Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/KH-UBND

Đà Nẵng, ngày 10 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án 06/CP), Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn chip điện tử trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để phục vụ 05 nhóm tiện ích như sau: (l) Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp

1.2. Xây dựng bộ dữ liệu gốc trên nền tảng dữ liệu dân cư số, các cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công dân đã, đang và sẽ xây dựng phải căn cứ vào dữ liệu gốc, mang tính kết nối, chia sẻ, gắn với mục tiêu làm giàu dữ liệu, tạo nền tảng cho hoạt động chuyển đổi số trong xã hội.

1.3. Người dân và doanh nghiệp là trung tâm của chuyển đổi số; minh bạch hóa và tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp vào hoạt động của cơ quan nhà nước, cải cách thủ tục hành chính, giảm chi phí, thời gian đi lại của công dân.

1.4. Dữ liệu dân cư phải được khai thác, sử dụng hiệu quả nhằm thúc đẩy, phát triển trí tuệ, nguồn lực và sức mạnh của quốc gia nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng; gắn kết với năng lực quản trị Nhà nước, mang lại tiềm năng bứt phá của nền kinh tế, phản ánh giá trị văn hóa, lịch sử và trí tuệ toàn dân trong đời sống xã hội. Việc triển khai phát triển, ứng dụng dữ liệu dân cư phải gắn với mục tiêu làm giàu dữ liệu tạo nền tảng cho hoạt động thực hiện chuyển đổi số trong xã hội.

2. Yêu cầu

2.1. Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương và sự tham gia của tổ chức, người dân là yếu tố quyết định; sự hành động đồng bộ ở các Sở, ngành, địa phương là yếu tố bảo đảm sự thành công của chuyển đổi số.

2.2. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc các nội dung của Đề án đến toàn bộ cán bộ công chức, viên chức, chiến sỹ đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố; chú trọng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về ý nghĩa, tầm quan trọng và tính thiết thực trong việc ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia.

2.3. Xác định rõ vai trò, trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể, xuyên suốt đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện, phường, xã trong quá trình triển khai thực hiện. Đảm bảo quyết liệt trong chỉ đạo, điều hành và thống nhất trong thực hiện.

2.4. Việc kết nối, tích hợp, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải đảm bảo an toàn, an ninh, bảo mật thông tin và toàn vẹn dữ liệu.

II. PHẠM VI, THỜI GIAN TRIỂN KHAI

1. Phạm vi triển khai: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương từ cấp thành phố đến cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.

2. Thời gian triển khai: Bắt đầu từ tháng 02 năm 2022.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Nghiên cứu tổng hợp những vấn đề từ thực tiễn cần phải điều chỉnh bằng văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất đưa vào dự thảo các văn bản liên quan chính sách, pháp luật về phát triển, cung cấp ứng dụng, dịch vụ số liên quan đến thông tin dân cư

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Công an thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện, phường, xã.

2. Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến

2.1. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp thành phố phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Công an thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện, phường, xã.

- Thời gian thực hiện: Trong tháng 02 năm 2022.

2.2. Triển khai hệ thống định danh và xác thực điện tử, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu tại Quyết định số 34/2021/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất, nhập cảnh.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện, phường, xã.

- Thời gian thực hiện: Trong quý I năm 2022.

2.3. Thực hiện kết nối, tích hợp hệ thống xác thực định danh điện tử của Bộ Công an với Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ định danh, xác thực, tạo lập tài khoản điện tử của cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND quận, huyện, phường, xã.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện, phường, xã.

- Thời gian thực hiện: Trong quý I năm 2022.

2.4. Triển khai giải pháp hỗ trợ cơ quan Tư pháp dùng chung hạ tầng của ngành Công an trong việc đăng ký khai sinh, cấp số định danh cá nhân tại cấp xã đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND thành phố.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý II năm 2022.

2.5. Triển khai các dịch vụ công thiết yếu (tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo của Đề án 06/CP) bảo đảm thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Công an thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện, phường, xã có dịch vụ công liên quan.

- Thời gian hoàn thành trong quý II năm 2022.

2.6. Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính để cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.

- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện.

- Thời gian, địa điểm thực hiện: Tại bộ phận một cửa ở thành phố từ ngày 01/6/2022; ở quận, huyện từ ngày 01/12/2022; ở phường, xã từ ngày 01/6/2023.

2.7. Triển khai theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Công an thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện, phường, xã.

- Thời gian thực hiện: Trong quý III năm 2022.

2.8. Tiếp tục triển khai ứng dụng di động công dân số từ VNEID trên cơ sở mở rộng tích hợp các thông tin, dịch vụ như: y tế, bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, hoạt động ngân hàng, ứng cứu khẩn cấp, phản ánh hiện trường, tố giác tội phạm...

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện, phường, xã.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2.9. Xây dựng và triển khai giải pháp hỗ trợ sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lưu trữ, quản lý các dữ liệu liên quan đến công dân trong trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố;

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.

2.10. Triển khai cung cấp dịch vụ xác thực thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng... trên Cổng dịch vụ của Tòa án nhân dân để phục vụ triển khai tố tụng điện tử và xét xử trực tuyến.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân thành phố và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.

2.11. Rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính ở thành phố phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố;

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương liên quan.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.

2.12. Triển khai kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống quản lý dữ liệu điện tử của Tòa án nhân dân xác minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ cho hoạt động của Tòa án điện tử.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân thành phố và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

3. Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội

3.1. Triển khai ứng dụng các tính năng của chip điện tử gắn trên thẻ Căn cước công dân và ứng dụng VNEID trong các lĩnh vực của đời sống, xã hội, nhất là các lĩnh vực chuyển đổi số mạnh nhất như: Ngân hàng (mở tài khoản, nhận biết khách hàng, thanh toán, cho vay, ví điện tử...), tài chính, viễn thông, điện, nước.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện, phường, xã.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý IV năm 2022.

3.2. Tổ chức triển khai hoạt động định danh và xác thực điện tử phục vụ phát triển kinh tế, xã hội với việc tham gia mạnh mẽ từ các doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp dịch vụ định danh và xác thực điện tử.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý I năm 2023.

3.3. Xây dựng phương án để các tổ chức định danh và xác thực điện tử thực hiện việc kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử cho các lĩnh vực của đời sống, xã hội đáp ứng nhu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh trên nền tảng định danh và xác thực điện tử do Bộ Công an cung cấp.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố, Sở Thông tin và truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý I năm 2023.

3.4. Xây dựng nền tảng kết nối ký số, hỗ trợ xác thực các doanh nghiệp trong cung cấp chứng thư số cho các ứng dụng giao dịch điện tử, liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý III năm 2023.

4. Phục vụ phát triển công dân số

Cung cấp định danh, tài khoản định danh điện tử cho công dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích số do Chính phủ, bộ, ngành xác thực và đảm bảo.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố

- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý II năm 2022.

5. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư

5.1. Thực hiện việc kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

5.1.1. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ Sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội thành phố, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 04 năm 2022.

5.1.2. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý II năm 2022.

5.1.3. Kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong xây dựng Cơ sở dữ liệu đất đai (về chủ sở hữu quyền sử dụng đất) và các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường khác (thông tin liên quan đến công dân); kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai (quốc gia, địa phương) với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý III năm 2022.

5.1.4. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý IV năm 2022.

5.1.5. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản, thu nhập.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Thanh tra thành phố, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.

5.1.6. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.

5.1.7. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý IV năm 2023.

5.2. Thực hiện việc kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

5.2.1. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ Liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu thuế.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài Chính, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý II năm 2022.

5.2.2. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu số sức khỏe điện tử.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Y tế, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong Quý II/2022.

5.2.3. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, đăng kiểm phương tiện.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3 năm 2022.

5.2.4. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3 năm 2022.

5.2.5. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu an sinh xã hội.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý II năm 2022.

5.2.6. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu bản án, quyết định của Tòa án.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân thành phố, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý II năm 2022.

5.2.7. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Đại học Đà Nẵng, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý IV năm 2022.

5.2.8. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa án nhân dân.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân thành phố, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý IV năm 2022.

5.2.9. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Viện kiểm sát nhân dân thành phố, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2022.

5.2.10. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12 năm 2022.

5.2.11. Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu về các tổ chức hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và truyền thông.

- Thời gian hoàn thành: Trong quý II năm 2023.

6. Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp

6.1. Thực hiện nhiệm vụ thống kê, phân tích dân số đảm bảo nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm ngân sách nhà nước.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện.

- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

6.2. Khai thác thông tin tổng hợp, phân tích từ IOC (Trung tâm giám sát, điều hành thông minh) của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư góp phần hoạch định chính sách theo yêu cầu.

- Cơ quan chủ trì: Công an thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và UBND các quận, huyện.

- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Nhiệm vụ chung

1.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực tiếp chỉ đạo, điều hành toàn diện hoạt động của Đề án, xem xét, giải quyết các công việc thường xuyên của Đề án.

1.2. Công an thành phố là Cơ quan thường trực trong triển khai, thực hiện Đề án, chủ trì tham mưu Chủ tịch UBND thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch công tác Tổ công tác triển khai Đề án 06 (Tổ công tác) trên địa bàn thành phố.

1.3. Các sở, ban, ngành, địa phương trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại mục III Kế hoạch này, có nhiệm vụ:

1.3.1. Tập trung chỉ đạo ngành dọc triển khai thực hiện có hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ theo Kế hoạch này; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về kết quả thực hiện.

1.3.2. Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ tăng cường công tác tuyên truyền từ cán bộ, công nhân viên chức đến các tầng lớp nhân dân bằng nhiều hình thức, phù hợp đối với từng đối tượng nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công nhân viên chức, các tầng lớp nhân dân hiểu về ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, góp phần vào việc triển khai thực hiện Đề án 06.

1.3.3. Chủ động phối hợp Sở Thông tin và truyền thông rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin; nâng cấp hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố, hướng đến mục tiêu cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022.

1.3.4. Phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của thành phố với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, góp phần làm giàu cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.

1.3.5. Phối hợp Sở Tài chính, Sở Nội vụ đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bố trí nguồn kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

1.3.6. Tiến hành cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

1.3.7. Tiếp tục thực hiện và đề xuất đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021.

1.3.8. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành mình.

1.3.9. Phối hợp chặt chẽ với Công an thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn thông tin trong quá trình chuyển đổi số.

1.3.10. Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án 06 theo chức năng, nhiệm vụ được giao về Tổ công tác (qua Công an thành phố) để tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố báo cáo kết quả Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an.

2. Nhiệm vụ cụ thể

2.1. Văn phòng UBND thành phố:

Ngoài các nhiệm vụ được phân công tại mục III Kế hoạch này và theo hướng dẫn của ngành dọc, cần thực hiện:

- Phối hợp với Công an thành phố triển khai nội dung liên quan đến tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phần mềm một cửa điện tử).

- Chủ trì, tham mưu đồng chí Chủ tịch UBND thành phố chỉ đạo các sở, ban, ngành triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án 06 và nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị.

- Phối hợp Công an thành phố định kỳ, đột xuất báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 về Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an và Chủ tịch UBND thành phố đúng quy định.

- Phối hợp với Sở Tài chính, Công an thành phố tham mưu lãnh đạo UBND thành phố đảm bảo kinh phí hoạt động của các sở, ban, ngành và của Tổ công tác Đề án 06 trong suốt quá trình thực hiện đề án.

- Phối hợp với Công an thành phố tham mưu lãnh đạo UBND thành phố tiến hành sơ kết đánh giá kết quả thực hiện theo từng giai đoạn; đề xuất biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đồng thời xử lý, chấn chỉnh kịp thời những tập thể, cá nhân vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

2.2. Công an thành phố

Ngoài các nhiệm vụ được phân công tại mục III Kế hoạch này và theo hướng dẫn của ngành dọc, cần thực hiện:

- Chủ động, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, đôn đốc tiến độ công tác tổ chức triển khai thực hiện Đề án 06, kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị liên quan triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, tiến độ được giao.

- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND thành phố tham mưu lãnh đạo UBND thành phố quyết định thành lập Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn thành phố; xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Tổ công tác.

- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND định kỳ, đột xuất báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 về Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an và Chủ tịch UBND thành phố.

- Phối hợp Sở Tài chính, Văn phòng UBND thành phố đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bố trí đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động của các sở, ban, ngành và của Ban Chỉ đạo Đề án 06, Tổ giúp việc trong suốt quá trình triển khai thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND thành phố tham mưu Chủ tịch UBND thành phố tiến hành sơ kết đánh giá kết quả thực hiện theo từng giai đoạn; đề xuất biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đồng thời xử lý, chấn chỉnh những tập thể, cá nhân vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

2.3. Sở Thông tin và Truyền thông

Ngoài các nhiệm vụ được phân công tại mục III Kế hoạch này và theo hướng dẫn của ngành dọc, cần thực hiện:

- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, đường truyền Kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu từ thành phố đến Trung ương hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công thành phố, hệ thống một cửa điện tử thành phố.

- Phối hợp Công an thành phố triển khai thực hiện tích hợp, Kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin chuyên ngành; thực hiện các vấn đề liên quan đến kỹ thuật kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu.

2.4. Sở Tài chính

Ngoài các nhiệm vụ được phân công tại mục III Kế hoạch này và theo hướng dẫn của ngành dọc, cần thực hiện:

- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố, Công an thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể lập dự toán kinh phí, báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND thành phố bố trí kinh phí thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm để triển khai thực hiện Đề án 06 theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Lập dự toán kinh phí hằng năm trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

2.5. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan

- Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở hướng dẫn của hệ thống ngành dọc cấp trên, của Chủ tịch UBND thành phố, phối kết hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành trong thành phố tổ chức có hiệu quả các mục tiêu Đề án 06 và các nội dung của kế hoạch này.

2.6. UBND các quận, huyện

Ngoài các nhiệm vụ được phân công tại mục III Kế hoạch này, cần thực hiện:

- Chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể, UBND các phường, xã tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án 06 và các nội dung của Kế hoạch này.

- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Công an cùng cấp trong theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện của các ban, ngành, đoàn thể đảm bảo tiến độ đề ra.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện khẩn trương xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc và gửi về Chủ tịch UBND thành phố (qua Công an thành phố Đà Nẵng) để tổng hợp, theo dõi. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án của cơ quan, đơn vị mình.

2. Định kỳ (trước ngày 15 hàng tháng) hoặc đột xuất, báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 theo chức năng, nhiệm vụ được giao về Ban Chỉ đạo (qua Công an thành phố) để tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an.

3. Quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND thành phố (qua Công an thành phố, Văn phòng UBND thành phố) để hướng dẫn, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- TT Thành ủy, TT HĐND thành phố;
- Các PCT UBND thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- Công an thành phố;
- UBND quận, huyện, phường, xã;
- Lưu: VT (NC).

CHỦ TỊCH




Lê Trung Chinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

  • Số hiệu: 46/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 10/03/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Lê Trung Chinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/03/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản