ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4752/KH-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
Căn cứ Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích:
- Đẩy mạnh hệ thống cơ giới hóa nông nghiệp, từng bước phục vụ có hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp, góp phần tích cực vào việc giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận thu được trên một đơn vị diện tích sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất lao động.
- Định hướng phát triển ngành cơ khí nông nghiệp đủ mạnh để phục vụ tốt hơn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm tới.
2. Yêu cầu:
- Việc xây dựng Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, quy mô và đúng với tình hình thực tế của tỉnh.
- Đảm bảo việc triển khai Kế hoạch hiệu quả thiết thực và báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
TT | Hành động | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |
I | Thưc hiện chương trình hỗ trợ máy nông nghiệp đáp ứng đầy đủ yêu cầu chất lượng cho người nông dân | ||||
1 | Điều tra thực trạng và kết quả cơ giới hóa nông nghiệp và các chính sách hỗ trợ một số địa phương | 2015-2016 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương, Sở Tài chính | |
2 | Tổ chức hội thảo, phổ biến định hướng của Nhà nước cho nông dân nhằm thúc đẩy cơ giới hóa cho từng địa phương | 2015-2016 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương, Sở Tài chính | |
3 | UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thúc đẩy cơ giới hóa phục vụ nông nghiệp tại địa phương | 2015 | UBND huyện, thành phố | Sở, ngành có liên quan | |
4 | Triển khai kế hoạch thúc đẩy cơ giới hóa phục vụ nông nghiệp đã được xây dựng ở các địa phương | 2016-2020 | UBND huyện, thành phố | Sở, ngành có liên quan | |
5 | Xem xét hỗ trợ một phần ngân sách cần thiết để triển khai kế hoạch đã được phê duyệt | 2016-2020 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
II | Khuyến khích, hỗ trợ các nhà máy sản xuất máy móc nông nghiệp cung cấp các loại máy nông nghiệp phục vụ canh tác sản xuất dựa theo nhu cầu nông dân | ||||
6 | Tổ chức các cuộc triển lãm máy nông nghiệp, thao tác vận hành máy tại hiện trường thực tế cho nông dân địa phương xem, cùng hỗ trợ các nhà sản xuất máy móc nông nghiệp trong nước và nước ngoài | 2015 | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
7 | Hỗ trợ tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị huấn luyện do các nhà sản xuất máy nông nghiệp trong và ngoài nước | 2015 | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
8 | Khuyến khích các nhà máy sản xuất máy nông nghiệp phục vụ canh tác nông nghiệp phục vụ theo nhu cầu của nông dân | 2016-2020 | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
9 | Hỗ trợ nâng cao năng lực về công nghệ, nhà xưởng thiết bị gia công sửa chữa cho các cơ sở cơ khí nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | 2015-2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương | |
1. Sở Công Thương:
- Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch, tổ chức, phân công các đơn vị trong phạm vi quản lý của mình chủ trì triển khai thực hiện.
- Làm đầu mối đôn đốc, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện; định kỳ tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách và các hoạt động hỗ trợ nhằm phát triển ngành công nghiệp cơ khí nông nghiệp tỉnh; huy động, điều phối các nguồn tài trợ của nước ngoài, nguồn vốn từ xã hội và các nguồn vốn khác để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Kế hoạch.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp các ngành có liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí cho việc triển khai thực hiện các hành động thuộc lĩnh vực cơ chế, chính sách và các hoạt động hỗ trợ tại các sở theo quy định hiện hành.
- Phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Kế hoạch.
4. Các sở, ngành liên quan:
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng và thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Hàng năm tiến hành đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. UBND các huyện và thành phố có trách nhiệm:
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Hàng năm tiến hành đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án được phân công, gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
6. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí máy nông nghiệp: Căn cứ nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này, chủ động xây dựng các chương trình, dự án cụ thể để triển khai thực hiện.
Kinh phí để thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn viện trợ quốc tế, vốn huy động từ xã hội, đầu tư nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch của đơn vị, địa phương mình (thông qua Sở Công Thương) để UBND tỉnh có sự chỉ đạo kịp thời, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản hồi về Sở Công Thương để trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2010 về giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 theo Thông tư 112/2003/TT-BTC do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2010 về giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thuộc diện chính sách xã hội năm 2010 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch nông nghiệp, thuỷ sản tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 4Kế hoạch 3189/KH-UBND năm 2016 phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn, ưu tiên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2010 về giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 theo Thông tư 112/2003/TT-BTC do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2010 về giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thuộc diện chính sách xã hội năm 2010 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch nông nghiệp, thuỷ sản tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 4Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp thực hiện Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 3189/KH-UBND năm 2016 phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn, ưu tiên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
Kế hoạch 4752/KH-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp máy nông nghiệp theo Quyết định 1342/QĐ-TTg do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 4752/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định