ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4544/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 26 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây gọi là Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg); Quyết định số 1320/QĐ-BTP ngày 18/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Triển khai thực hiện kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định rõ nhiệm vụ, tiến độ, sản phẩm; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg; bảo đảm đúng quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế của địa phương và có tính khả thi.
1. Tổ chức thông tin, truyền thông:
Viết, đăng tải các tin bài, xây dựng chương trình truyền thông trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, ngành, địa phương, Bản tin Tư pháp và Fanpage Facebook của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; trên Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trong tỉnh về nội dung, các hoạt động triển khai và kết quả thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 12 năm 2021.
- Sản phẩm: Các tin, bài, chương trình truyền thông (chuyên mục, phóng sự, tin, bài đăng trên báo viết, báo điện tử, Cổng/Trang thông tin điện tử, Đài Phát thanh - Truyền hình, Truyền thanh...).
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện:
2.1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm 2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành.
2.2. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong quý II/2022, sau khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư thay thế Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Sản phẩm: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Tư pháp được ban hành.
2.3. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành.
3.1. Biên soạn tài liệu, sổ tay hướng dẫn, giải đáp nghiệp vụ về đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (trọng tâm là các tiêu chí, cách tính điểm các chỉ tiêu, trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và trách nhiệm, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức) để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và tình hình thực tiễn hàng năm).
- Sản phẩm: Tài liệu, sổ tay được phê duyệt, đăng tải, cung cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3.2. Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức tham mưu công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2022 và các năm tiếp theo (phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và tình hình thực tiễn hàng năm).
- Sản phẩm: Các hội nghị, lớp tập huấn được tổ chức bằng hình thức phù hợp.
4. Chỉ đạo các giải pháp tổ chức thực hiện:
4.1. Tham mưu khắc phục tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022.
- Sản phẩm: Các giải pháp được triển khai, áp dụng.
4.2. Xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong trường hợp xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật không đúng quy định pháp luật; tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, xử lý vi phạm trong thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Văn bản giải quyết, trả lời khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, xử lý vi phạm.
5. Kiểm tra, tổng hợp, báo cáo, sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng:
5.1. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo, tài liệu kiểm tra.
5.2. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm: Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (tổng hợp chung với báo cáo công tác tư pháp 6 tháng, hàng năm).
5.3. Tổ chức sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng về việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì:
Sở Tư pháp chủ trì việc sơ kết, tổng kết.
Sở Nội vụ chủ trì việc biểu dương, khen thưởng.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết vào cuối năm 2023, tổng kết vào năm 2025.
- Sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo sơ kết, tổng kết.
a) Sở Tư pháp:
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
- Tổng hợp kết quả đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh định kỳ và đột xuất theo yêu cầu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
b) Các Sở, ban, ngành:
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa phương trong việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc trách nhiệm và phạm vi quản lý.
c) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Tổ chức giám sát việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phối hợp với Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa phương trong việc thực hiện tiêu chí thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg tại địa phương; phân công cơ quan chuyên môn làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện; bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Căn cứ kết quả thực tế của việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hàng năm, chỉ đạo các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) về kết quả đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, các giải pháp bảo đảm tính thiết thực, nâng cao hiệu quả công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao và tổ chức kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, xử lý vi phạm trong thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động trong Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao chủ trì thực hiện và các địa phương theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp hỗ trợ các hoạt động liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Kế hoạch 14/KH-UBND thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022
- 4Kế hoạch 552/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1320/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Kế hoạch 14/KH-UBND thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022
- 7Kế hoạch 552/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 4544/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 4544/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Phan Văn Đăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định