) Optical Drive: HP DL380 Gen9 Universal Media Bay Kit PCI-Express Slots: 3 PCIe slots (+3 PCI slots available with upgrade option, second processor required) Power Supply: (1) HPE 500W Flex Slot Platinum Power Supply Fans: 4 hot plug fans, redundant Management: iLO Management (standard), Intelligent Provisioning (standard), iLO Advanced (optional), Insight Control (optional), HPE OneView (optional) Form Factor: Rack (2U), HPE Easy Install Rails 2 x HP Gen8 2.5in SAS/SATA Tray Caddy Heatsink Kit for Proliant DL380P G9 Màn hình HP Compaq B191 18.5” LED backlit | 1 | Bộ | Có | Singapore | 113.000.000 | 113.000.000 |
|
02 | MÁY TÍNH ĐỂ BÀN DELL VOSTRO 3650MT Model Vostro 3650 (BLACK) Form Factor Mini Tower Chipset Intel H110 Processor Intel Core i3-6100 Processor (4 x 2.70 GHz) - Max Turbo Frequency: 3.30 GHz Features RAM 1 x 4GB DDR3L/ 1600MHz (2 slots) HDD 500GB SATA3 (7200rpm) Optical Drive DVD-RW SATA3 Video Intel HD Graphics 530 - WIN10 x64 : 2127MB Drive Bays 1 x 3.5" bays ; 1 x 5.25” bays ; 2 x 2.5" bays Card Reader 5-in-1 card reader Audio Reallek High Definition Audio - (Integrated 5.1) LAN 10/100/1000 Mbps Wireless Realtek (802.11 b/g/n) Bluetooth 4.0 ATX Power 240W Weight 7.45 kg Dimension 350 x 154 x 278.4 mm (H x W x D) OS Ubuntu 14.04 I/O ports 2 x USB 3.0 ports (front) ; 4 x USB 2.0 port (2 back); Front: 1 x headphone/microphone Combo; Back: 3 x (line-in, line-out, microphone in) 1 x VGA; 1 x HDMl; 2 x PCI-Ex 1X ; 1 x PCI-Ex 16X; 4 x SATA Keyboard + Mouse USB MÀN HÌNH DELL LCD LED E1916HV - 18.5" | 2 | Bộ | Có | Maylaisia | 14.575.000 | 29.150.000 |
|
03 | Bộ lưu điện 2,2 KVA APC Smart-UPS 2200VA USB & Serial RM 2U 230V SUA2200 RMI2U SmartUPS Rack Mount 230V Online for Server&Network Power Solution (with PowerChute Plus Software Bundles) /Output Power Capacity 1980 Watts / 2200 VA Max Configurable Power 1980 Watts / 2200 VA Nominal Output Voltage 230V /Nominal Input Voltage 230V Input Frequency 50/60 Hz +/- 3 Hz (auto sensing) Input Connections IEC-320 C20; Schuko CEE 7 / EU1-16P, British BS1363A, Input voltage range for main operations 160 - 286V Input voltage adjustable range for mains operation 151 - 302V /Typical recharge time 3 hour(s) /Typical Backup Time at Half Load 15.7 minutes (990 Watts) Typical Backup Time at Full Load 5.2 minutes (1980 Watts). | 1 | Bộ | Có | Philippines | 21.615.000 | 21.615.000 |
|
04 | Thiết bị lưu điện UPS Santak 500VA/300W - TG 500 Điện áp vào: 220 AC/ 50 Hz Lưu điện nửa tải: 06 phút Kích thước: 80 x 230 x 176.5 mm | 2 | Bộ | Có | China | 1.370.000 | 2.740.000 |
|
05 | Máy Scan A4 KODAK SCANMATE i1150 SCANNER Khổ giấy: A4. Khay nạp giấy: 50 tờ. Tốc độ: 40 tờ/phút/ 2 mặt cho 10 tờ đầu tiên. 25 tờ/phút cho các tờ tiếp theo. Kết nối / Driver: USB 2.0 / TWAIN, ISIS. Kích thước: HxWxD - 246x330x162 mm Trọng lượng: 3,2kg Tặng phần mềm SOHO bản standard: phần mềm tách bộ và hỗ trợ tiếng Việt | 2 | Bộ | Có | China | 18.590.000 | 37.180.000 |
|
06 | Máy Scan Plustek A300 (A3) Máy quét Plustek A300 (A3): Cảm biến hình ảnh: CCD, độ phân giải: 600 x 1200 dpi. Kiểu quét: Quét sách, quét 1 mặt (flatbed), tốc độ quét: 2,48s/tờ. Công suất quét/ngày: ~ 5000 tờ, khổ giấy: A3 | 1 | Bộ | Có | Taiwan | 36.850.000 | 36.850.000 |
|
07 | Thiết bị sao lưu dự phòng, lưu trữ mạng NAS SYNOLOGY DISKSTATION DS414J • CPU MindSpeed: Comcerto 2000 Dual Core 1,2GHz • Hardware Encryption Engine: Yes • Memory: DDR3 512 MB • Internal HDD/SSD: 3.5” or 2.5” SATA(II) X 4 (hard drives not included) • Max Internal Capacity: 24TB (4 X 6TB hard drive) (The actual capacity will differ according to volume types.) • Hot Swappable HDD: No • External Storage Interface: USB3.0 port X 1, USB2.0 port X 1 • Size (HxWxD): 184mm X 168mm X 230mm • Weight: 2.21kg • LAN Gigabit: X 1 | 1 | Bộ | Có | Taiwan | 14.850.000 | 14.850.000 |
|
08 | Ổ cứng Western Red 1TB WD10EFRX (gắn vào thiết bị lưu trữ NAS) | 4 | Cái | Có | Maylaisia | 2.145.000 | 8.580.000 |
|
09 | Tủ RACK AMTEC SMART-NET® Cabinet 15U Kích thước: Rộng 600 x Cao 794 x Sâu 1000 mm quạt gió. Hệ thống cửa đều có khóa an toàn, dễ dàng tháo lắp; cửa lưới giúp quan sát thiết bị bên trong. | 1 | Bộ |
| China | 8.900.000 | 8.900.000 |
|
10 | Bitdefender GravityZone Business Security (1 server + 3 pc) | 1 | Gói |
|
| 4.100.000 | 4.100.000 |
|
11 | SQLSvrStd 2016 OLP NL Gov | 1 | License |
|
| 19.500.000 | 19.500.000 |
|
12 | WinSvrSTDCore 2016 OLP 2Lic NL Gov CoreLic | 1 | Bộ |
|
| 21.500.000 | 21.500.000 |
|
13 | WinSvrCAL 2016 OLP NL Gov DvcCAL | 5 | License |
|
| 2.100.000 | 10.500.000 |
|
14 | Phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ | 1 | Bộ |
| Việt Nam | 300.000.000 | 300.000.000 |
|
14 | Switch 24 Port 10/100/1000 Mbps DLINK (DGS-1024D) Rackmount | 1 | Bộ |
| China | 2.307.000 | 2.307.000 |
|
15 | Bộ định tuyến DLink DIR-816L | 1 | Bộ |
| China | 1.208.000 | 1.208.000 |
|
16 | AMP Category 6 UTP Cable, 4-Pair, 23AWG, Solid, CM, 305m, Blue | 1 | Thùng |
| China | 4.070.000 | 4.070.000 |
|
17 | Đầu nối cáp mạng RJ-45 | 100 | Cái |
| China | 6.000 | 600.000 |
|
II | NHÂN CÔNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ | |||||||
01 | Nhân công lắp đặt | 10 | Công |
|
| 550.000 | 5.500.000 |
|
02 | Chi phí bảo trì | 1 | Năm |
|
| 17.105.000 | 17.105.000 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
| 659.255.000 | Đã bao |
- 1Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2015 thực hiện công tác chuẩn hóa dữ liệu, số hóa tài liệu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 1945-2011
- 1Chỉ thị 05/2007/CT-TTg về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 3Quyết định 1601/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật lưu trữ 2011
- 5Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Chỉ thị 07/2013/CT-UBND tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai
- 7Chỉ thị 11/2013/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2015 thực hiện công tác chuẩn hóa dữ liệu, số hóa tài liệu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 1945-2011
Kế hoạch 5006/KH-UBND năm 2016 về số hóa tài liệu lưu trữ phông Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai từ năm 1963-1996, giai đoạn thực hiện từ năm 2017 đến năm 2021
- Số hiệu: 5006/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định