- 1Quyết định 3227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 4Quyết định 2060/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 3 năm 2021 |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2060/QĐ-TTG NGÀY 12/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045, UBND tỉnh ban hành kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2060/QĐ- TTg ngày 12/12/2020.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và hoạt động thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; xác định cụ thể các giải pháp để triển khai thực hiện Chiến lược theo từng giai đoạn và trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các giải pháp.
- Tiếp tục đổi mới, sáng tạo và triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh để hàng năm giảm từ 5% - 10% số người chết và bị thương do tại nạn giao thông đường bộ một cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội có hệ thống giao thông an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả và thân thiện môi trường.
- Nâng cao nhận thức và ý thức tự giác chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông của người tham gia giao thông, xây dựng văn hóa giao thông an toàn trong mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thanh, thiếu niên.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, đáp ứng yêu cầu của Chiến lược đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Các cơ quan, ban, ngành, đơn vị có liên quan chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo trật tự, an toàn giao thông hàng năm theo chức năng, nhiệm vụ, điều kiện thực tiễn của đơn vị, địa phương mình; chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức và người thực thi công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; gắn trách nhiệm của cá nhân người đứng đầu theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 của UBND tỉnh với kết quả thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông của cơ quan, đơn vị.
1. Về tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông
a) Triển khai thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và qua hệ thống thông tin cơ sở (xây dựng các chương trình phát thanh phù hợp với đặc điểm vùng miền, tôn giáo, bằng ngôn ngữ của nhiều dân tộc để truyền thông tại cơ sở, phát trên hệ thống loa truyền thanh của cơ sở) theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 12/10/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai Đề án tuyên truyền về an toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
b) Nghiên cứu triển khai việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông qua các nền tảng công nghệ thông tin (internet, mạng xã hội, điện thoại thông minh, các công cụ hình ảnh trực quan, các ứng dụng trò chơi) .
c) Đẩy mạnh việc giáo dục an toàn giao thông trong trường học như:
- Đổi mới hình thức, phương pháp giảng dạy, đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, văn hóa giao thông, kỹ năng tham gia giao thông an toàn vào trong chương trình chính khóa, trong các hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh, sinh viên; tăng cường phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục an toàn giao thông cho học sinh.
- Đưa chương trình giáo dục an toàn giao thông vào các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường nghề; các trường đại học, trường nghề nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo các ngành, chuyên ngành, bộ môn khoa học thuộc lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông.
d) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông. Tổ chức vận động xây dựng văn hóa giao thông trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
f) Thường xuyên tuyên truyền cho các lái xe trong đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, đặc biệt là lái xe tải và xe khách liên tỉnh. Tập huấn kiến thức pháp luật giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho các lái xe; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trong việc thực hiện nhiệm vụ này.
g) Đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vào sinh hoạt thường xuyên của các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức tôn giáo. Tiếp tục đưa việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá chất lượng của tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, hội viên và là một tiêu chuẩn đánh giá đạo đức cuối năm của học sinh, sinh viên.
h) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân (đặc biệt là tại các đô thị) sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng, góp phần giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.
i) Triển khai “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, lễ, hội theo chuyên đề cụ thể.
2. Về quản lý, thể chế, chính sách
a) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và triển khai khai kịp thời, đầy đủ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đường bộ, công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng tiếp cận, ứng dụng công nghệ hiện đại trong tổ chức giao thông.
b) Thực hiện kiện toàn và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tỉnh và Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nghiên cứu ban hành cơ chế hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng, xe vận chuyển công nhân, từng bước hạn chế việc sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, đặc biệt tại các đô thị lớn, các khu, cụm công nghiệp;khuyến khích các hoạt động vận tải đường sắt, đường thủy nội địa để giảm áp lực cho vận tải đường bộ; có cơ chế hỗ trợ khi các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng thực hiện nâng cấp, cải tạo phương tiện đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật, nhất là các đơn vị vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc thống kê tai nạn giao thông, xây dựng cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ trên cơ sở tích hợp số liệu báo cáo tai nạn giao thông tại hiện trường, số liệu tai nạn, thương tích của cơ sở cấp cứu và điều trị nạn nhân tai nạn giao thông; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện.
e) Ứng dụng công nghệ trong việc quản lý dữ liệu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia; trong đó có kết nối và chia sẻ với hệ thống dữ liệu đăng ký phương tiện, đăng kiểm phương tiện, giấy phép lái xe.
3. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Đối với hệ thống quốc lộ: Hàng năm đề xuất với Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống đường quốc lộ trên địa bàn tỉnh; ưu tiên xử lý các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, tuyến qua khu vực đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải; thực hiện tổ chức giao thông tại các nút giao theo hướng hiện đại, xem xét xây dựng các nút giao khác mức và nút giao hình vòng xuyến; đề xuất sửa đổi quy định để cho phép sử dụng ngân sách địa phương đầu tư đường quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh.
b) Đối với hệ thống đường địa phương: Tiếp tục tăng cường công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống đường địa phương; thực hiện công tác bảo trì đường tỉnh, xây dựng cầu mới thay thế cầu yếu, xây dựng hế thống rãnh dọc qua các khu dân cư theo Đề án tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh đến năm 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 08/6/2020; ưu tiên xử lý các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đã được phê duyệt tại Quyết định số 3134/QĐ-UBND ngày 05/8/2019; đồng thời bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các tuyến giao thông trọng yếu, các tuyến liên kết vùng, tuyến tránh đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017.
c) Thực hiện nâng cấp, thay thế các nhà chờ xe buýt cũ trên địa bàn thành phố Thanh Hóa theo Nghị quyết số 310/NQ-HĐND ngày 21/9/2020 của HĐND tỉnh.
d) Xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi tại các đô thị, các công trình bảo đảm an toàn giao thông cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương.
e) Nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ; ưu tiên các tuyến quốc lộ đi qua khu đô thị và khu đông dân cư; thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định.
f) Kiên quyết lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và tăng cường công tác quản lý, chống tái lấn chiếm.
g) Thực hiện đảm bảo trật tự an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 02/6/2020 của UBND tỉnh.
h) Thực hiện đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát an toàn, an ninh mạng và Trung tâm Điều hành đô thị thông minh theo Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 22/9/2020 của UBND tỉnh,bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ dữ liệu về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực, cung cấp hướng dẫn đi lại cho người tham gia giao thông thông qua cổng thông tin trực tuyến.
i) Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các trạm dừng nghỉ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, đảm bảo người lái xe không quá 04 giờ theo quy định.
j) Thực hiện nâng cao điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông xung quanh khu vực trường học, tổ chức giao thông khu vực cổng trường học nằm trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường phố chính đô thị đảm bảo an toàn và chống ùn tắc; xây dựng và phát triển mô hình “cổng trường an toàn”.
4. Về quản lý hoạt động vận tải và quản lý phương tiện, người lái
a) Thực hiện kiểm soát phát thải khí thải xe mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, giám sát thực hiện kiểm định phương tiện.
b) Kiên quyết loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện.
c) Thực hiện đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng tại khu vực các thành phố, thị xã, ưu tiên đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn, từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân; có lộ trình thực hiện nâng cấp, cải tạo phương tiện đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật, nhất là các đơn vị vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
d) Triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện; hệ thống cảnh báo lái xe buồn ngủ; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; hệ thống quản lý an toàn, điều hành của bến xe, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải bằng xe ô tô; sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm.
e) Tăng cường quản lý hoạt động đưa đón học sinh, công nhân bằng xe buýt, xe hợp đồng trên địa bàn.
f) Tiếp tục ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
5. Về thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
a) Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông đường bộ và các lực lượng thực thi công vụ khác; hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
b) Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống đường bộ tại khu vực đô thị và trên các tuyến quốc lộ trọng điểm; xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông thông qua hình ảnh.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, thanh tra xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông; nghiên cứu triển khai các giải pháp công nghệ để kiểm tra, giám sát.
d) Thường xuyên tổ chức các đợt ra quân, cao điểm tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm quy định về tải trọng phương tiện, vi phạm nồng độ cồn, sử dụng ma tuý, đặc biệt tập trung vào đối tượng là lái xe chuyên nghiệp như lái xe tải, xe container, xe khách tuyến cố định liên tỉnh; hành vi tổ chức đua xe mô tô, ô tô trái phép.
e) Ứng dụng công nghệ để giám sát, xử lý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường để kinh doanh, buôn bán, trông giữ phương tiện làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
f) Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ.
6. Về cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông
a) Nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định; đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian không quá 30 phút kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cứu.
b) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy.
c) Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng cứu hộ, cứu nạn, sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, Thanh tra giao thông, lái xe, các tình nguyện viên và người dân sống dọc các tuyến đường.
d) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, trang cấp trang thiết bị cho lực lượng thực hiện chức năng cứu nạn, cứu hộ đối với các vụ tai nạn giao thông.
(Lộ trình thực hiện tại phụ lục kèm theo) .
Nguồn kinh phí để thực hiện bao gồm: Kinh phí Trung ương đầu tư xây dựng trên các tuyến quốc lộ, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu; kinh phí từ ngân sách tỉnh phân bố hàng năm; kinh phí huy động kêu gọi đầu tư các công trình giao thông; kinh phí do các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
1. Ban An toàn giao thông tỉnh
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi và tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan tham mưu Điểm g, i Mục 1 và Điểm b Mục 2, Phần II Kế hoạch này.
c) Phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan thực hiện tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông tại điểm a, b, d, e Mục 1, Phần II Kế hoạch này.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện điểm f Mục 1; điểm c Mục 2; điểm a, b, c, g Mục 3; Điểm a, c, d, e, f Mục 4, Phần II Kế hoạch này.
c) Đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Điểm e, f, j Mục 3, Phần II Kế hoạch này.
d) Chỉ đạo Thanh tra Sở thực hiện Điểm e Mục 1 và Điểm a, c, d Mục 5; phối hợp với các lực lượng Công an tỉnh thực hiện kiểm soát vi phạm quy định về tải trọng tại Điểm d Mục 5; phối hợp thực hiện Điểm e, f Mục 5; Điểm c Mục 6 Phần II Kế hoạch này.
e) Tăng cường thực hiện giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
f) Phối hợp với Công an tỉnh, chính quyền địa phương để khai thác dữ liệu từ camera an ninh để kiểm tra, giám sát, quản lý trật tự lòng đường, hè phố, trật tự an toàn giao thông.
3. Công an tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động giám sát, tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông cho phù hợp với tình hình mới.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện Điểm e Mục 1; Điểm d, e Mục 2; Điểm b Mục 4; Điểm a, b, c, d Mục 5; Điểm d Mục 6, Phần II Kế hoạch này.
c) Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND huyện thị, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung tại Điểm a, b, c, d, f, h Mục 1; Điểm b Mục 2; Điểm f, g, j Mục 3; Điểm e Mục 5; Điểm c Mục 6, Phần II Kế hoạch này.
4. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực hiện Điểm a,b,c Mục 6, phần II Kế hoạch này.
b) Chủ trì thống kê số liệu về số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông được cứu chữa tại các cơ sở y tế; phối hợp với Công an tỉnh xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực hiện Điểm c, Mục 1, phần II Kế hoạch này; xây dựng và phát triển mô hình cổng trường “cổng trường an toàn”.
b) Tăng cường phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục an toàn giao thông cho học sinh, sinh viên; tiếp tục đưa việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá đạo đức cuối năm của học sinh, sinh viên.
c) Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải và chính quyền địa phương trong việc đảm bảo an toàn giao thông khu vực trường học; tăng cường quản lý hoạt động đưa đón học sinh bằng xe buýt, xe hợp đồng trên địa bàn.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan trong việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng phương tiện, vận động, kêu gọi tài trợ phương tiện đạt chuẩn cho người khuyết tật đảm bảo an toàn và đúng quy định.
b) Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người khuyết tật không sử dụng phương tiện tự chế không đảm bảo quy định.
c) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nghiên cứu, xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo các ngành, chuyên ngành, bộ môn khoa học thuộc lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông; tiếp tục đưa việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá đạo đức cuối năm của học sinh, sinh viên.
d) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đưa nội dung giáo dục pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, văn hóa giao thông, kỹ năng tham gia giao thông vào chương trình chính khóa và trong các hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh, sinh viên.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Điểm a, b Mục 1, Phần II Kế hoạch này.
b) Đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tuyên truyền về An toàn giao thông qua hệ thống thông tin cơ sở theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 12/10/2020 của UBND tỉnh.
c) Tổ chức vận hành hoạt động Trung tâm Điều hành, giám sát an toàn, an ninh mạng; Trung tâm Điều hành đô thị thông minh, bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ dữ liệu về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực, cung cấp hướng dẫn đi lại cho người tham gia giao thông thông qua cổng thông tin trực tuyến.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phố hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông;vận động xây dựng văn hóa giao thông trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Đưa tiêu chí chấp hành quy định về đảm bảo trật tự. an toàn giao thông vào việc đánh giá, bình xét các danh hiệu "Khu dân cư văn hóa", "Gia đình văn hóa" và đưa vào quy định trong Hương ước, quy ước của thôn, phố.
9. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan quản lý công tác quy hoạch và xây dựng trên địa bàn, tăng cường thực hiện tiếp cận các công trình xây dựng, đường và hè phố đối với người khuyết tật và đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương tại các đô thị; bảo đảm các công trình xây dựng lớn khi kết nối trực tiếp ra đường đô thị, quốc lộ và đường tỉnh không gây gia tăng ùn tắc, tai nạn giao thông.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở GTVT và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Điểm f, Mục 5, phần II Kế hoạch này.
10. Sở Tư pháp
Phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
11. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố để trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành đề xuất sửa đổi quy định để cho phép sử dụng ngân sách địa phương đầu tư quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh.
12. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực hiện Điểm i, Mục 3, phần II Kế hoạch này.
b) Phối hợp với với Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, địa phương thực hiện các nội dung liên quan tại Điểm b, g, h Mục 3, phần II Kế hoạch này.
13. Sở Công Thương
Đề xuất phương án quy hoạch chợ, trung tâm thương mại tích hợp vào quy hoạch tỉnh, tham mưu thực hiện tốt công tác chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác chợ, góp phần ngăn chặn việc phát sinh các chợ cóc, chợ tạm và tụ điểm kinh doanh ngoài quy hoạch, đặc biệt là khu vực các khu, cụm công nghiệp, ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an ninh trật tự.
14. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp Công an tỉnh và các sở, ngành, đơn vị liên quan đẩy mạnh việc ứng dụng các công nghệ hiện đại trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
15. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; các tổ chức chính trị- xã hội; các tổ chức đoàn thể, hội cấp tỉnh
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đến các đoàn viên, hội viên; đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vào sinh hoạt thường xuyên của đơn vị mình; đưa việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá chất lượng của đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, hội viên.
16. Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp
Khẩn trương hoàn thành dự án xây dựng trung tâm điều hành thông minh của tỉnh theo đúng tiến độ.
17. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
a) Chủ trì thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đến quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người lao động, các đơn vị lao động, sản xuất trong quân đội.
b) Chủ trì thực hiện quản lý, sử dụng phương tiện vận tải quân sự; đào tạo, sát hạch lái xe quân sự; kiểm định an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe - máy quân sự.
c) Chủ trì hoạt động tuần tra, kiểm soát, duy trì việc chấp hành các quy định của pháp luật, Điều lệnh, Điều lệ của quân đội đối với người điều khiển phương tiện quân sự khi tham gia giao thông.
18. Cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa
Chủ trì, phối hợp với phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành, địa phương tăng cường kiểm tra, kiểm soát ngăn chặn việc sản xuất, lưu thông mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy không đạt tiêu chuẩn chất lượng trên thị trường.
19. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông, các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở; thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, lễ, hội theo chuyên đề cụ thể; đẩy mạnh tuyên truyền,vận động người dân tại các đô thị sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh và các sở, ngành trong việc giáo dục an toàn giao thông trong trường học; nâng cao an toàn giao thông khu vực cổng trường và các tuyến đường chính xung quanh khu vực trường học; xây dựng mô hình cổng trường “cổng trường an toàn”.
c) Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố theo hướng dẫn của Ban An toàn giao thông tỉnh.
d) Đối với kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn:
- Rà soát, đề xuất các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh qua địa bàn; bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường địa phương trọng yếu, các tuyến liên kết vùng, tuyến tránh đô thị.
- Chủ động kiểm tra, rà soát, giải tỏa và chịu trách nhiệm về tình trạng lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị và đường địa phương. Kiên quyết lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, trật tự lòng đường hè phố và chống tái lấn chiếm.
- Tăng cường thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 118/KH- UBND ngày 02/6/2020 của UBND tỉnh.
- Trong quá trình đầu tư xây dựng hệ thống giao thông cấp huyện, xã nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp; đặc biệt quan tâm đầu tư xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi tại các đô thị, nhất là thành phố Thanh Hóa; các công trình bảo đảm an toàn giao thông cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương.
e) Tăng cường thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông, xử lý điểm đen, điểm mất an toàn giao thông đối với các tuyến đường giao thông nông thôn.
f) Phối hợp với Công an tỉnh trong việc loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông trên địa bàn.
g) Ứng dụng công nghệ để giám sát, xử lý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường, hè phố để kinh doanh, buôn bán, trông giữ phương tiện làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ và mỹ quan đô thị.
h) Chỉ đạo lực lượng Công an huyện tăng cường giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; tổ chức thực hiện các nội dung về thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm tại Mục
5, phần II Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc thực hiện;trong quá trình thực hiện Kế hoạch thường xuyên rà soát, cập nhật các nội dung phát sinh để tổ chức thực hiện có hiệu quả; kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn./.
| CHỦ TỊCH |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Kế hoạch hành động số 45/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Lộ trình thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||
2021 đến 2025 | 2026 đến 2030 | 2031 đến 2045 | ||||
|
|
|
|
| ||
1 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và qua hệ thống thông tin cơ sở | X | X | X | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban ATGT tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
2 | Nghiên cứu triển khai việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông qua các nền tảng công nghệ thông tin | X | X | X | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban ATGT tỉnh; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 | Đẩy mạnh việc giáo dục an toàn giao thông trong trường học | X | X | X | Sở GT&ĐT | Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường ĐH, CĐ, TC, trường nghề |
4 | Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông; vận động xây dựng văn hóa giao thông trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | X | X | X | Sở Văn hóa, TT&DL | Ban ATGT tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
5 | Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông | X | X | X | Công an tỉnh; Sở GTVT | Ban ATGT tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 | Tuyên truyền, tập huấn kiến thức pháp luật giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho các lái xe | X | X |
| Sở GTVT | Công an tỉnh; các đơn vị KDVT bằng xe ô tô; các đơn vị QL&KT bến xe |
7 | Đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và chấp hành pháp luật về trật tự, ATGT vào sinh hoạt thường xuyên của các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức tôn giáo | X | X | X | Ban ATGT tỉnh | UB MTTQ tỉnh; các đoàn thể, tổ chức CT-XH, tổ chức tôn giáo và các đơn vị liên quan |
8 | Tuyên truyền, vận động người dân tại các đô thị sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng | X | X | X | UBND các thành phố, thị xã | Các đơn vị KDVT bằng xe ô tô |
9 | Triển khai “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, lễ, hội theo chuyên đề cụ thể | X | X | X | Ban ATGT tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
|
|
|
|
| ||
1 | Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và triển khai khai kịp thời, đầy đủ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ | X | X |
| Công an tỉnh; Sở GTVT | Sở Tư pháp và các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
2 | Kiện toàn và nâng cao năng lực của Ban ATGT tỉnh và Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố | X |
|
| Ban ATGT tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
3 | Nghiên cứu ban hành các quy định khuyến khích vận tải hành khách công cộng, xe vận chuyển công nhân | X | X |
| Sở GTVT | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
4 | Nghiên cứu ban hành cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng thực hiện nâng cấp, cải tạo phương tiện đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật |
| X | X | Sở GTVT | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
5 | Nghiên cứu ban hành cơ chế khuyến khích các hoạt động vận tải đường sắt, đường thủy để giảm áp lực cho vận tải đường bộ | X | X |
| Sở GTVT | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
6 | Ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc thống kê tai nạn giao thông, xây dựng cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ trên cơ sở tích hợp số liệu báo cáo tai nạn giao thông tại hiện trường, số liệu tai nạn, thương tích của cơ sở cấp cứu và điều trị nạn nhân tai nạn giao thông; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện. | X | X |
| Công an tỉnh | Sở KH-CN; Sở Y tế; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
7 | Ứng dụng công nghệ trong việc quản lý dữ liệu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu toàn quốc; trong đó có kết nối và chia sẻ với hệ thống dữ liệu đăng ký phương tiện, đăng kiểm phương tiện, giấy phép lái xe | X | X |
| Công an tỉnh | Sở KH-CN; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
|
|
|
|
| ||
1 | Đề xuất đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông hệ thống đường quốc lộ qua địa bàn tỉnh | X | X | X | Sở GTVT | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
2 | Đề xuất sửa đổi quy định để cho phép sử dụng ngân sách địa phương đầu tư đường quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh. | X |
|
| Sở Tài chính | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
3 | Thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống đường địa phương; công tác bảo trì đường tỉnh; xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông | X | X | X | Sở GTVT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
4 | Đề xuất xây dựng, nâng cấp, cải tạo các tuyến giao thông trọng yếu | X | X | X | Sở GTVT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở KH&ĐT; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
5 | Nâng cấp, thay thế các nhà chờ xe buýt cũ trên địa bàn thành phố Thanh Hóa | X |
|
| Sở GTVT | UBND thành phố Thanh Hóa |
6 | Xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi, các công trình bảo đảm an toàn giao thông cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương | X | X | X | UBND các thành phố, thị xã | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
7 | Nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ; thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định. | X | X | X | Sở GTVT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
8 | Kiên quyết lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm | X | X |
| Sở GTVT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
9 | Thực hiện đảm bảo trật tự an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trên địa bàn tỉnh | X | X |
| Sở GTVT | Sở KH&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
10 | Đầu tư xây dựng Trung tâm điều hành, giám sát an toàn, an ninh mạng và Trung tâm Điều hành đô thị thông minh | X |
|
| Ban QLDA ĐTXD các công trình DD&CN | Sở KH&ĐT;Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
11 | Đưa vào vận hành hoạt động Trung tâm điều hành, giám sát an toàn, an ninh mạng và Trung tâm Điều hành đô thị thông minh |
| X | X | Sở KH&CN | Công an tỉnh; các Sở, ngành và các đơn vị liên |
12 | Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các trạm dừng nghỉ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường cao tốc, quốc lộ | X | X |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 | Thực hiện nâng cao điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông xung quanh khu vực trường học, tổ chức giao thông khu vực cổng trường học nằm trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường phố chính đô thị đảm bảo an toàn và chống ùn tắc | X | X |
| Sở GTVT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh, Sở GD&ĐT |
14 | Xây dựng và phát triển mô hình “cổng trường an toàn”. | X | X |
| Sở GD&ĐT | Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
| ||
1 | Thực hiện kiểm soát phát thải khí thải xe mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, giám sát thực hiện kiểm định phương tiện | X |
|
| Sở GTVT | Các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới |
2 | Kiên quyết loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện | X | X |
| Công an tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới |
3 | Thực hiện đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng tại khu vực các thành phố, thị xã, ưu tiên đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn, từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân | X | X | X | Sở GTVT | Các đơn vị KDVT bằng xe ô tô; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 | Xây dựng lộ trình thực hiện nâng cấp, cải tạo phương tiện đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật, nhất là các đơn vị vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt |
| X | X | Sở GTVT | Các đơn vị KDVT bằng xe ô tô |
5 | Triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện; hệ thống cảnh báo lái xe buồn ngủ; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; hệ thống quản lý an toàn, điều hành của bến xe, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải bằng xe ô tô; sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm | X | X | X | Sở GTVT | Các đơn vị KDVT bằng xe ô tô |
6 | Tăng cường quản lý hoạt động đưa đón học sinh, công nhân bằng xe buýt, xe hợp đồng trên địa bàn | X | X | X | Sở GTVT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các đơn vị KDVT bằng xe ô tô; các khu, cụm công nghiệp |
7 | Tiếp tục ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe | X | X | X | Sở GTVT | Các đơn vị đào tạo, sát hạch cấp GPLX |
|
|
|
|
| ||
1 | Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông đường bộ và các lực lượng thực thi công vụ khác; hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm. | X | X | X | Công an tỉnh; Sở GTVT | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
2 | Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm; xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông thông qua hình ảnh | X | X | X | Công an tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
3 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, thanh tra xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông; nghiên cứu triển khai các giải pháp công nghệ để kiểm tra, giám sát. | X | X | X | Công an tỉnh; Sở GTVT | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan |
4 | Thường xuyên tổ chức các đợt ra quân, cao điểm tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm tải trọng phương tiện, vi phạm nồng độ cồn, sử dụng ma tuý, đặc biệt tập trung vào đối tượng là lái xe chuyên nghiệp như lái xe tải, xe container, xe khách tuyến cố định liên tỉnh; các hành vi tổ chức đua xe mô tô, ô tô trái phép. | X | X | X | Công an tỉnh; Sở GTVT | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị kinh doanh vận tải |
5 | Ứng dụng công nghệ để giám sát, xử lý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường để kinh doanh, buôn bán, trông giữ phương tiện làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ | X | X | X | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Công an tỉnh, Sở GTVT |
6 | Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ | X | X | X | Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở GTVT |
|
|
|
|
| ||
1 | Nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định; đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian không quá 30 phút kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cứu | X | X | X | Sở Y tế | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy | X | X | X | Sở Y tế | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 | Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, lái xe, các tình nguyện viên và người dân sống dọc các tuyến đường | X | X | X | Sở Y tế | Công an tỉnh; Sở GTVT; các đơn vị KDVT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 | Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, trang cấp trang thiết bị cho lực lượng thực hiện chức năng cứu nạn, cứu hộ đối với các vụ tai nạn giao thông | X | X | X | Công an tỉnh | Các Sở, ngành và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐẢM BẢO TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động số 45/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Tham mưu trình UBND tỉnh Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, ATGT đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Sở GTVT | Công an tỉnh, Ban ATGT tỉnh; UBDN các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Quý I/2021 |
2 | Xây dựng Kế hoạch đảm bảo trật tự ATGT năm 2021 với chủ đề “Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông” | Ban ATGT tỉnh | Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Quý I/2021 |
3 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông; vận động xây dựng văn hóa giao thông trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa, TT&DL | Ban ATGT tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Quý II/2021 |
4 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền cho lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, bám sát chủ đề năm 2021 “Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông” | Công an tỉnh; Sở GTVT | Ban ATGT tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
5 | Xây dựng Kế hoạch tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trong thời gian diễn ra bầu cư Đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2021 |
6 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, giáo dục kiến thức an toàn giao thông năm học 2021-2022 và phát động “Tháng cao điểm an toàn giao thông cho học sinh tới trường - tháng 9/2021” | Sở GT&ĐT | Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/2021 |
7 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức các đợt ra quân, cao điểm tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm tải trọng phương tiện, vi phạm nồng độ cồn, sử dụng ma tuý | Công an tỉnh; Sở GTVT | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị kinh doanh vận tải | Quý III/2021 |
8 | Kiện toàn và nâng cao năng lực của Ban ATGT tỉnh và Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố | Ban ATGT tỉnh | Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Quý IV/2021 |
9 | Tham mưu trình UBND tỉnh Đề án phát triển hoạt động vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở GTVT | Các Sở, ngành và các đơn vị liên; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2021 |
- 1Công văn 1249/UBND-ĐT năm 2023 thực hiện nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Quyết định 3227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 4Quyết định 2060/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Công văn 1249/UBND-ĐT năm 2023 thực hiện nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới do Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới do tỉnh Ninh Bình ban hành
Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 2060/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 45/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 10/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định