- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 3Luật Bình đẳng giới 2006
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 6Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Hiến pháp 2013
- 8Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật trẻ em 2016
- 11Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 33/2016/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá XIV
- 14Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 15Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 16Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 64/QĐ-UBDT về giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/KH-BGDĐT-UBDT | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2018 |
Thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021 được ký kết ngày 05 tháng 01 năm 2018 giữa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Đỗ Văn Chiến, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp công tác trên với nội dung như sau:
1. Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời nội dung phối hợp công tác giữa hai cơ quan bằng các nhiệm vụ cụ thể và lộ trình, nguồn lực phù hợp giai đoạn 2018-2021;
2. Phối hợp hoàn thiện và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục và đào tạo vùng dân tộc thiểu số, miền núi nhằm góp phần đẩy mạnh tiến bộ và công bằng xã hội trong thực hiện chính sách dân tộc;
3. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc.
II. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
1. Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi
a) Bám sát chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc, rà soát, nghiên cứu đánh giá cơ chế, chính sách, nguồn lực phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
b) Phối hợp nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các cơ chế chính sách phù hợp, trong đó chú trọng: chế độ cử tuyển, tuyển thẳng, ưu tiên trong tuyển sinh đối với dân tộc thiểu số trong tình hình mới; chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho các dân tộc thiểu số; chính sách khuyến khích, hỗ trợ người dân tộc thiểu số học xóa mù chữ; chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục công tác tại vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
2. Chỉ đạo thực hiện chính sách dân tộc trong giáo dục và đào tạo
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện chính sách dân tộc trong giáo dục và đào tạo, trọng tâm là:
a) Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục phù hợp điều kiện địa phương vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
b) Thực hiện có hiệu quả Đề án Tăng cường Tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng năm 2025 nhằm góp phần hoàn thành nhiệm vụ của Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
c) Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng nhu cầu học tiếng dân tộc của đồng bào dân tộc thiểu số, nhu cầu công tác của cán bộ, công chức vùng dân tộc thiểu số, miền núi theo quy định hiện hành;
d) Duy trì, đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ vùng dân tộc thiểu số, miền núi. Chú trọng các địa phương có người dân tộc thiểu số ở độ tuổi 15-60 chưa biết đọc, biết viết chiếm tỷ lệ cao;
đ) Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
e) Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người dạy, người học và cơ sở giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
g) Tăng cường thanh tra, kiểm tra các địa phương, các cơ sở giáo dục thực hiện chính sách dân tộc, chính sách phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
3. Tăng cường công tác thống kê, thông tin, tuyên truyền về giáo dục dân tộc
a) Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục và tuyên truyền, vận động thực hiện pháp luật đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số, miền núi. Chú trọng tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
b) Thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin về các vấn đề liên quan đến chính sách dân tộc, kết quả thực hiện chính sách dân tộc; xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng dân tộc thiểu số, làm cơ sở để đề xuất, tham mưu chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
c) Tăng cường công tác tuyên truyền về thực hiện chính sách phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc; cấp phát báo, tạp chí miễn phí cho các trường học vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
d) Tổ chức gặp mặt cán bộ quản lý, giáo viên tiêu biểu là người dân tộc thiểu số; phối hợp tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số tiêu biểu, xuất sắc và tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số.
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc; xây dựng kế hoạch chi tiết đối với từng nhiệm vụ được giao chủ trì và tổ chức thực hiện.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ phối hợp giữa hai cơ quan; xây dựng kế hoạch chi tiết đối với từng nhiệm vụ được giao chủ trì và tổ chức thực hiện.
(Nhiệm vụ cụ thể được nêu chi tiết tại Danh mục nhiệm vụ thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021 ban hành kèm theo kế hoạch này)
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ chủ động báo cáo Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc để kịp thời xem xét, quyết định./.
ỦY BAN DÂN TỘC | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
Nơi nhận: |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Kèm theo Kế hoạch số 449/KH-BGDĐT-UBDT ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |
1 | Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục dân tộc | |||||
1.1 | Xây dựng Đề án “Đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ cho người dân tộc thiểu số bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2018-2020” | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban Dân tộc (Vụ TCCB) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/2/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm về giao nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018 | |
2 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi | |||||
2.1 | Tổ chức thu thập, xin ý kiến đề xuất hoàn thiện chính sách cử tuyển đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số | Báo cáo nghiên cứu, đề xuất | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | - Nghị quyết số 33/2016/QH14 của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV - Quyết định số 1472/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT | |
2.2 | Tổ chức nghiên cứu, thu thập, xin ý kiến ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho các dân tộc thiểu số | Báo cáo nghiên cứu, đề xuất | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ TCCB) | - Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 - Quyết định số 1472/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT | |
2.3 | Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của mô hình trường PTDTNT ở các địa phương vùng DTTS, MN và đề xuất giải pháp phát triển | Báo cáo nghiên cứu, khảo sát và đề xuất giải pháp | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | - Nghị quyết số 88/2014/QH13 - Quyết định số 1472/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT | |
3 | Thông tin, tuyên truyền và thống kê về giáo dục vùng DTTS, MN | |||||
3.1 | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội vùng DTTS, MN | Bài viết, chuyên đề, tin, ảnh | Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm truyền thông Giáo dục - Văn phòng Bộ) | Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và vận động đồng bào vùng DTTS, MN giai đoạn 2017-2021” | |
3.2 | Tuyên truyền về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN | Phóng sự, bài viết, chuyên đề, tin, ảnh | Bộ Giáo dục và đào tạo (Trung tâm truyền thông Giáo dục - Văn phòng Bộ) | Ủy ban Dân tộc (Trung tâm Thông tin) | Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 1163/QĐ-TTg | |
3.3 | Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số tiêu biểu, xuất sắc; tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số. | Lễ Tuyên dương, bài viết, tin ảnh | Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền và Vụ DTTS) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | UBDT đề xuất và xin phép Chính phủ | |
3.4 | Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng dân tộc thiểu số | Các số liệu về giáo dục, đào tạo của từng dân tộc thiểu số | Ủy ban Dân tộc (Trung tâm Thông tin và Vụ Kế hoạch Tài chính) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phòng Thống kê - Văn phòng Bộ) | - Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT - Nghị định 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT | |
4 | Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN | |||||
4.1 | Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo tại một số địa phương vùng dân tộc thiểu số, miền núi | Báo cáo kết quả kiểm tra tại các địa phương | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT và các đơn vị liên quan) | Chương trình phối hợp đã ký giữa 2 bộ | |
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |
1 | Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục dân tộc | |||||
1.1 | Đề xuất hoàn thiện chính sách cử tuyển đối với học sinh, sinh viên là người DTTS | Nghị định của Chính phủ (Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 134/2006/NĐ-CP) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Nghị quyết số 33/2016/QH14 của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV | |
1.2 | Đề xuất ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với nhóm dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp | Nghị định của Chính phủ | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | - Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc - Nghị quyết 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2030 - Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới | |
1.3 | Đề xuất xây dựng chính sách hỗ trợ học viên là người DTTS học văn hóa, học nghề tại các cơ sở giáo dục thường xuyên | Nghị định của Chính phủ | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDTX) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | - Luật Giáo dục - Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 | |
2 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển giáo dục dân tộc | |||||
2.1 | Nghiên cứu, đánh giá chính sách về tuyển dụng, sử dụng, chế độ tiền lương đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; xác định nhu cầu hỗ trợ đời sống cho giáo viên trẻ công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn | Báo cáo nghiên cứu, khảo sát và đề xuất | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục NG & CBQLGD) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục | |
3 | Thông tin, tuyên truyền và thống kê về giáo dục vùng DTTS, MN | |||||
3.1 | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội vùng DTTS, MN | Bài viết, chuyên đề, tin, ảnh | Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm truyền thông Giáo dục - Văn phòng Bộ) | Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và vận động đồng bào vùng DTTS, MN giai đoạn 2017-2021” | |
3.2 | Tuyên truyền về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN | Phóng sự, bài viết, chuyên đề, tin, ảnh | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm truyền thông Giáo dục - Văn phòng Bộ) | Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền) | Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 1163/QĐ-TTg | |
3.3 | Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số tiêu biểu, xuất sắc; tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số | Lễ Tuyên dương, bài viết, tin ảnh | Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền, Vụ DTTS) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | UBDT đề xuất và xin phép Chính phủ | |
3.4 | Tổ chức gặp mặt cán bộ quản lý, giáo viên tiêu biểu là người dân tộc thiểu số | Lễ gặp mặt, bài viết, tin ảnh | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ DTTS) | Bộ GDĐT đề xuất và xin phép Chính phủ | |
3.5 | Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng dân tộc thiểu số | Các số liệu về giáo dục, đào tạo của từng dân tộc thiểu số | Ủy ban Dân tộc (Trung tâm Thông tin, Vụ KHTC) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phòng Thống kê - Văn phòng Bộ) | - Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT - Nghị định 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT | |
4 | Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN | |||||
4.1 | Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo tại một số địa phương vùng dân tộc thiểu số, miền núi | Báo cáo kết quả kiểm tra tại các địa phương | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT và các đơn vị liên quan) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Chương trình phối hợp đã ký giữa 2 bộ | |
4.2 | Sơ kết 2 năm thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc | Báo cáo | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Chương trình phối hợp đã ký giữa 2 bộ | |
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |
1 | Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục dân tộc | |||||
1.1 | Đề xuất xây dựng chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ nhà trẻ là người DTTS tại các cơ sở giáo dục mầm non vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Nghị định của Chính phủ | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDMN) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Hiến pháp; Luật Giáo dục; Luật Trẻ em năm 2016 | |
2 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển giáo dục dân tộc | |||||
2.1 | Khảo sát tình trạng bỏ học của học sinh phổ thông đặc biệt là trẻ em gái vùng dân tộc thiểu số, trẻ em gái có hoàn cảnh đặc biệt dễ bị tổn thương | Báo cáo khảo sát và đề xuất giải pháp | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Luật Giáo dục, Luật bình đẳng giới, Quyết định số 1557/QĐ-TTg | |
2.2 | Tham mưu đề xuất với Thủ tướng Chính phủ đưa Báo Giáo dục và Thời đại vào danh sách các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn hằng năm | Báo Giáo dục và Thời đại được cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn hằng năm | Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Dự kiến đề xuất chính sách trong giai đoạn 2021-2025 | |
3 | Thông tin, tuyên truyền và thống kê về giáo dục vùng DTTS, MN | |||||
3.1 | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội vùng DTTS, MN | Bài viết, chuyên đề, tin, ảnh | Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm truyền thông Giáo dục - Văn phòng Bộ) | Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và vận động đồng bào vùng DTTS, MN giai đoạn 2017-2021” | |
3.2 | Tuyên truyền về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN | Phóng sự, bài viết, chuyên đề, tin, ảnh | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm truyền thông Giáo dục - Văn phòng Bộ) | Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền) | Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 1163/QĐ-TTg | |
3.3 | Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số tiêu biểu, xuất sắc; tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số. | Lễ Tuyên dương, bài viết, tin ảnh | Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền, Vụ DTTS) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | UBDT đề xuất và xin phép Chính phủ | |
3.4 | Tổ chức gặp mặt cán bộ quản lý, giáo viên tiêu biểu là người dân tộc thiểu số | Lễ gặp mặt, bài viết, tin ảnh | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ DTTS) | Bộ GDĐT đề xuất và xin phép Chính phủ | |
3.5 | Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng dân tộc thiểu số | Các số liệu về giáo dục, đào tạo của từng dân tộc thiểu số | Ủy ban Dân tộc (Trung tâm Thông tin, Vụ KHTC) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phòng Thống kê - Văn phòng Bộ) | - Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT - Nghị định 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT | |
3.6 | Tổng kết tình hình thực hiện: Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ; Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 và Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Báo cáo | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Theo chu kỳ chính sách kết thúc | |
4 | Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN | |||||
4.1 | Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo tại một số địa phương vùng DTTS, MN | Báo cáo kết quả kiểm tra tại các địa phương | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT và các đơn vị liên quan) | Chương trình đã ký kết giữa 2 Bộ | |
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm hoàn thành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |
1 | Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục dân tộc | |||||
1.1 | Đề xuất xây dựng Đề án Xóa mù chữ cho người dân tộc thiểu số đến năm 2030 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDTX) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | - Luật Giáo dục 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009 - Nghị quyết 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2030 | |
2 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển giáo dục dân tộc | |||||
2.1 | Khảo sát, đánh giá quy hoạch hệ thống trường PTDTNT và các điều kiện đảm bảo nuôi dạy học sinh dân tộc thiểu số cấp trung học phổ thông | Báo cáo nghiên cứu, khảo sát và đề xuất | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Nghị quyết số 88/2014/QH13 | |
3 | Thông tin, tuyên truyền và thống kê về giáo dục vùng DTTS, MN | |||||
3.1 | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, xã hội vùng DTTS, MN | Bài viết, chuyên đề, tin, ảnh | Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm truyền thông Giáo dục - Văn phòng Bộ) | Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và vận động đồng bào vùng DTTS, MN giai đoạn 2017-2021” | |
3.2 | Tuyên truyền về đổi mới giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN | Phóng sự, bài viết, chuyên đề, tin, ảnh | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm truyền thông Giáo dục - Văn phòng Bộ) | Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền) | Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 1163/QĐ-TTg | |
3.3 | Tổ chức lễ tuyên dương học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số tiêu biểu, xuất sắc; tuyên dương người có uy tín, nhân sĩ trí thức và doanh nhân tiêu biểu là người dân tộc thiểu số. | Lễ Tuyên dương, bài viết, tin ảnh | Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền, Vụ DTTS) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | UBDT đề xuất và xin phép Chính phủ | |
3.4 | Tổ chức gặp mặt cán bộ quản lý, giáo viên tiêu biểu là người dân tộc thiểu số | Lễ gặp mặt, bài viết, tin ảnh | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT) | Ủy ban Dân tộc (Vụ DTTS) | Bộ GDĐT đề xuất và xin phép Chính phủ | |
3.5 | Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu cụ thể đến từng dân tộc thiểu số | Các số liệu về giáo dục, đào tạo của từng dân tộc thiểu số | Ủy ban Dân tộc (Trung tâm Thông tin, Vụ KHTC) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phòng Thống kê - Văn phòng Bộ) | - Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT - Nghị định 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GDĐT. | |
4 | Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo vùng DTTS, MN | |||||
4.1 | Tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo tại một số địa phương vùng dân tộc thiểu số, miền núi | Báo cáo kết quả kiểm tra tại các địa phương | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDDT và các đơn vị liên quan) | Chương trình đã ký kết giữa 2 Bộ | |
4.2 | Tổng kết đánh giá Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021 | Báo cáo | Ủy ban Dân tộc (Vụ CSDT) | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Chương trình đã ký kết giữa 2 Bộ | |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Chương trình 431/CTPH-TANDTC-TLĐLĐVN năm 2016 phối hợp công tác giữa Tòa án nhân dân tối cao và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam giai đoạn 2016-2020
- 2Chương trình 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP năm 2017 về phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018 - 2022
- 3Chương trình phối hợp 1883/CTr-BLĐTBXH-BYT năm 2018 giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới, giai đoạn 2018-2021
- 4Công văn 1229/UBDT-PC năm 2020 về xây dựng Báo cáo Tổng kết thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020
- 5Kế hoạch 1498/KH-UBDT năm 2021 về Hội nghị tổng kết Chương trình phối hợp công tác giai đoạn 2014-2020 và triển khai Chương trình phối hợp công tác giai đoạn 2021-2025 giữa Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Ủy ban Dân tộc
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 3Luật Bình đẳng giới 2006
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 6Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Hiến pháp 2013
- 8Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật trẻ em 2016
- 11Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chương trình 431/CTPH-TANDTC-TLĐLĐVN năm 2016 phối hợp công tác giữa Tòa án nhân dân tối cao và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 33/2016/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá XIV
- 15Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 16Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 17Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Chương trình 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP năm 2017 về phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018 - 2022
- 19Quyết định 64/QĐ-UBDT về giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018
- 20Chương trình phối hợp 1883/CTr-BLĐTBXH-BYT năm 2018 giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới, giai đoạn 2018-2021
- 21Công văn 1229/UBDT-PC năm 2020 về xây dựng Báo cáo Tổng kết thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020
- 22Kế hoạch 1498/KH-UBDT năm 2021 về Hội nghị tổng kết Chương trình phối hợp công tác giai đoạn 2014-2020 và triển khai Chương trình phối hợp công tác giai đoạn 2021-2025 giữa Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Ủy ban Dân tộc
Kế hoạch 449/KH-BGDĐT-UBDT năm 2018 thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2021
- Số hiệu: 449/KH-BGDĐT-UBDT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Nguyễn Hữu Độ, Phan Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định